Trăn Anaconda Xanh – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Hình ảnh
  • 2 Chú thích
  • 3 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Trăn anaconda xanh
Khoảng thời gian tồn tại: Late Pleistocene-recent[1]
Tình trạng bảo tồn
Ít quan tâm  (IUCN 3.1)[2]
CITES Phụ lục II (CITES)[3]
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
Bộ: Squamata
Phân bộ: Serpentes
Họ: Boidae
Chi: Eunectes
Loài: E. murinus
Danh pháp hai phần
Eunectes murinus(Linnaeus, 1758)
Distribution of Eunectes murinus
Các đồng nghĩa [4]
  • [Boa] murina Linnaeus, 1758
  • [Boa] Scytale Linnaeus, 1758
  • Boa gigas Latreille, 1802
  • Boa anacondo Daudin, 1803
  • Boa aquatica Wied-Neuwied, 1824
  • Eunectes murinus – Wagler, 1830
  • Eunectes murina – Gray, 1831
  • Eunectes murinus – Boulenger, 1893
  • Eunectes scytale – Stull, 1935
  • [Eunectes murinus] murinus – Dunn & Conant, 1936
  • Eunectes barbouri Dunn & Conant, 1936
  • Eunectes murinus murinus – Dunn, 1944

Trăn anaconda xanh còn gọi là Trăn anaconda hay Trăn boa nước có danh pháp khoa học Eunectes murinus là một loài rắn nước khổng lồ trong họ Trăn Nam Mỹ. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học lần đầu tiên vào năm 1758. Đây là loài rắn lớn nhất và nặng nhất còn tồn tại.

Anaconda xanh là loài rắn nặng nhất thế giới và là một trong những loài rắn dài nhất thế giới, khi trưởng thành tối thiểu dài tới 5,21 m và nặng 79,5 kg. Các mẫu trưởng thành điển hình trung có thể dài 6,25- 7,53m, con cái khi trưởng thành thường lớn hơn con đực.[5][6][7] Trọng lượng ít được nghiên cứu hơn, được thống kê từ 152,7 kg đến 226,7 kg, ở những cá thể lớn chúng có thể dài 9,31m và nặng 350,8 kg .[8][9] Đây là loài rắn lớn nhất của châu Mỹ, mặc dù nó hơi ngắn hơn trăn gấm, nhưng nó mập mạp hơn nhiều: một cá thể anaconda xanh dài 9,31m sẽ có thể so sánh với một cá thể trăn gấm có chiều dài 9,75 m.[10] Trăn Anaconda xanh là loài nặng nhất trong tất cả loài rắn còn tồn tại hoặc bò sát có vảy trên thế giới, chúng có cân nặng lên đến 350,8 kg, trong khi trăn gấm chỉ nặng 282,5 kg.[11] Các báo cáo về những con anaconda dài 15 m (45 ft) cũng tồn tại, nhưng những tuyên bố như vậy cần được xem xét một cách thận trọng, vì không có mẫu vật nào có độ dài như vậy được gửi vào bảo tàng và thiếu bằng chứng xác nhận.[12]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hsiou, Annie; Winck, Gisele; Schubert, Blaine; dos Santos Avilla, Leonardo (ngày 1 tháng 6 năm 2013). "On the Presence of Eunectos Murinus (Squamata, Serpentes) from the Late Pleistocene of Northern Brazil". Revista Brasileira de paleontologia. Quyển 16 số 1.
  2. ^ Calderón, M.; Ortega, A.; Scott, N.; Cacciali, P.; Nogueira, C. de C.; Gagliardi, G.; Catenazzi, A.; Cisneros-Heredia, D.F.; Hoogmoed, M.S.; Schargel, W.; Rivas, G.; Murphy, J. (ngày 22 tháng 11 năm 2014), "Eunectes murinus", IUCN Red List of Threatened Species, IUCN (International Union for Conservation of Nature), doi:10.2305/iucn.uk.2021-2.rlts.t44580041a44580052.en Accessed 2022-04-08.
  3. ^ "Appendices | CITES". cites.org. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  4. ^ McDiarmid, R. W.; Campbell, J. A.; Toure, T. (1999). Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference. Quyển 1. Washington, District of Columbia: Herpetologists' League. ISBN 1893777014.
  5. ^ O'Shea, M. 2007. Boas and pythons of the world. Princeton, N.J.: Princeton University Press.
  6. ^ Minton, Sherman A., and Madge Rutherford Minton. Giant Reptiles. New York: Scribners, 1973.
  7. ^ Rivas, J., G. Burghardt. 2001. Understanding Sexual Size Dimorphism in Snakes: wearing the snake's shoes. Animal Behaviour, 62: F1-F6.
  8. ^ Pope, Clifford Millhouse. The Giant Snakes: The Natural History of the Boa Constrictor, the Anaconda, and the Largest Pythons, Including Comparative Facts about Other Snakes and Basic Information on Reptiles in General. New York: Knopf, 1961.
  9. ^ Duellman, W. 2005. Cusco Amazonico: The Lives of Amphibians and Reptiles in an Amazonian Rainforest. Ithaca, New York: Comstock Books in Herpetology.
  10. ^ Mark O'Shea, Boas and Pythons of the World, page 55
  11. ^ Wood, Gerald (1983). The Guinness Book of Animal Facts and Feats. ISBN 978-0-85112-235-9.
  12. ^ Murphy JC, Henderson RW. 1997. Tales of Giant Snakes: A Historical Natural History of Anacondas and Pythons. Krieger Pub. Co. 221 pp. ISBN 0-89464-995-7.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Trăn anaconda xanh. Wikispecies có thông tin sinh học về Trăn anaconda xanh
  • O'Shea, Mark (2007). Boas and Pythons of the World. New Holland. ISBN 978-1845375447.
  • Dirksen, Lutz; Böhme, Wolfgang (ngày 31 tháng 12 năm 1998). "Studien an Anakondas 2: Zum taxonomischen Status von Eunectes murinus gigas (Latreille, 1801) (Serpentes: Boidae), mit neuen Ergebnissen zur Gattung Eunectes Wagler, 1830". Salamandra (bằng tiếng Đức). Quyển 34 số 4. tr. 359–374. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2023.
  • Dirksen, Lutz (2002). Anakondas. Monographische Revision der Gattung Eunectes (Wagler, 1830) (bằng tiếng Đức). Münster: Natur und Tier-Verlag. ISBN 3-931587-43-6.
  • Rivas, Jesús; Muñoz, María C.; Thorbjarnarson, John B.; Burghardt, Gordon M.; Holmstrom, William; Calle, Paul P. (2007). "Natural History of the green anaconda (Eunectes murinus) in the Venezuelan llanos". Trong Henderson, Robert W.; Powell, Robert (biên tập). Biology of the Boas and Pythons (PDF). Eagle Mountain, Utah: Eagle Mountain Publishing. tr. 129–138. ISBN 978-0972015431. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2012.
  • Rivas, Jesús. "Life history and conservation of the green anaconda (Eunectes murinus)". anacondas.org. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2012.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q207347
  • Wikispecies: Eunectes murinus
  • ADW: Eunectes_murinus
  • CoL: 6GYDR
  • EoL: 794661
  • EPPO: EUNEMU
  • GBIF: 5225712
  • iNaturalist: 32213
  • ISC: 114297
  • ITIS: 634802
  • IUCN: 44580041
  • NAS: 2636
  • NCBI: 51876
  • Observation.org: 87292
  • OBIS: 1498250
  • Open Tree of Life: 1072290
  • RD: murinus
  • Species+: 5767
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Trăn_anaconda_xanh&oldid=74435906” Thể loại:
  • Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN
  • Eunectes
  • Động vật được mô tả năm 1758
  • Động vật bò sát Bolivia
  • Động vật bò sát Brasil
  • Động vật bò sát Colombia
  • Động vật bò sát Ecuador
  • Động vật bò sát Guyana
  • Động vật bò sát Paraguay
  • Động vật bò sát Peru
  • Động vật bò sát Nam Mỹ
  • Động vật bò sát Venezuela
  • Động vật Amazon
  • Động vật bò sát Trinidad và Tobago
  • Động vật bò sát Caribe
  • Nhóm loài do Carl Linnaeus đặt tên
Thể loại ẩn:
  • Articles with 'species' microformats
  • Nguồn CS1 tiếng Đức (de)
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Trăn anaconda xanh 64 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Các Loài Rắn Lớn Nhất Thế Giới