Trần Bảo Sơn – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Thời thơ ấu
  • 2 Sự nghiệp
  • 3 Đời tư
  • 4 Danh sách phim Hiện/ẩn mục Danh sách phim
    • 4.1 Điện ảnh
    • 4.2 Truyền hình
  • 5 Giải thưởng và đề cử
  • 6 Tham khảo
  • 7 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Trần Bảo Sơn
Trần Bảo Sơn vào năm 2015
Sinh7 tháng 6, 1972 (52 tuổi)Sài Gòn, Việt Nam Cộng hòa
Quốc tịch Việt Nam
Nghề nghiệp
  • Diễn viên
  • Doanh nhân
Năm hoạt động2009 – nay
Quê quánNam Định, Việt Nam
Phối ngẫuTrương Ngọc Ánh(cưới 2005⁠–⁠ld.2014)[1]
Con cái1

Trần Bảo Sơn (sinh ngày 7 tháng 6 năm 1972) là một nam diễn viên kiêm doanh nhân người Việt Nam. Anh được biết đến qua các phim điện ảnh Huyền thoại bất tử (2009), Đoạt hồn (2014), và Đập cánh giữa không trung (2014).[2][3]

Thời thơ ấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Trần Bảo Sơn sinh ngày 7 tháng 6 năm 1972 trong một gia đình làm nghề kinh doanh. Cha anh là người Nam Định, mẹ anh là người Sài Gòn. Cha mẹ anh ly hôn khi anh 3 tuổi. Đến năm 10 tuổi, Bảo Sơn sang Mỹ định cư cùng với mẹ.[3]

Anh từng học đại học chuyên ngành Thương mại.[3]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2005, Trần Bảo Sơn kết hôn với nữ diễn viên Trương Ngọc Ánh và có một con gái. Chín năm sau, vào năm 2014, họ chia tay.[1]

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn Ghi chú
2009 Huyền thoại bất tử
2010 Giao lộ định mệnh
2012 Ngôi nhà trong hẻm
2014 Đoạt hồn
Đập cánh giữa không trung
2015 Quyên
Những đứa con của làng Đông
2018 Girls 2 - Những cô gái và găng tơ

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Trương Ngọc Ánh, Trần Bảo Sơn ly hôn”. Báo điện tử VnExpress.
  2. ^ “Cuộc sống giàu sang như mơ của chồng cũ Trương Ngọc Ánh”. vietnamnet.vn.
  3. ^ a b c “Trần Bảo Sơn - từ doanh nhân tới ngôi sao điện ảnh”. Báo điện tử VnExpress.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trần Bảo Sơn trên IMDb
  • x
  • t
  • s
Giải Cánh diều cho "Nam diễn viên phụ xuất sắc phim truyện điện ảnh"
2005−2009
  • Mai Trần (2005)
  • Hoàng Hải (2006)
  • Trần Văn Duống (2007)
  • Trần Bảo Sơn (2008)
  • Thái Hòa (2009)
2010−2019
  • Võ Thanh Hòa (2010)
  • Hiếu Hiền (2011)
  • Hứa Vĩ Văn (2012)
  • Ngô Kiến Huy (2013)
  • Huy Cường (2014)
  • Huỳnh Lập (2016)
  • Nhan Phúc Vinh (2017)
  • Hoàng Phi (2018)
  • Isaac (2019)
2020−nay
  • Lê Khả Sinh (2020)
  • Xuân Trang (2021)
  • Phạm Huỳnh Hữu Tài (2023)
  • x
  • t
  • s
Giải Ngôi Sao Xanh cho Nam diễn viên được yêu thích nhất – phim điện ảnh
Thập niên 2010
  • Kim Lý – Hương Ga (2014)
  • Trần Bảo Sơn – Quyên (2015)
  • Trường Giang – Taxi, em tên gì? (2016)
  • Jun Phạm – Cô gái đến từ hôm qua (2017)
  • Trường Giang – Siêu sao siêu ngố (2018)
  • Huỳnh Lập – Pháp sư mù (2019)
Thập niên 2020
  • Lãnh Thanh – Chị chị em em (2020)
  • Trấn Thành – Bố già (2021)
  • Quang Sự – Người lắng nghe: Lời thì thầm (2022)
  • Kiều Minh Tuấn – Kẻ ẩn danh (2023)
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Trần_Bảo_Sơn&oldid=71864129” Thể loại:
  • Sinh năm 1974
  • Nhân vật còn sống
  • Nam diễn viên điện ảnh Việt Nam
  • Nam diễn viên Việt Nam thế kỷ 21
  • Người làm điện ảnh Việt Nam
  • Doanh nhân Việt Nam
  • Người Việt di cư tới Mỹ
  • Người Mỹ gốc Việt
  • Người họ Trần tại Việt Nam
Thể loại ẩn:
  • Kiểm soát tính nhất quán với 0 yếu tố

Từ khóa » Tiểu Sử Diễn Viên Trần Bảo Sơn