Trầu Bà Vàng – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Văn chương
  • 2 Chú thích
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Đối với các định nghĩa khác, xem Vạn niên thanh (định hướng).
Trầu bà vàng
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Alismatales
Họ (familia)Araceae
Chi (genus)Epipremnum
Loài (species)E. aureum
Danh pháp hai phần
Epipremnum aureum(Linden & André) G.S.Bunting, 1963
Danh pháp đồng nghĩa
  • Epipremnum mooreense Nadeaud, 1899
  • Pothos aureus Linden ex André, 1880
  • Rhaphidophora aurea (Linden ex André) Birdsey, 1963
  • Scindapsus aureus (Linden ex André) Engl., 1908

Trầu bà vàng cũng có tên là vạn niên thanh hay trầu bà (tên khoa học: Epipremnum aureum) là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được Édouard-François André công bố mô tả khoa học đầu tiên năm 1880 dựa theo mô tả trước đó của Jean Jules Linden, tại trang 69 tập 27 sách L'Illustration Horticole dưới danh pháp Pothos aureus.[1] Năm 1963, George Sydney Bunting chuyển nó sang chi Epipremnum.[2][3]

Bản địa nguyên thủy của cây này là đảo Mo'orea thuộc quần đảo Société ở Nam Thái Bình Dương, sau được du nhập và trồng ở nhiều nơi trong khu vực ôn đới và nhiệt đới.[4] Ở vùng ôn đới cây này được chuộng là một loại cây kiểng trồng trong nhà. Tuy nhiên ở vùng nhiệt đới cây vạn niên thanh cũng mọc hoang, có khi gây thiệt hại môi sinh.

Văn chương

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà văn Phùng Quán có làm bài thơ về loài thực vật này:[5]

Vạn niên thanh ơi, cây vạn niên thanh Cả một đời tôi chỉ khiếp phục anh Anh xơi độc khí trời, anh xơi độc nước lã Anh vẫn tràn trề sức lực tươi xanh Vẫn tặng cho đời được chất thơ của sắc lá Vạn niên thanh ơi, cây vạn niên thanh Cả một đời tôi chỉ khiếp phục anh.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Epipremnum aureum tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Epipremnum aureum tại Wikimedia Commons
  1. ^ Linden J. J., 1880. Pothos aureus trong André E. F. L'Illustration Horticole 27: 69, Pl. 381.
  2. ^ Bunting G. S., 1963. Studies in Araceae: Epipremnum aureum. Annals of the Missouri Botanical Garden 50(1): 28 (in ngày 31-01-1964).
  3. ^ The Plant List (2010). “Epipremnum aureum. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ Epipremnum aureum trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 23-12-2020.
  5. ^ Nguyễn Công Khanh. Con trâu rừng cuối cùng trên đảo. Kent, WA: Hợp Lưu, 2017. Tr 193-4
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Epipremnum aureum
  • Wikidata: Q161809
  • Wikispecies: Epipremnum aureum
  • APDB: 33465
  • BioLib: 991073
  • BOLD: 403443
  • CoL: 6FWKS
  • EoL: 1098417
  • FNA: 200027278
  • GBIF: 2868323
  • GRIN: 315461
  • iNaturalist: 69223
  • IPNI: 87014-1
  • IRMNG: 10251865
  • ITIS: 512937
  • MoBotPF: 276360
  • NCBI: 78380
  • NZOR: af27e1d4-9148-45e9-ac96-d87500ca8f9a
  • Open Tree of Life: 679344
  • Plant List: kew-70476
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:87014-1
  • RHS: 91403
  • Tropicos: 2102769
  • WFO: wfo-0000952367
Pothos aureus
  • Wikidata: Q38471138
  • CoL: 787DH
  • GBIF: 5330272
  • GRIN: 315462
  • IPNI: 88159-1
  • IRMNG: 11071215
  • ITIS: 811058
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:88159-1
  • Tropicos: 2103644
  • WFO: wfo-0000281232
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Phân họ Cam đá này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Trầu_bà_vàng&oldid=67052723” Thể loại:
  • Sơ khai Phân họ Cam đá
  • Epipremnum
  • Thực vật được mô tả năm 1880
  • Thực vật châu Đại Dương
  • Cây trồng trong nhà
Thể loại ẩn:
  • Thẻ đơn vị phân loại với 20–24 ID đơn vị phân loại
  • Thẻ đơn vị phân loại với đồng nghĩa gốc tự động thêm vào
  • Tất cả bài viết sơ khai

Từ khóa » Cây Trầu Bà Tên Tiếng Anh Là Gì