Trình Bày Cách Nhận Biết Các Chất Rắn : CaO, SiO2, K2O, P2O5 Chứa ...
Có thể bạn quan tâm
HOC24
Lớp học Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi ĐGNL Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng- Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn
Lớp học
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
Môn học
- Toán
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Tiếng anh
- Lịch sử
- Địa lý
- Tin học
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Tiếng anh thí điểm
- Đạo đức
- Tự nhiên và xã hội
- Khoa học
- Lịch sử và Địa lý
- Tiếng việt
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Giáo dục kinh tế và pháp luật
Chủ đề / Chương
Bài học
HOC24
Khách vãng lai Đăng nhập Đăng ký Khám phá Hỏi đáp Đề thi Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng - Tất cả
- Toán
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Tiếng anh
- Lịch sử
- Địa lý
- Tin học
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Tiếng anh thí điểm
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Giáo dục kinh tế và pháp luật
Câu hỏi
Hủy Xác nhận phù hợp Chọn lớp Tất cả Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1 Môn học Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Tiếng anh thí điểm Đạo đức Tự nhiên và xã hội Khoa học Lịch sử và Địa lý Tiếng việt Khoa học tự nhiên Hoạt động trải nghiệm Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Giáo dục kinh tế và pháp luật Mới nhất Mới nhất Chưa trả lời Câu hỏi hay
- Hương Giang
Trình bày cách nhận biết các chất rắn BaO P2O5 Na2O NaCl Na Ag Zn chứa trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học 1 0
Gửi Hủy
Kudo Shinichi Thả vào nước và cho thử QT:
- Tan, QT chuyển xanh -> BaO, Na2O và sp thu được tương ứng là Ba(OH)2, NaOH (1)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
- Tan, QT chuyển đỏ -> P2O5
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- Tan, QT ko đổi màu -> NaCl
- Tan, sủi bọt khí, QT chuyển xanh -> Na
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
- Ko tan -> Zn, Ag (2)
Cho các chất (1) tác dụng với H2SO4:
- Có kết tủa trắng -> Ba(OH)2 tương ứng với BaO
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
- Có tác dụng nhưng ko hiện tượng -> NaOH tương ứng với Na2O
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Cho các chất (2) tác dụng với dd HCl:
- Tan, có giải phóng chất khí -> Zn
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
- Ko tan -> Ag
Đúng 3 Bình luận (0)
Gửi Hủy
- Lan Hương
Bằng phương pháp hóa học, làm thế nào có thể nhận ra các chất rắn sau đựng trong các loại riêng biệt bị mất nhãn : CaO,p2o5, K2O ,MgO
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học 0 0
Gửi Hủy
- Phèn Văn Phò
trình bày cách nhận biết các chất rắn: CaO, SiO2, K2O, P2O5, NaCl
Xem chi tiết Lớp 8 Toán Câu hỏi của OLM 1 0
Gửi Hủy
Vương Mạnh Dũng 14 tháng 3 2020 lúc 9:53 + Trích 4 chất trên thành 4 mẫu thử nhỏ, đánh số
+ Cho H2O lần lượt vào 4 mẫu thử, quan sát:
. . . . . Mẫu thử nào không có hiện tượng gì là SiO2SiO2. Ta nhận ra được SiO2SiO2.
. . . . . Ba mẫu thử còn lại tan ra là BaO, P2O5 và Na2O
BaO+H2O−−−>Ba(OH)2BaO+H2O−−−>Ba(OH)2
P2O5+3H2O−−−>2H3PO4P2O5+3H2O−−−>2H3PO4
Na2O+H2O−−−>2NaOHNa2O+H2O−−−>2NaOH
+ Cho quỳ tím lần lượt vào 3 dung dịch thu được ở trên, quan sát:
. . . . . Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4H3PO4 , vậy chất ban đầu là P2O5P2O5. Ta nhận ra được P2O5P2O5.
. . . . . Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2Ba(OH)2 và NaOHNaOH=> Chất ban đầu là BaOBaO và Na2ONa2O.
+ Cho axit sunfuric H2SO4H2SO4 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại:
. . . . . Mẫu thử nào thấy xuất hiện kết tủa trắng và tỏa nhiều nhiệt là BaSO4BaSO4 => Chất ban đầu là BaOBaO. Ta nhận ra được BaOBaO
BaO+H2SO4−−−>BaSO4+H2OBaO+H2SO4−−−>BaSO4+H2O
. . . . . Mẫu thử còn lại là Na2ONa2O
Vậy ta đã nhận ra được các chất trên
Đúng 1 Bình luận (0) Khách vãng lai đã xóa
Gửi Hủy
- Đỗ Thùy Dương
Trìnhbàyphươngpháphoáhọcđểnhậnbiếtcácchấtbộtđựngriêngbiệttrong các lọ mất nhãn sau: NaCl, MgO, Fe, P2O5, K2O?
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học 1 0
Gửi Hủy
hnamyuh Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào nước có đặt sẵn mẩu giấy quỳ tím :
- mẫu thử nào tan, không đổi màu quỳ tím là $NaCl$
- mẫu thử nào tan, quỳ tím đổi màu đỏ là $P_2O_5$$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$- mẫu thử nào tan, quỳ tím đổi màu xanh là $K_2O$$K_2O + H_2O \to 2KOH$
- mẫu thử nào không tan là $MgO,Fe$Cho hai mẫu thử vào dung dịch $HCl$ :
- mẫu thử nào tan, tạo khí không màu :
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
- mẫu thử nào tan là $MgO$$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
Đúng 2 Bình luận (0)
Gửi Hủy
- Ha An
Trình bày cách làm để nhận ra các bột riêng biệt bị mất nhãn sau : BaO,P2O5,CaCO3,Fe,SiO2,NaCl (viết các PT phản ứng xảy ra)
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học 2 1
Gửi Hủy
Sinphuya Kimito Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử:
- Đem lần lượt các chất cho tác dụng với nước:
+ Chất tan trong nước là BaO, P2O5, CaCO3, Fe, NaCl
+ Chất không tan là SiO2
PTHH:
BaO+H2O---->Ba(OH)2
P2O5+3H2O----> 2H3PO4
CaCO3+H2O---->CaOH+CO2
2H2O+2NaCl---> Cl2+H2+2NaOH hay nói cách khác là ra dd nước muối
- Cho các sản phẩm đi qua dd nước vôi trong:
+ Chất nào xuất hiện kết tủa là CO2, suy ra chất ban đầu là CaCO3
+ Còn lại không có pứ gì
- Cho quỳ tím vào các dd còn lại:
+ Chất làm quỳ tím hoá xanh là Ba(OH)2, suy ra chất ban đầu là CaO
+ Chất làm quỳ tím hoá đỏ là H3PO4, suy ra chất ban đầu là P2O5
- Còn lại là NaCl( Hoặc có thể đem cô cạn, thấy có chất rắn màu trắng, suy ra là NaCl).
Đúng 6 Bình luận (6)
Gửi Hủy
Kudo Shinichi _Trích mẫu thử, đánh STT_
Hoà các chất vào nước và cho thử QT:
- Tan, QT hoá xanh: BaO\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
- Tan, QT hoá đỏ: P2O5
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- Tan, QT không đổi màu: NaCl
- Không tan: CaCO3, SiO2, Fe (1)
Cho các chất (1) tác dụng với dd HCl rồi dẫn chất khí sản phẩm qua dd Ca(OH)2:
- Tan, có giải phóng chất khí không màu, mùi, chất khí không phản ứng với dd Ca(OH)2: Fe
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\\ H_2+Ca\left(OH\right)_2-\times\rightarrow\)
- Tan, có giải phóng chất khí không màu, mùi, chất khí làm đục nước vôi trong: CaCO3
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
- Không tan trong dd HCl: SiO2
_Dán nhãn_
Đúng 1 Bình luận (1)
Gửi Hủy
- Nguyễn Đỗ Minh Tâm
trình bày phương pháp phân biệt bột oxit sau đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn MgO, CaO, SiO2, P2O5
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học Bài 43. Pha chế dung dịch 1 0
Gửi Hủy
Nguyễn Thị Anh 20 tháng 6 2016 lúc 22:11 Cho tất cả các chất trên tác dụng với nước , không tan là MgO,SiO2 , tan tạo thành dd vẫn đục là CaO .co quỳ vàođỏ là P205.
cho MgO và SiO2 vào HF thì chỉ có SiO2 tanPTHH : CaO + 2H20 -----> Ca(OH)2 (dd đục) +H20 P2O5 + 3H20 ---> 2H3PO4 SiO2+4 HF->SiF4+2 H2O Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy
- Võ Hồ Anh Thư
a) Có 2 dung dịch không màu bị mất nhãn là: dd HCl và dd KOH. Hãy nhận biết dd trong mỗi lọ. Viết các PTHH (nếu có). b) Có 3 chất rắn màu trắng gồm: MgO, P2O5, K2O đựng riêng biệt trong ba lô bị mất y. Bằng cách nào để nhận biết các chất trong mỗi lọ? Viết các PTHH (nếu có).
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học 4 1
Gửi Hủy
ʟɪʟɪ a, Nhúng quỳ tím vào 2 lọ dd
- Nếu quỳ tím chuyển xanh \(\rightarrow\) nhận biết đc KOH
- Nếu quỳ tím chuyển đỏ → nhận biết đc HCl
Đúng 2 Bình luận (0)
Gửi Hủy
ʟɪʟɪ b, Hòa tan 3 chất rắn vào nước -> nhận biết đc MgO không tan
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Nhúng quỳ tím vào 2 lọ dd
+ Quỳ tím chuyển đỏ-> nhận biết đc đó là \(H_3PO_4\)-> Chất ban đầu là \(P_2O_5\)
+ Quỳ tím chuyển xanh -> nhận biết đc dd KOH -> chất bạn đầu là \(K_2O\)
Đúng 2 Bình luận (0)
Gửi Hủy
HIẾU 10A1 a)Đánh dấu và lấy mẫu thử
Cho quỳ tím vào 2 lọ dd
- Nếu quỳ tím chuyển xanh=> KOH
- Nếu quỳ tím chuyển đỏ => HCl
b)đánh dẫu và lấy mẫu thử
cho nước vào 3 lọ
nếu có kết tủa => MgO
nếu không có kết tủa=> P2O5 , K2O
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
K2O +H2O --> 2KOH
tiếp tục cho quỳ tím vào 2 dd vừa cho nước
nếu quỳ tím chuyển đỏ=> H3PO4
nếu quỳ tím chuyển xanh => KOH
Đúng 0 Bình luận (0)
Gửi Hủy Xem thêm câu trả lời
- Nguyễn Huệ Thuý
Bằng phương pháp hóa học,hãy trình bày cách phân biệt các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau:Ba,BaO,P2O5,MgO,CuO
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học Bài 20: Tỉ khối của chất khí 0 0
Gửi Hủy
- Ngọc Mai
Trình bày cách nhận biết các chất rắn màu trắng sau khi đựng trong lọ bị mất nhãn : Na2O, MgO,NaCl, P2O5
Xem chi tiết Lớp 8 Hóa học Ôn tập học kỳ II 2 0
Gửi Hủy
Thảo Phương Hòa tan các chất rắn vào nước
+ Tan : Na2O, P2O5 , NaCl
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_{\text{4}}\)
+ Không tan : MgO
Cho quỳ tím vào dung dịch của các mẫu thử tan trong nước
+ Quỳ hóa xanh : Na2O
+ Quỳ hóa đỏ : P2O5
+ Quỳ không đổi màu : NaCl
Đúng 3 Bình luận (0)
Gửi Hủy
Edogawa Conan Cho các chất tác dụng với nước thì:
+ Na2O+H2O → 2NaOH
+ MgO+H2O → Ko phản ứng
+ NaCl+H2O có khí thoát ra
+ P2O5+3H2O→ 2H3PO4
Cho quỳ tím vào ddNaOH và ddH3PO4 :
+NaOH chuyển thành màu xanh
+H3PO4 chuyển thành màu đỏ
Đúng 1 Bình luận (0)
Gửi Hủy
- Lưu Lộc
Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn:a) Chất rắn: MgO, CaO, P2O5.
Xem chi tiết Lớp 9 Hóa học Bài 14. Thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và m... 1 0
Gửi Hủy
Buddy 
Gửi Hủy Từ khóa » Nhận Biết Cao P2o5 Sio2
-
Trình Bày Phương Pháp Hóa Học để Phân Biệt Các Chất CaO, P2O5 ...
-
Trình Bày Phương Pháp Hóa Học để Phân Biệt Các Chất Rắn Sau
-
Trình Bày Phương Pháp Hoá Học để Phân Biệt Các ...
-
Nêu Phương Pháp Nhận Biết Các Oxit Sau: P2O5, SiO2, Fe3O4, CuO ...
-
Nêu Cách Phân Biệt Từng Chất P2O5 Và SiO2 - Mai Thuy
-
Bằng Những Phương Pháp Hóa Học Hãy Nhận Biết 3 Chất Rắn ...
-
Bằng Những Phương Pháp Hóa Học Hãy Nhận Biết 3 Chất Rắn Sau ...
-
Có 3 Gói Bột P2O5, SiO2, Na2O. Hãy Nêu Cách Nhận Biết Từng Gói?
-
Trình Bày Phương Pháp Hoá Học để Phân Biệt Các Chất ... - Cá
-
P2o5 Sio2 - Sigma-Aldrich
-
Trình Bày Cách Nhận Biết Các Chất Rắn: CaO, SiO2, K2O, P2O5, NaCl
-
K2O,BaO,P2O5,SiO2.Dùng Một Hóa Chất Tự Trọn,hãy Nhận Biết Các ...
-
Nhận Biết P2O5,SiO2,Na2O,CaO,Al2O3,MgO Chỉ Dùng Nước Và Quỳ ...
-
Nhận Biết: Ca; CaO; SiO2; Na; Na2O; P2O5; NaCl [đã Giải] – Học ...