Trình Bày đặc điểm Vị Trí, Khí Hậu Và Cảnh Quan Môi Trường Vùng Núi
Có thể bạn quan tâm
Bài Làm:
Đặc điểm về khí hậu và sinh vật ở môi trường vùng núi:
- Ở vùng núi, khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao. Càng lên cao không khí càng loãng dần, cứ lên cao 100m nhiệt độ không khí lại giảm 0,6°C. Từ trên độ cao khoảng 3000m ở đới ôn hoà và khoảng 5500m ở đới nóng là nơi có băng tuyết phủ vĩnh viễn.
- Sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm không khí từ chân núi lên đỉnh núi đã tạo nên sự phân tầng thực vật theo độ cao, gần giống như khi chúng ta đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.
- Khí hậu và thực vật còn thay đổi theo hướng của sườn núi. Những sườn núi lớn gió ẩm thường có mưa nhiều, cây cối tốt tươi hơn so với sườn khuất gió hoặc đón gió lạnh. Ở đới ôn hoà, trên những sườn núi đón ánh nắng, cây cối phát triển lên đến những độ cao lớn hơn phía sườn khuất nắng.
- Trên các sườn núi có độ dốc lớn dễ xảy ra lũ quét, lở đất... khi mưa to kéo dài, đe doạ cuộc sống của người dân sống ờ các thung lũng phía dưới. Độ dốc lớn còn gây trở ngại cho việc đi lại và khai thác tài nguyên ở vùng núi.
Hoàn thành bảng:
Độ cao của các tầng thực vật ở hai sườn Bắc, Nam trên dãy An-pơ
Tầng thực vật | Độ cao | |
Sườn Bắc | Sườn Nam | |
Rừng lá rộng | 0m | dưới 0m |
Rừng cây lá kim | dưới 1000m | 2000m |
Đồng cỏ | trên 2000m | gần 3000m |
Tuyết | trên 3000m | 3000m |
1. Đặc điểm của môi trường – Khí hậu và thực vật vùng núi thay đổi theo độ cao và hướng sườn. – Sự phân tầng thực vật thành các đai cao ở vùng núi cũng gần giống như ở vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao. – Môi trường vùng núi đang bị tác động mạnh gây suy giảm đa dạng sinh học.
Hinh 23.2. Sơ đồ phân tầng thực vật theo độ cao ở dãy núi An-pơ thuộc châu Âu
2. Cư trú của con người – Các vùng núi thường ít dân và là nơi cư trú của các dân tộc ít người. – Các dân tộc ở miền núi châu Á thường sống ở các vùng núi thấp, mát mẽ, nhiều lâm sản. – Các dân tộc ở miền núi Nam Mĩ ưa sống ở ở độ cao trên 3000m, nhiều đất bằng, thuận lợi trồng trọt, chăn nuôi. – Ở vùng sừng châu Phi, người Ê-ti-ô-pi sống tập trung trên các sườn núi cao chắn gió, mưa nhiều, mát mẻ. thường sống ở các vùng núi thấp, mát mẽ, nhiều lâm sản.
TRẢ LỜI CÂU HỎI LIÊN QUAN
? (trang 75 SGK Địa lý 7) Quan sát hình 23.2 (trang 75 SGK Địa lý 7), nhận xét về sự phân tầng thực vật ở hai sườn của dãy núi An-pơ. Cho biết nguyên nhân. – Vùng núi An-pơ, thực vật thay đổi theo độ cao, tính từ chân núi đến đỉnh núi có : rừng lá rộng, rừng cây lá kim, đồng cỏ. Thực vật cũng thay đổi theo hướng sườn : ở sườn đông, các đai thực vật phân bố ở cao hơn sườn tây. + Nguyên nhân : do sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa theo độ cao và theo hướng sườn. Càng lên cao, không khí càng loãng, nhiệt độ không khí giảm, cứ lên cao 100 m giảm 0,6°c. Sườn đón ánh nắng mặt trời bao giờ cũng nhận được lượng nhiệt và ẩm cao hơn sườn khuất nắng.
? (trang 76 SGK Địa lý 7) Trình bày sự thay đổi của thảm thực vật theo độ cao, theo hướng sườn ở vùng núi An-pơ. – Ở vùng núi, khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao. Càng lên cao không khí càng loãng dần, cứ lên cao 100 m nhiệt độ không khí lại giảm 0,6°C. Từ trên độ cao khoảng 3000m ở đới ôn hoà và khoảng 5500 m ở đới nóng là nơi có băng tuyết phủ vĩnh viễn. – Sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm không khí từ chân núi lên đỉnh núi đã tạo nên sự phân tầng thực vật theo độ cao, gần giống như khi chúng ta đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao. – Khí hậu và thực vật còn thay đổi theo hướng của sườn núi. Những sườn núi lớn gió ẩm thường có mưa nhiều, cây cối tốt tươi hơn so với sườn khuất gió hoặc đón gió lạnh. Ở đới ôn hoà, trên những sườn núi đón ánh nắng, cây cối phát triển lên đến những độ cao lớn hơn phía sườn khuất nắng. – Trên các sườn núi có độ dốc lớn dễ xảy ra lũ quét, lở đất… khi mưa to kéo dài, đe doạ cuộc sống của người dân sống ờ các thung lũng phía dưới. Độ dốc lớn còn gây trở ngại cho việc đi lại và khai thác tài nguyên ở vùng núi.
? (trang 76 SGK Địa lý 7) Quan sát hình 23.3 (trang 76 SGK Địa lý 7), nhận xét sự thay đổi của các vành đai thực vật ở vùng núi đới nóng và vùng núi đới ôn hoà. Giải thích.
Hinh 23.3. Phân tầng thực vật theo độ cao ở đới ôn hòa và đới nóng
– Vành đai thực vật ở vùng núi thuộc hai đới đều có đặc điểm là thay đổi theo độ cao, nhưng ờ vành đai đới nóng có 6 vành đai: rừng rậm, rừng cận nhiệt trên núi, rừng hỗn giao ôn đới trên núi, rừng lá kim ôn đới núi cao, đồng cỏ núi cao và vành đai tuyết vĩnh viễn. Còn ở đới ôn hoà chỉ có 5 vành đai: rừng lá rộng ôn đới, rừng hỗn giao ôn đới, rừng lá kim, đồng cỏ núi cao và vành đai tuyết vĩnh viễn. – Như vậy, đới nóng có thêm vành đai rừng rậm nhiệt đới mà đới ôn hoà không có. Ở đới nóng, các vành đai thực vật nằm ở độ cao cao hơn đới ôn hoà. – Nguyên nhân: do ở đới nóng luôn có nhiệt độ cao hơn ở đới ôn hoà.
2. Tìm hiểu môi trường vùng núi
Quan sát hình 6, 7 và kết hợp đọc thông tin, hãy:
- Trình bày đặc điểm về khí hậu và sinh vật ở môi trường vùng núi.
- Hoàn thành bảng sau:
Độ cao của các tầng thực vật ở hai sườn Bắc, Nam trên dãy An-pơ
Tầng thực vật | Độ cao |
Sườn Bắc | Sườn Nam |
Rừng lá rộng | |
Rừng cây lá kim | |
Đồng cỏ | |
Tuyết |
Đặc điểm về khí hậu và sinh vật ở môi trường vùng núi:
- Ở vùng núi, khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao. Càng lên cao không khí càng loãng dần, cứ lên cao 100m nhiệt độ không khí lại giảm 0,6°C. Từ trên độ cao khoảng 3000m ở đới ôn hoà và khoảng 5500m ở đới nóng là nơi có băng tuyết phủ vĩnh viễn.
- Sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm không khí từ chân núi lên đỉnh núi đã tạo nên sự phân tầng thực vật theo độ cao, gần giống như khi chúng ta đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.
- Khí hậu và thực vật còn thay đổi theo hướng của sườn núi. Những sườn núi lớn gió ẩm thường có mưa nhiều, cây cối tốt tươi hơn so với sườn khuất gió hoặc đón gió lạnh. Ở đới ôn hoà, trên những sườn núi đón ánh nắng, cây cối phát triển lên đến những độ cao lớn hơn phía sườn khuất nắng.
- Trên các sườn núi có độ dốc lớn dễ xảy ra lũ quét, lở đất... khi mưa to kéo dài, đe doạ cuộc sống của người dân sống ờ các thung lũng phía dưới. Độ dốc lớn còn gây trở ngại cho việc đi lại và khai thác tài nguyên ở vùng núi.
Hoàn thành bảng:
Độ cao của các tầng thực vật ở hai sườn Bắc, Nam trên dãy An-pơ
Tầng thực vật | Độ cao | |
Sườn Bắc | Sườn Nam | |
Rừng lá rộng | 0m | dưới 0m |
Rừng cây lá kim | dưới 1000m | 2000m |
Đồng cỏ | trên 2000m | gần 3000m |
Tuyết | trên 3000m | 3000m |
Từ khóa » Vị Trí Và đặc điểm Của Môi Trường Vùng Núi
-
Nêu Vị Trí Và đặc điểm Của Môi Trường Vùng Núi. - Hoc24
-
Nêu Vị Trí địa Lí Của Môi Trường Vùng Núi - Cuc Trang - HOC247
-
Đặc điểm Của Môi Trường Vùng Núi? - Nguyễn Hiền - HOC247
-
Nêu Vị Trí địa Lí Của Môi Trường Vùng NúiNêu Vị Trí địa Lý Của ...
-
Trình Bày đặc điểm Về Khí Hậu Và Sinh Vật ở Môi Trường Vùng Núi.
-
Nêu đặc điểm Của Môi Trường Vùng Núi - Bài Tập Địa Lý Lớp 7
-
Vị Trí Môi Trường Vùng Núi - 123doc
-
Nêu đặc điểm Khí Hậu Của Môi Trường Vùng Núi ?
-
Soạn Địa 7 Bài 23 Ngắn Nhất: Môi Trường Vùng Núi - Toploigiai
-
Bài 23. Môi Trường Vùng Núi (Địa Lý 7)
-
Lý Thuyết Môi Trường Vùng Núi Địa Lí 7
-
Giáo án Địa Lí 7 Bài 23: Môi Trường Vùng Núi
-
Vị Trí địa Lý Và đặc điểm địa Hình ảnh Hưởng đến Sự Hình Thành, Biến ...
-
Giáo án Địa Lý 7 - Môi Trường Vùng Núi