Trình Tự đọc Bản Vẽ Nhà Gồm Bao Nhiêu Bước
Có thể bạn quan tâm
Câu hỏi:Trình tự đọc bản vẽ lắp
Nội dung chính Show- I. Nội dung của bản vẽ lắp
- II. Đọc bản vẽ lắp
- III.Quy ước biểu diễn bản vẽ lắp
- IV. Ghi kích thước và đánh số bản vẽ lắp
Trả lời:
Trình tự đọc bản vẽ lắp:
– Khung tên
– Bảng kê
– Hình biểu diễn
– Kích thước
– Phân tích chi tiết
– Tổng hợp
Cùng Top lời giải mở rộng kiến thức về bản vẽ lắp nhé!
I. Nội dung của bản vẽ lắp
1. Công dụng:
- Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng,kết cấu của một sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết.
- Bản vẽ lắp là tài liệu kĩ thuật chủ yếu dùng trong thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩm.
2. Nội dung
- Có 4 nội dung:
+ Hình biểu diễn:Gồm hình chiếu và hình cắt diễn tả hình dạng, kết cấu và vị trí các chi tiết máy của bộ vòng đai.
+ Kích thước: Gồm kích thước chung của sản phẩm, kích thước lắp của các chi tiết.
+ Bảng kê:Gồm số thứ tự, tên gọi chi tiết, số lượng,vật liệu…
+ Khung tên:Tên sản phẩm, tỷ lệ, kí hiệu bản vẽ, cơ sở thiết kế…
II. Đọc bản vẽ lắp
- Đọc bản vẽ lắp là thông qua các nội dung của bản vẽ lắp để biết được hình dạng. Kết cấu của sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết của sản phẩm.
- Khi đọc thường theo trình tự nhất định.
+ Khung tên
+ Bảng kê
+ Hình biểu diễn
+ Kích thước
+ Phân tích chi tiết
+ Tổng hợp
Ví dụ: Đọc bản vẽ lắp “Bộ vòng đai”
* Chú ý:
1. Cho phép vẽ một phần hình cắt (hình cắt cục bộ) ở trên hình chiếu.
2. Kích thước chung: kích thước chiều dài, chiều cao và chiều rộng của sản phẩm
3. Kích thước lắp: kích thước chung của hai chi tiết ghép với nhau như đường kính của trục và lỗ, đường kính ren
4. Vị trí của chi tiết: mỗi chi tiết được tô một màu để xác định vị trí của nó ở trên bản vẽ.
5. Trình tự tháo lắp: ghi số chi tiết theo trình tự tháo và lắp.
III.Quy ước biểu diễn bản vẽ lắp
Theo TCVN 3826-1993 quy định biểu diễn bản vẽ lắp như sau:
- Cho phép không biểu diễn một số kết cấu của chi tiết như vát mép, góc lượn, rãnh thoát dao, khía nhám, khe hở của mối ghép..
- Đối với một số chi tiết như nắp đậy, vỏ ngoài, tôn bưng .. nếu chúng che khuất các chi tiết khác trên một hình chiếu nào đó của bản vẽ lắp thì cho phép không biểu diễn chúng trên bản vẽ đó.Nhưng phải có ghi chú.
- Nhưng ghi chú trên máy, thiết bị như: bảng hiệu, thông số kỹ thuật, nhãn mác. cho phép không biểu diễn nhưng phải vẽ đường bao của chi tiết đó.
- Cho phép chỉ vẽ đường bao hoặc kí hiệu của các chi tiết phổ biến và có sẵn như: bu lông, vòng bi, các động cơ điện ..
- Các chi tiết phía sau lò xo trên hình chiếu coi như bị lò xo che khuất.
- Nếu có một số chi tiết giống nhau nhưng phân bố theo quy luật cho phép vẽ một chi tiết đại diện các chi tiết còn lại chỉ cần vẽ đường tâm.
- Trên bản vẽ chi tiết cho phép vẽ hình biểu diễn của những chi tiết liên quan với bộ phận lắp bằng nét mảnh và có ghi kích thước định vị.
- Cho phép biểu diễn riêng một hay một cụm chi tiết của thiết bị, máy trên bản vẽ lắp nhưng phải có ghi chú về tên gọi và tỷ lệ.
- Không cắt dọc các chi tiết như: trục, bu lông, đai ốc, vòng đệm, then, chốt …
- Bề mặt tiếp xúc giữa hai chi tiết lắp ghép cùng kích thước danh nghĩa chỉ cần vẽ một nét.
- Khi cần thể hiện khe hở cho phép vẽ tăng khe hở để thể hiện rõ.
IV. Ghi kích thước và đánh số bản vẽ lắp
a/ Kích thước quy cách
Là kích thước thể hiện các tính năng của máy, các kích thước này thường được xác định từ trước, là kích thước cơ bản để xác định các thông số khác.
Ví dụ :kích thước bánh công tác trong máy bơm, kích thước đường kính ống của các van…
b/ Kích thước lắp ráp
Là kích thước thể hiện quan hệ lắp ghép giữa các chi tiết trong cùng một đơn vị lắp. Nó bao gồm kích thước và dung sai các bề mặt tiếp xúc, kích thước xác định vị trí giữa các chi tiết với một gốc chuẩn. Ví dụ kích thước của trục và ổ bi: uw40H7/k6
c/ Kích thước đặt máy
Là kích thước thể hiện mối quan hệ lắp ghép giữa đơn vị lắp và các bộ phận khác, ví dụ như: Kích thước bệ máy, kích thước bích lắp ráp, kích thước đặt bu lông. Các kích thước này sẽ liên quan tới các kích thước của chi tiết, hay bộ phận khác được ghép với đơn vị lắp.
d/ Kích thước định khối
Kích thước định khối hay còn gọi là kích thước bao của vật thể cần biểu diễn nó chính là kích thước thể hiện độ lớn chung của vật thể, dùng làm cơ sở để xác định thể tích, đóng bao, vận chuyển và thiết kế không gian lắp đặt.
e/ Kích thước giới hạn
Kích thước giới hạn là kích thước thể hiện không gian hoạt động của thiết bị, kích thước này được dùng để làm cơ sở bố trí không gian làm việc cho thiết bị hoặc vận hành cho người lao động.
06/11/2020 265
Câu hỏi Đáp án và lời giải
Đáp án và lời giải
đáp án đúng: C
Đáp án: CĐó là khung tên, hình biểu diễn, kích thước, các bộ phận.
Lựu (Tổng hợp)
Những câu hỏi liên quan
Trình tự đọc bản vẽ nhà theo mấy bước?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trình tự đọc bản vẽ lắp gồm mấy bước?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Trình tự đọc bản vẽ lắp gồm mấy bước?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 1: | Mỗi hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật thể hiện được bao nhiêu kích thước? | ||||||
A. | 1 | B. | 2 | C. | 3 | D. | 4 |
Câu 2: | Trình tự đọc bản vẽ chi tiết gồm bao nhiêu bước? | ||||||
A. | 6 | B. | 5 | C. | 4 | D. | 3 |
Câu 3: | Nội dung nào sau đây không có trong bản vẽ nhà? | ||||||
A. | Khung tên. | B. | Kích thước. | C. | Hình biểu diễn. | D. | Bảng kê. |
Câu 4: | Đối với ren nhìn thấy đường đỉnh ren và đường giới hạn ren được vẽ bằng: | ||||||
A. | liền mảnh và chỉ vẽ ¾ vòng. | B. | liền mảnh. | C. | liền đậm. | D. | nét đứt. |
Câu 5: | Trình tự đọc bản vẽ lắp là: | ||||||
A. | khung tên, hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, phân tích chi tiết, tổng hợp. | ||||||
B. | khung tên, hình biểu diễn, bảng kê, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp. | ||||||
C. | hình biểu diễn, kích thước, bảng kê, khung tên, phân tích chi tiết, tổng hợp. | ||||||
D. | khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp. | ||||||
Câu 6: | Đối với ren bị che khuất đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren được vẽ bằng: | ||||||
A. | liền mảnh. | B. | liền mảnh và chỉ vẽ ¾ vòng. | C. | nét đứt. | D. | liền đậm. |
Câu 7: | Hình chiếu cạnh nằm ở vị trí... | ||||||
A. | Bên trái hình chiếu đứng. | B. | Dưới hình chiếu đứng. | ||||
C. | Trên hình chiếu đứng. | D. | Bên phải hình chiếu đứng. | ||||
Câu 8: | Hình trụ là khối? | ||||||
A. | Chữ nhật | B. | Tam giác. | C. | Đa giác. | D. | Tròn xoay. |
Câu 9: | Hình hộp chữ nhật được bao bởi những hình gì? | ||||||
A. | Hình chữ nhật. | B. | Hình đa giác phẳng. | C. | Hình tam giác. | D. | Hình bình hành. |
Câu 10: | Trên bản vẽ kĩ thuật thường dùng hình cắt để… | ||||||
A. | Biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể. | B. | Sử dụng thuận tiện | ||||
C. | Biểu diễn hình dạng bên ngoài của vật thể. | D. | Cho đẹp | ||||
Câu 11: | Hình chiếu đứng có hướng chiếu… | ||||||
A. | từ trước tới. | B. | từ trên xuống. | C. | từ dưới lên. | D. | từ trái sang. |
Câu 12: | Bản vẽ nào sau đây thuộc bản vẽ xây dựng? | ||||||
A. | Bản vẽ ống lót. | B. | Bản vẽ nhà. | C. | Bản vẽ vòng đai | D. | Bản vẽ côn có ren. |
giup em với mốt thi rr ậ
Bản vẽ nhà được đọc theo trình tự:
A. Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, các bộ phận
B. Hình biểu diễn, kích thước, khung tên, các bộ phận
C. Hình biểu diễn, kích thước, các bộ phận, khung tên
D. Đáp án khác
Từ khóa » Tự đọc Bản Vẽ Lắp Gồm Mấy Bước
-
Trình Tự đọc Bản Vẽ Lắp Gồm Mấy Bước? 4 5 6 7
-
Trình Tự đọc Bản Vẽ Lắp Gồm Mấy Bước?
-
Trình Tự đọc Bản Vẽ Lắp Gồm Có Mấy Bước? - Hoc247
-
Trình Tự đọc Bản Vẽ Chi Tiết Gồm Mấy Bước? - Luật Hoàng Phi
-
Trình Tự đọc Bản Vẽ Lắp Gồm Mấy Bước?
-
Trình Tự đọc Bản Vẽ Lắp Gồm Mấy Bước? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 - TopLoigiai
-
Trình Tự đọc Bản Vẽ Lắp Gồm Mấy Bước? 4 5 6 7...
-
Trình Tự đọc Bản Vẽ Lắp Gồm Mấy Bước? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 - Hoc24
-
Top 9 Trình Tự đọc Bản Vẽ Gồm Mấy Bước 2022 - Nội Thất Hằng Phát
-
Trình Tự đọc Bản Vẽ Lắp Có Mấy Bước - Blog Của Thư
-
Câu 13: Trình Tự đọc Bản Vẽ Lắp Có Mấy Bước - Hoc24
-
Bản Vẽ Lắp Gồm Mấy Nội Dung, Là Những Nội Dung Nào? Trình Tự đọc ...
-
Trình Tự đọc Bản Vẽ Cụ Thể Gồm Mấy Bước? - CungDayThang.Com
-
Nêu Trình Tự đọc Bản Vẽ Lắp ?