Trình Tự, Thủ Tục Khai Tử Theo Quy định Tại Luật Hộ Tịch 2014
Có thể bạn quan tâm
Khoản 2 Điều 30 Bộ luật dân sự 2015 quy định Cá nhân chết phải được khai tử và việc khai tử do pháp luật về hộ tịch quy định. Vậy thủ tục khai tử theo quy định tại Luật hộ tịch 2014 như thế nào?
Mục đích của việc đăng ký khai tử
Bộ luật dân sự 2015 quy định rõ khai tử là một quyền nhân thân hợp pháp của cá nhân. Người thân của người chết khi đăng ký khai tử sẽ được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng tử để xác nhận người đó đã chết.
Ngoài việc xác nhận một cá nhân chết, Giấy chứng tử còn là một căn cứ hợp pháp trong một số trường hợp, cụ thể:
– Xác nhận tình trạng hôn nhân của vợ/chồng khi muốn đăng ký kết hôn với người khác;
– Xác định tài sản chung vợ chồng;
– Xác định thời điểm mở thừa kế, xác định hàng thừa kế;
– Giải quyết chế độ tử tuất….
Xem thêm: Mẫu đơn yêu cầu tuyên bố một người là đã chết được quy định như thế nào?
Thẩm quyền đăng ký khai tử
Điều 32 Luật Hộ tịch 2014 quy định Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.
Thời hạn và trách nhiệm đăng ký khai tử
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử; trường hợp người chết không có người thân thích thì đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm đi khai tử.
Công chức tư pháp – hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc khai tử cho người chết; trường hợp không xác định được người có trách nhiệm đi khai tử thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện đăng ký khai tử.
Trình tự, thủ tục đăng ký khai tử
Khoản 2 Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định Khi đăng ký khai tử theo quy định của Luật Hộ tịch, nội dung khai tử phải bao gồm các thông tin: Họ, chữ đệm, tên, năm sinh của người chết; số định danh cá nhân của người chết, nếu có; nơi chết; nguyên nhân chết; giờ, ngày, tháng, năm chết theo Dương lịch; quốc tịch nếu người chết là người nước ngoài.
Bước 1. Nộp hồ sơ, gồm:
1.Tờ khai đăng ký khai tử
2. Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền sau đây cấp:
– Đối với người chết tại cơ sở y tế thì Thủ trưởng cơ sở y tế cấp Giấy báo tử;
– Đối với người chết do thi hành án tử hình thì Chủ tịch Hội đồng thi hành án tử hình cấp giấy xác nhận việc thi hành án tử hình thay Giấy báo tử;
– Đối với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án thay Giấy báo tử;
– Đối với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết có nghi vấn thì văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp y thay Giấy báo tử;
– Đối với người chết không thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết có trách nhiệm cấp Giấy báo tử.
Lưu ý, theo quy định tại Công văn 1727/HTQTCT-HT ngày 27/12/2016, đối với trường hợp người chết được dựng bia, mộ hoặc có văn bản của người làm chứng vẫn được đăng ký khai tử. Đối với yêu cầu đăng ký khai tử cho người chết quá lâu không có bất kỳ giấy tờ gì làm cơ sở thực hiện khai tử thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết.
Bước 2: Nhận hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền nhận hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người đăng ký khai tử nộp.
Bước 3: Cấp trích lục cho người đăng ký khai tử
Công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai tử vào Sổ hộ tịch, cùng người đi khai tử ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã cấp trích lục cho người đi khai tử.
Công chức tư pháp – hộ tịch khóa thông tin hộ tịch của người chết trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
Thời hạn giải quyết đăng ký khai tử
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
Lệ phí đăng ký khai tử
Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật.
Trường hợp đăng ký khai tử quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết thì phải nộp lệ phí đăng ký khai tử. Mức thu do HĐND cấp tỉnh tại địa phương quy định.
Trên đây là nội dung Trình tự, thủ tục khai tử theo quy định tại Luật hộ tịch 2014 Lawkey gửi đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ Lawkey để được tư vấn.
Xem thêm: Giấy khai sinh là gì ? Đi đăng ký khai sinh ở đâu theo quy định pháp luật
Từ khóa » Giấy Chứng Tử Giả
-
Làm Giấy Khai Tử Giả - Làm Giấy Chứng Tử Uy Tín Chuyên Nghiệp
-
Làm Giấy Khai Tử Giả Ở Đâu Uy Tín ? Cần Những Gì ?
-
Mẫu Giấy Chứng Tử Và Thủ Tục Khai Tử 2022 - LuatVietnam
-
Làm Giấy Khai Tử Giả Cần Những Gì - Nhận Làm Giấy Tờ
-
Mẫu Giấy Báo Tử, Giấy Chứng Tử Và Thủ Tục Báo Tử, Khai Tử 2022
-
Quy định Của Pháp Luật Về Thủ Tục Khai Tử, Báo Tử ?
-
Giấy Chứng Tử Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
Làm Giả Giấy Chứng Tử để Thoát Tù Và Tiếp Tục Gây án - Tuổi Trẻ Online
-
Làm Giấy Chứng Tử Giả | Bán-vé-số.vn - Năm 2022, 2023
-
Giấy Chứng Tử Là Gì? Hướng Dẫn Chi Tiết Thủ Tục Xin đăng Ký Khai Tử?
-
Làm Giấy Chứng Tử Cho Người Sống - Zing
-
Giấy Chứng Tử (bản Sao)
-
Đánh Sập Facebook Cá Nhân Bằng Giấy Chứng Tử Tại Việt Nam