Trình Tự, Thủ Tục Làm Căn Cước Công Dân Gắn Chip - Luật Long Phan
Có thể bạn quan tâm
Thủ tục làm căn cước công dân gắn chip là một vấn đề cấp thiết được khá nhiều người quan tâm hiện nay. Trình tự, thủ tục làm căn cước công dân gắn chip được PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH quy định như thế nào và những người nào mới bắt buộc phải làm căn cước công dân gắn chip. Bài viết dưới đây sẽ giải thích cụ thể hơn về trình tự, thủ tục làm căn cước công dân gắn chip để các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Trình tự, thủ tục làm căn cước công dân gắn chip.
Mục Lục
- 1 Đối tượng được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân gắn chip
- 2 Thủ tục làm căn cước công dân gắn chip mới lần đầu
- 2.1 Điền tờ khai
- 2.2 Tiếp nhận hồ sơ
- 2.3 Chụp ảnh, thu vân tay
- 2.4 Trả kết quả
- 3 Thủ tục cấp đổi từ chứng minh nhân dân
- 4 Thủ tục cấp đổi từ Căn cước công dân mã vạch
- 5 Lệ phí cấp Căn cước công dân gắn chip
Đối tượng được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân gắn chip
Theo khoản 1 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 quy định Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên được cấp thẻ Căn cước công dân.
Theo Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 quy định thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi
Công dân xin cấp CCCD gắn chip ở đâu?
Theo Điều 26 Luật Căn cước công dân 2014 quy định nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:
- Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:
- Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
- Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
- Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.
Thủ tục làm căn cước công dân gắn chip mới lần đầu
Điền tờ khai
Người dân mang theo Sổ hộ khẩu, điền thông tin vào Tờ khai Căn cước công dân – mẫu CC01 (mẫu Tờ khai cấp CCCD được ban hành kèm theo Thông tư 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019) tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện hoặc khai trên Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Điền tờ khai
Tiếp nhận hồ sơ
- Công dân xuất trình Sổ hộ khẩu.
- Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Sổ hộ khẩu hoặc đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân.
- Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cần xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin đã thay đổi.
Chụp ảnh, thu vân tay
Trường hợp công dân đủ điều kiện, thủ tục thì cán bộ cơ quan quản lý CCCD chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng của người đến làm thủ tục cấp thẻ CCCD để in trên Phiếu thu nhận thông tin CCCD và thẻ CCCD theo quy định.
Cán bộ cơ quan quản lý CCCD thu nhận vân tay của công dân qua máy thu nhận vân tay; trường hợp ngón tay bị cụt, khèo, dị tật, không lấy được vân tay thì ghi nội dung cụ thể vào vị trí tương ứng của ngón đó.
Trả kết quả
- Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Thời hạn giải quyết
Theo Điều 25 Luật Căn cước công dân 2014 quy định thời hạn giải quyết như sau:
- Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc;
- Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
- Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.
Thủ tục cấp đổi từ chứng minh nhân dân
Đối với thủ tục cấp đổi từ chứng minh nhân dân sang Căn cước công dân gắn chip điện tử thì trình tự thủ tục vẫn giữ nguyên giống với trường hợp cấp thẻ lần đầu với công dân từ đủ 14 tuổi chưa từng được cấp CMND và CCCD tại mục 3. Tuy nhiên, có sự khác biệt ở bước tiếp nhận hồ sơ mà thôi.
- Xuất trình Sổ hộ khẩu (cho đến khi Cơ sở dữ liệu quốc gia thu thập đầy đủ thông tin và đi vào hoạt động) để đối chiếu thông tin với Tờ khai. Nộp lại CMND cũ:
- Đối với CMND 9 số
- CMND 9 số còn rõ nét (ảnh, số CMND và chữ) thì cán bộ tiến hành cắt góc phía trên bên phải mặt trước của CMND đó, mỗi cạnh góc vuông là 2cm, ghi vào hồ sơ và trả CMND đã được cắt góc cho người đến làm thủ tục.
- Ngay sau khi nhận CMND đã cắt góc hoặc sau đó, nếu công dân có yêu cầu thì cơ quan tiến hành cắt góc CMND 9 số có trách nhiệm cấp giấy xác nhận số CMND cho công dân;
- Trường hợp CMND 9 số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số CMND và chữ) thì thu, hủy CMND đó, ghi vào hồ sơ và cấp Giấy xác nhận số CMND cho công dân.
- Đối với CMND 12 số, cắt góc phía trên bên phải mặt trước của CMND đó, mỗi cạnh góc vuông bên phải là 1,5cm, ghi vào hồ sơ, trả CMND đã cắt góc cho người đến làm thủ tục.
Thủ tục cấp đổi từ Căn cước công dân mã vạch
Về cơ bản việc cấp đổi CCCD mã vạch sang CCCD gắn chip tương tự như đổi CMND 09 số, 12 số sang CCCD gắn chip. Tuy nhiên, khi đổi CCCD mã vạch sang CCCD gắn chip thì CCCD mã vạch bị thu lại (khoản 3 Điều 24 Luật Căn cước công dân 2014).
Lệ phí cấp Căn cước công dân gắn chip
Theo Điều 32 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về phí khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và lệ phí cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân khi khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phải nộp phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, trừ trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 10 của Luật này.
- Công dân không phải nộp lệ phí khi cấp thẻ Căn cước công dân theo quy định tại Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 khi Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ lần đầu.
- Công dân phải nộp lệ phí khi đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, trừ những trường hợp sau đây:
- Đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 của Luật này;
- Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.
Lệ phí cấp Căn cước công dân gắn chip
Trên đây là bài viết của chúng tôi về trình tự, thủ tục làm căn cước công dân gắn chip. Nếu bạn đọc có thắc mắc về trình tự, thủ tục làm căn cước công dân gắn chip hay những vấn đề phát sinh làm thủ tục căn cước công dân gắn chip vui lòng liên hệ với Công ty Luật Long Phan qua số HOTLINE: 1900.63.63.87 để được Tư vấn pháp luật hành chính và hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn!
Từ khóa » Thông Tin Về Làm Căn Cước Công Dân
-
Đổi Thẻ Căn Cước Công Dân (thực Hiện Tại Cấp Huyện) - Dichvucong
-
Cấp Thẻ Căn Cước Công Dân Khi Chưa Có Thông Tin ... - Dichvucong
-
Thẻ Căn Cước Công Dân: 12 điều Người Dân Nên Biết - LuatVietnam
-
Làm Căn Cước Công Dân Gắn Chíp Có Cần Về Quê Lấy Số định Danh Cá ...
-
Năm 2022, Thủ Tục Làm Thẻ Căn Cước Công Dân Thực Hiện Như Thế ...
-
Cấp Thẻ Căn Cước Công Dân Khi đã Có Thông Tin Trong Cơ Sở Dữ Liệu ...
-
Căn Cước Công Dân Và Luật Cư Trú
-
Cấp Căn Cước Công Dân Khi đã Có Thông Tin Trong Cơ Sở Dữ Liệu ...
-
05 điều Mới Về CCCD Gắn Chíp Ai Cũng Nên Biết Từ Năm 2022
-
Đi Làm Căn Cước Công Dân Cần Những Giấy Tờ Gì? - Luật ACC
-
Mọi Công Dân Cần Nhanh Chóng Làm Căn Cước Công Dân - Trang Chủ
-
Dốc Sức Làm Căn Cước Công Dân Gắn Chíp | Cổng Thông Tin điện Tử ...
-
Cấp đổi Thẻ Căn Cước Công Dân - Công An Bình Thuận
-
04 Cách Tra Cứu Căn Cước Công Dân Làm Xong Chưa Mới Nhất 2022?