1. Khái niệm: Tro bay là một loại bụi được thu tại bộ phận khí thải của ngành năng lượng từ quá trình đốt cháy than. Khi than được đốt cháy thì có khoảng 80% xỉ than còn lại từ lò nằm dưới dạng tro bay, phần còn lại được đưa qua ống khói. 2. Đặc tính của Tro bay: · Tính chất vật lý: - Hình thái: Tro bay là phân tử khối cầu thủy tinh - Mật độ: 1.9 ~ 2.3 (Chiếm khoảng 65% trọng lượng riêng của xi măng) - Kích thước phân tử: 1.0 ~ 120/μm (Bình quân kích thước đầu vào: 20 ~ 30/μm - Độ mịn: 2400 ~ 4000 cm2/g (Độ mịn Blaine) · Thành phần vật lý: Section | ASTM 618 | KSL 5405 | Product | C | F | I | II | Surface area of Fineness | Fineness (+325 Mesh) max% | 34 | 34 | 10 | 40 | - | Brain method (cm2/g) | - | - | 4500 | 3000 | 3130 | Density (g/cm3) | - | - | 1.95 | 1.95 | 2.35 | Waiter Requirement, max% | 105 | 105 | 105 | 95 | 95 | Strength Activity% | 7 days | 75 | 75 | - | - | - | 28 days | 75 | 75 | 90 | 80 | 80 | 91 days | - | - | 100 | 90 | 90 | Autoclave Expansion max (%) | 0.8 | 0.8 | - | - | - | · Tính chất hóa học: - Thành phần chính: SiO2, Al2O3, Fe2O3 - Tính chất: Alkali - Các tính chất khác: Hoạt tính Pozzolan (Phản ứng Pozzolan: Là hiện tượng xảy ra khi xi măng đông đặc thành bê tông, một phần vôi tự do không được phản ứng còn sót lại sẽ kết hợp với nước và thành phần chính của tro bay là Silica gây nên phản ứng chậm, có tác dụng làm tăng cường độ của xi măng kể từ sau 28 ngày. · Thành phần hóa học: Section | ASTM 618 | KSL 5405 | Product | C | F | I | II | SiO2 + Al2O3 + Fe2O3, min% | 50 | 70 | - | - | - | SiO2, min% | - | - | 45 | 45 | 49.1 | SO3, max% | 5.0 | 5.0 | - | - | - | Moiture Content, max % | 3.0 | 3.0 | 1.0 | 1.0 | 0.9 | Loss on Ignition (LOI), max % | 6.0 | 6.0 | 3.0 | 5.0 | 4.4 | 3. Mục đích sử dụng: · Trong ngành sản xuất xi măng: - Nguyên liệu xi măng: có thể thay thế 4 ~ 5 lượng nguyên liệu trong xi măng bằng đất sét - Hỗn hợp xi măng với tro bay: với xi măng Portland có thể trộn từ 5 ~ 30% - Hỗn hợp Re-mo-con: đối với hợp chất Re-mo-con thông thường tùy theo mục đích sử dụng có thể thay thế 10 ~ 30% xi măng · Trong ngành xây dựng công trình dân dụng - Đường xá: Giảm co ngót, tăng cường độ đông đặc lâu dài, giảm ăn mòn. - Cảng: Tăng độ vững chắc, sức đề kháng hóa học. - Đập: Giảm nhiệt thủy hóa, tăng độ vững chắc - Kênh đào: Tăng độ vững chắc, hiệu quả thi công cao - Các trạm cứu trợ dưới nước: Tăng độ vững chắc, sức đề kháng hóa học. - Các công trình Grouting: Tăng khoảng cách di chuyển với hiệu quả thi công vượt trội, giảm co ngót, làm chậm đông đặc · Trong các công trình kiến trúc - Các công trình chống thấm: Hiệu quả chống thấm vượt trội bằng việc tăng sức đẩy nước - Các công trình xây, trát: Tăng năng suất thi công, giảm nguyên liệu. |