Trợ Từ Ngữ Khí Trong Tiếng Trung | Phân Loại & Cách Dùng
Có thể bạn quan tâm
Trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung là một điểm ngữ pháp rất quan trọng. Việc nắm vững cách sử dụng các trợ từ này sẽ giúp câu giao tiếp của bạn trở nên tự nhiên hơn. Để tránh nhầm lẫn trong cách sử dụng, bài viết hôm nay của Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt sẽ chia sẻ với bạn đọc về các trợ từ ngữ khí quan trọng trong tiếng Trung!
Xem thêm: Khóa học tiếng Trung online hiệu quả với lộ trình bài bản.
Nội dung chính: 1. Trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung là gì? 2. Phân loại trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung 3. Cách dùng trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung 4. Lưu ý khi sử dụng trợ từ ngữ khí
1. Trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung là gì?
Trợ từ ngữ khí 语气助词 / Yǔqì zhùcí / là một loại trợ từ được sử dụng để diễn đạt những khoảng ngắt nghỉ và nhấn mạnh âm điệu. Đây là một điểm ngữ pháp khá quan trọng trong ngữ pháp tiếng Trung.
Nói cách khác, khi ở giữa câu, trợ từ ngữ khí không được dịch mà biểu thị sự ngắt nhịp nhẹ nhàng; ở cuối câu, nó nhấn mạnh ngữ khí hoặc tăng cường sức mạnh diễn đạt khi được lặp lại trong các câu song song.
Ví dụ:
今天的天气真好啊,我们一起去散步吧 / Jīntiān de tiānqì zhēn hǎo a, wǒmen yīqǐ qù sànbù ba! / Thời tiết hôm nay thật đẹp, chúng ta cùng đi dạo nhé! => Biểu thị sự ngắt nhịp nhẹ nhàng trong câu.
这个菜真香嘛! / Zhè gè cài zhēn xiāng ma! / Món này thật là thơm! => Biểu thị sự nhấn mạnh
CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT
Liên từ trong tiếng Trung | Tính từ trong tiếng Trung | Trợ động từ trong tiếng Trung |
2. Phân loại trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung
Ngữ khí nghi vấn – 疑问语气 / Yíwèn yǔqì /
Tùy vào trợ từ nghi vấn được sử dụng, mức độ nghi vấn được biểu thị sẽ khác nhau. Ví dụ, 呢 / ne /, 吧 / ba / và 吗 / ma / đều là trợ từ ngữ khí nghi vấn, tuy nhiên 呢 và 吧 sẽ có mức độ nghi vấn thấp hơn 吗, đồng thời còn có nghĩa là suy ra câu trả lời để hỏi ý kiến.
Một số trợ từ ngữ khí nghi vấn thông dụng có thể kể đến là 吗 / ma /, 呢 / ne /, 吧 / ba /, 呀 / ya /, 嘛 / ma /,。。。Ngoài ra 啊 / a / trong một số trường hợp khi nâng giọng lên thì cũng được tính là trợ từ ngữ khí nghi vấn.
Ví dụ:
你喜欢这本书吗? / Nǐ xǐhuān zhè běn shū ma? / Bạn thích cuốn sách này không?
我要买一斤苹果, 你呢? / Wǒ yào mǎi yī jīn píngguǒ, nǐ ne? / Tôi muốn mua một cân táo, còn bạn thì sao?
Ngữ khí mệnh lệnh – 祈使语气 / Qí shǐ yǔqì /
Trợ từ ngữ khí mệnh lênh được đụng để biểu thị mệnh lệnh, yêu cầu, lời khuyên hoặc thúc giục người khác làm một việc gì đó.
Một số từ ngữ khí mệnh lệnh thông dụng là 吧 / ba /、罢 / bà /、呀 / ya /、啊 / a /、啦 / la /,吧 / ne /,。。。 Vd:
不要在这里吸烟好吧? / Bù yào zài zhè lǐ xī yān hǎo ba / Đừng hút thuốc ở đây, được không?
去吧! / qù ba / Đi đi!
Ngữ khí cảm thán – 感叹语气 / Gǎntàn yǔqì /
Trợ từ ngữ khí cảm thán được sử dụng để biểu thị cảm xúc của người nói và thường mang tính chất chủ quan. Một số trợ từ ngữ khí thường gặp là 啊 / a /、呀 / ya /、哇 / wa /、。。。
Ví dụ: 这真好呀! / Zhè zhēn hǎo ya! / Thật là tuyệt vời!
这个真漂亮啊! / Zhège zhēn piàoliang a! / Cái này thật đẹp quá!
Lưu ý: Ngữ khí cảm thán và thán từ khác nhau, thán từ thường dùng ở đầu câu, ngữ khí cảm thán thường dùng ở cuối câu và không thể sử dụng độc lập.
XEM NGAY: Tiếng Trung sơ cấp.
Ngữ khí khẳng định – 肯定语气 / Kěndìng yǔqì /
Trợ từ ngữ khí khẳng định thường được sử dụng để nhấn mạnh sự xác nhận hoặc sự khẳng định một điều gì đó. Các loại trợ từ ngữ thường được sử dụng là 的 / de /、了 / le /,嘛 / ma /、呢 / ne /、啦 / la /、罢了 / bà le /、。。。
Lưu ý
- Có 1 vài từ ngữ khí khẳng định như 罢了 / / bà le / – thế thôi, 而已 / éryǐ / – chỉ có thể, mang tính chủ quan.
- Ngữ khí khẳng định và trợ từ kết cấu 结构助词 khác nhau. Trợ từ ngữ khí có thể dùng độc lập một mình ở cuối câu, còn trợ từ kết cấu thì không được.
Ví dụ:
这本书是新出版的书。(Trợ từ kết cấu) / Zhè běn shū shì xīn chūbǎn de shū. / Cuốn sách này là sách mới xuất bản.
那样说是可以的。(Trợ từ ngữ khí) / Nàyàng shuō shì kěyǐ de. / Nói như thế cũng được.
Ngữ khí ngừng – 停顿语气 / Tíngdùn yǔqì /
Trợ từ ngữ khí ngừng được sử dụng trong câu với chức năng ngắt nhịp, nhấn mạnh và làm nổi bật các từ trước đó. Các trợ từ ngữ khí ngừng nghỉ thông dụng là 啊 / a /、吧 / ba /、呢 / ne /、么 / me /,。。。
Ví dụ:
你说得对啊,我没有想到 / Nǐ shuō dé duì a, wǒ méiyǒu xiǎngdào. / Bạn nói đúng a, tôi không nghĩ tới.
今天呢,天气比昨天好很多。 / Jīntiān ne, tiānqì bǐ zuótiān hǎo hěn duō. / Hôm nay à, thời tiết tốt hơn rất nhiều so với hôm qua.
TÌM HIỂU NGAY: Cách học tiếng Trung.
3. Cách dùng trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung
Trợ từ ngữ khí 的
Thường được dùng ở cuối câu với mục đích nhấn mạnh.
Cấu trúc
是… 的
Ví dụ:
他是中国人的。 / Tā shì zhōngguó rén de. / Cậu ấy là người Trung Quốc.
她是会来的。 / Tā shì huīlái de. / Cô ấy nhất định sẽ tới.
这张照片是我照的。 / Zhè zhāng zhàopiàn shì wǒ zhào de. / Bức ảnh này do tối chụp.
Bạn đã biết cách phân biệt 的,得,地 trong tiếng Trung chưa? Xem chi tiết cách dùng de trong tiếng Trung để phân biệt nhé.
Trợ từ ngữ khí 了
Trợ từ ngữ khí 了 / le / được sử dụng để khẳng định, nhấn mạnh hành động, hoặc sự việc đã xảy ra rồi. Ngoài ra, 了 / le / còn được dùng với hàm ý nhắc nhở.
Ví dụ: 你别说话了。 / nǐ bié shuōhuàle. / Cậu đừng nói nữa. => Dùng với hàm ý nhắc nhở.
我写完作业了! / Wǒ xiě wán zuòyè le ! / Tôi đã làm xong bài tập rồi ! => Biểu thị hoạt động đã hoàn thành.
Bên canh những cách dùng đã đề cập, trợ từ 了 / le / còn nhiều vai khác trong câu. Bạn có thể tham khảo bài viết cách dùng le trong tiếng Trung để hiểu rõ hơn!
Trợ từ ngữ khí 吧
吧 / ba / là trợ từ ngữ khí khá quen thuộc trong câu. Dưới đây là một số cách dùng của trợ từ này:
Cách dùng | Ví dụ |
Dùng ở cuối câu trần thuật để biểu thị thỉnh cầu, mệnh lệnh, thương lượng hoặc đề nghị. | 你帮帮他吧。 / Nǐ bāng bāng tā ba. / Bạn giúp anh ấy đi. 你在想想吧。 / Nǐ zài xiǎng xiǎng ba. / Bạn nghĩ lại xem. 我们还是去吧。 / Wǒmen háishì qù ba. / Chúng ta vẫn nên đi thôi. |
Đặt ở cuối câu trần thuật, biểu thị sự đồng ý. | 好吧,就这样吧。 / Hǎo ba, jiù zhèyàng ba. / Được rồi, cứ như vậy đi 你们去吧,自己保重就是了。 / Nǐmen qù ba, zìjǐ bǎozhòng jiùshìle. / Các bạn đi nhé, tự bảo trọng là được rồi. 方法是对的,就这样做吧。 / Fāngfǎ shì duì de, jiù zhèyàng zuò ba. / Phương pháp đúng rồi, cứ làm như vậy đi. |
Đặt cuối câu trần thuật, biểu thị không thể hoàn toàn khẳng định, vì vậy dùng dấu hỏi, nhưng ngữ khí nhẹ nhàng hơn so với câu hỏi thông thường. | 你说的不对吧? / Nǐ shuō de bùduì ba? / Bạn nói không đúng? 昨天他没来吧? / Zuótiān tā méi lái ba? / Hôm qua anh ấy không đến? 这是你的字典吧? / Zhè shì nǐ de zìdiǎn ba? / Đây là tự điển của bạn? |
Dùng trong câu biểu thị sự yêu cầu, thúc giục mang ngữ khí nhẹ nhàng, thường không kết hợp với những từ ngữ có ngữ khí kiên quyết như 应该, 必定, 必须… | 你快走吧, 否则会迟到的。 / Nǐ kuài zǒu ba, fǒuzé huì chídào de. / Cậu mau đi đi, nếu không sẽ đến muộn mất. 明天我有空,我们一起去公园玩吧! / Míngtiān wǒ yǒu kòng, wǒmen yīqǐ qù gōngyuán wán ba! / Ngày mai tôi rảnh, chúng ta cùng đi công viên chơi đi! |
吧 biểu thị sự suy đoán hoặc ước lượng, cấu trúc thường gặp: 大概 (大约/可能/一定)…吧 | 他今天大概不会回来吧,你别等他了。 / Tā jīntiān dàgài bù huì huílái ba, nǐ bié děng tā le. / Anh ấy hôm nay có lẽ sẽ không về đâu, cậu đừng đợi nữa. 这次他可能是真正不理你了吧。 / Zhè cì tā kěnéng shì zhēnzhèng bù lǐ nǐ le ba. / Lần này anh ấy thật sự không quan tâm đến cậu nữa rồi. |
吧 biểu thị ngữ khí sao cũng được, không quan tâm, tạo thành cấu trúc: “A就A吧”. | 算了吧,丢就丢了吧,明天去买别的就行。 / Suàn le ba, diū jiù diū le ba, míngtiān qù mǎi biéde jiùxíng. / Bỏ đi, mất thì mất rồi, mai mua cái khác là được. |
THAM KHẢO THÊM: Câu chữ 把 [bǎ] trong tiếng Trung
Trợ từ ngữ khí 呢
呢 / ne / thường được sử dụng với vai trò ngữ khí nghi vấn trong câu. Vậy trợ từ ngữ khí này còn những cách dùng nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bảng dưới đây!
Cách dùng | Ví dụ |
Dùng ở cuối câu nghi vấn chính phản, biểu thị không chắc chắn, ngữ khí nhẹ nhàng hơn so với câu hỏi không dùng “呢” (ne) | 你明天去不去呢? / Nǐ míngtiān qù bù qù ne? / Ngày mai bạn có đi không? 他能不能做那个工作呢? / Tā néng bùnéng zuò nàgè gōngzuò ne? / Anh ta có thể làm được việc đó không? |
Dùng sau câu hỏi có đại từ nghi vấn, biểu thị sự nghi ngờ, làm câu hỏi mang ngữ khí nhẹ nhàng hơn so với câu hỏi không có “呢”. | 这是为什么呢? / Zhè shì wèishéme ne? / Như này là tại sao?那是谁的书包呢? / Nà shì shuí de shūbāo ne? / Cái túi xách đó là của ai?我们先做哪件事呢? / Wǒmen xiān zuò nǎ jiàn shì ne? / Chúng ta sẽ làm việc nào trước đây? |
Dùng cuối câu hỏi lựa chọn, biểu thị sự nghi vấn. “呢”có tác dụng ngữ khí nhẹ nhàng. | 你喜欢红色的还是白色的呢? / Nǐ xǐhuān hóngsè de háishì báisè de ne? / Bạn thích màu hồng hơn hay màu trắng hơn?这种水果是甜的还是酸的呢? / Zhè zhǒng shuǐguǒ shì tián de háishì suān de ne? / Loại quả này là ngọt hay là chua nhỉ?你喜欢文科还是理科呢? / Nǐ xǐhuān wénkē háishì lǐkē ne? / Bạn thích môn Văn hay môn Lý? |
Dùng trong câu có mục đích hỏi thăm, dò hỏi hoặc dùng trong câu hỏi tỉnh lược. | 昨天我去了海边,你呢? / Zuótiān wǒ qùle hǎibiān, nǐ ne? / Hôm qua mình ra bờ biển, bạn thì sao?他学习法文,你呢? / Tā xuéxí fǎwén, nǐ ne? / Anh ta học tiếng Pháp, bạn thì sao?这是我的书,他的呢? / Zhè shì wǒ de shū, tā de ne? / Đây là sách của tôi, thế của anh ta đâu? |
Dùng cuối câu trần thuật, ở vị trí cuối câu biểu thị động tác hoặc tình trạng đang tiến hành hoặc tiếp tục. | 老师等你呢。 / Lǎoshī děng nǐ ne. / Thầy giáo đợi bạn đấy.他们在上课呢? / Tāmen zài shàngkè ne? / Bọn họ đang trên lớp.你听,刮风呢。 / Nǐ tīng, guā fēng ne. / Bạn nghe đi, gió thổi đấy. |
Dùng 呢 dưới câu giả thiết, biểu thị ý muốn đối phương hay bản thân suy nghĩ về điều gì đó. | 你要不帮助我呢,我会被妈妈骂一顿。 / Nǐ yào bù bāngzhù wǒ ne, wǒ huì bèi māmā mà yī dùn. / Cậu mà không giúp tôi, tôi sẽ bị mẹ mắng một trận.不喜欢呢,就拒绝,喜欢呢,就直接同意。 / Bù xǐhuān ne, jiù jùjué, xǐhuān ne, jiù zhíjiē tóngyì. / Nếu không thích, thì từ chối, còn nếu thích, thì trực tiếp đồng ý đi. |
Trong câu trần thuật, dùng “呢”biểu thị sự ngắt ngừng trong câu và liên tiếp của mạch văn. | 那本书我看了,我不懂。你呢,也看了,也不懂。 / Nà běn shū wǒ kànle, wǒ bù dǒng. Nǐ ne, yě kànle, yě bù dǒng. / Cuốn sách đó mình xem rồi, không hiểu. Bạn thì cũng xem rồi, cũng không hiểu.你想怎么去?骑车呢,你不会;坐车呢,你头晕。 / Nǐ xiǎng zěnme qù? Qí chē ne, nǐ bù huì; zuòchē ne, nǐ tóuyūn. / Bạn muốn đi thế nào? Chạy xe đi, bạn không biết, ngồi xe thì lại bị say. |
Cách dùng trợ từ ngữ khí 啊
Trợ từ ngữ khí 啊 / a / có khá nhiều cách dùng, dưới đây là một số cách dùng phổ biến của trợ từ này:
Cách dùng | Ví dụ |
Đặt cuối câu, tỏ ý ca ngợi, khẳng định hoặc nghi vấn (khi lên giọng) quá, thật, nhỉ, nhé, đấy, đi, hả, chứ… | 她多高啊! / Tā duō gāo a! / Cô ấy cao thật nhỉ!这话说得对啊! / Zhè huàshuō dé duì a! / Câu nói này thật đúng!他明天来不来啊? / Tā míngtiān lái bu lái a? / Ngày mai anh ấy có đến không nhỉ! |
Đặt giữa câu, ngừng 1 chút để người nghe chú ý lời tiếp theo, nghĩa: ấy mà, đó, hả… | 她啊,十年来从不迟到。 / Tā a, shí niánlái cóng bù chídào. / Cô ấy hả, mười năm rồi chưa từng đến trể. 来啊,咱们一起干吧! / Lái a, zánmen yīqǐ gàn ba! / Nào, chúng ta cạn ly đi! |
Dùng trong câu liệt kê, chỉ rõ vẫn còn các hạng mục khác mang nghĩa: nào, này, nhé… | 马路上,人啊,车啊,非常热闹。 / Mǎlù shàng, rén a, chē a, fēicháng rènào. / Trên đường nào là người nào là xe vô cùng nhộn nhịp.鱼啊,肉啊,青菜啊,萝卜啊,菜场里样样都有。 / Yú a, ròu a, qīngcài a, luóbo a, càichǎng lǐ yàng yàng dōu yǒu. / Trong chợ thức ăn, nào cá, nào thịt, nào cải xanh, nào củ cải thứ gì cũng có. |
Lưu ý: Từ 啊 / ba / cũng có thể viết thành 呵 / ba /.
4. Lưu ý khi sử dụng trợ từ ngữ khí
Các trợ từ ngữ khứ đóng vai trò quan trọng trong việc giúp câu nói trở nên tự nhiên và trôi chảy hơn. “Bỏ túi” ngay những lưu ý khi sử dụng trợ từ ngữ khí được trình bày sau đây để vận dụng vào giao tiếp bạn nhé!
- Các trợ từ ngữ khí có thể dùng liền nhau. Khi chúng đứng gần nhau thường đọc ghép thành 1 âm tiết.
Ví dụ:
了 / le / + 啊 / a / –> 啦 / la /
呢 / ne / + 啊 / a / –> 那 / na /
- Trợ từ phần lớn đều đọc nhẹ
他高兴地说:“我们一起去吧” / Tā gāoxìng de shuō: “wǒmen yīqǐ qù ba“ / Anh ấy vui mừng nói: “Chúng ta đi thôi.”
- Các trợ từ ngữ khí đều phụ thuộc vào từ, đoản ngữ hoặc câu, đồng thời không thể sử dụng độc lập.
Ví dụ:
你去咖啡店吗?=> Đúng / Nǐ qù kāfēidiàn ma? / Bạn đi quán cà phê không?
吗? / ma / – Không ? => Sai
Như vậy chúng ta đã biết thêm về trợ từ ngữ khí trong tiếng Trung rồi, hy vọng bài viết đã giúp bạn, đặc biệt là những bạn luyện thi HSK có thêm kiến thức ngữ pháp và ôn luyện vững vàng trước khi thi. Cảm ơn bạn đã dành thời gian xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt.
Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao cho học viên.
5/5 - (16 bình chọn) Ngo Thi LamElizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm ) Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.
Từ khóa » Trợ Từ Ne
-
Cách Sử Dụng Trợ Từ Ngữ Khí 呢
-
Cách Dùng Trợ Từ Ngữ Khí "ne" 呢 - TIẾNG HOA BÌNH DƯƠNG
-
Cách Dùng Trợ Từ Ngữ Khí Ne Và Ba Trong Ngữ Pháp Tiếng Trung
-
Mẹo Dùng Trợ Từ Ngữ Khí “ne” Và “ba” Trong Tiếng Trung
-
Trợ Từ Là Gì? Thán Từ Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
Trợ Từ 呢 Trong Tiếng Trung - Học Tiếng Trung ChineMaster Thầy Vũ
-
Các Dùng Trợ Từ Ngữ Khí: 了, 吗, 呢, 吧
-
Ngữ Pháp N5 - Cách Dùng Trợ Từ ね、よ、ぐらい、め Trong Tiếng Nhật
-
Cách Dùng Trợ Từ 呢 Trong Tiếng Trung
-
Phân Biệt Loại Trợ Từ Và Phó Từ Trong Tiếng Việt | 123VIETNAMESE
-
Cách Dùng Trợ Từ 了 - HSKCampus
-
Ngữ Pháp N5 - Cách Dùng Trợ Từ で Trong Tiếng Nhật
-
CÁC TRỢ TỪ TRONG TIẾNG NHẬT & "TẤT TẦN TẬT" 1001 CÁCH ...