Trợ Từ Trong Tiếng Nhật - Luyện Thi JLPT N5 đến N1

Trợ từ trong tiếng Nhật bài viết tổng hợp các trợ từ thường dùng ở cấp độ sơ cấp N5 và N4, giúp người học tiếng Nhật có cái nhìn tổng quan hơn về trợ từ tiếng Nhật cơ bản.

Trợ từ là từ để kết nối các thành phần trong câu lại với nhau, nếu không có trợ từ sẽ gây có hiểu. Vì vậy đây là một phần các Bạn phải nắm vững, để nắm chắc ngữ pháp tiếng Nhật Bạn phải nắm chắc cách sử dụng của các trợ từ trong tiếng Nhật

Xem thêm:

Trợ từ tiếng Nhật phần 2

Mục lục

Toggle
  • Trợ từ trong tiếng Nhật
    • Cách dùng trợ từ は – trợ từ wa
    • Cách dùng trợ từ も – trợ từ mo
    • Cách dùng trợ từ で – trợ từ de
    • Cách dùng trợ từ に – trợ từ ni
    • Cách dùng trợ từ の – trợ từ no

Trợ từ trong tiếng Nhật

Cách dùng trợ từ は – trợ từ wa

9/16(水)臨時休業のお知らせ

Cách dùng:

  • Dùng để thể hiện chủ đề của phán đoán và giải thích

Đây là quyển sách

これは本です。

Tôi là Yamada

私は山田です。

Thể thao thì vui

スポーツは楽しいです。

  • Dùng để nói về trạng thái (tính chất phụ-trong một chủ đề lớn có nhiều cái phụ)

Hanako mắt lớn。

花子さんは目が大きいです。

Voi thì mũi dài

象は鼻が長い。

  • Dùng để so sánh đối chiếu 

Táo thì tôi thích nhưng chuối thì tôi không thích

リンゴは好きですが、バナナは好きじゃない。

  • Dùng khi chủ ngữ đó xuất hiện lần thứ 2

Gần nhà tôi có con chó. Con chó đó màu trắng và dễ thương

私の隣の家に犬がいます。その犬は面白くて、かわいいです。

  • Dùng để chỉ mức độ tối thiểu

Cần tối thiểu 20 triệu Yên để có thể mua nhà ở Sài Gòn

ホーチミン市にある家を買うために2千万は必要です。

Cách dùng trợ từ も – trợ từ mo

ネットもテレ東公式 (@TVTOKYO_DOUGA) | Twitter

~も~ : Cũng, đến mức, đến cả

Cách dùng:

  • Dùng để miêu tả sự vật/ tính chất/hành động tương tự với một sự vật/ tính chất/ hành động đã nêu trước đó

田中さんは先生です。 私も先生です Tanaka là giáo viên, tôi cũng vậy.

  • Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều.

ここまで1万円かかるんですか? Đến đây tốn hết 1 man luôn hả? (ngầm ý cao quá)

  • Thể hiện mức độ không giống như bình thường ( cao hơn hoặc thấp hơn).

昨日忙しくて寝る時間もありませんでした。 Ngày hôm qua bận quá không có thời gian để ngủ

Chú ý:

  • も có chức năng như は và が nên không thể đứng liền kề với は và が.
  • も cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như は

Ví dụ:

  • 日曜日ですが、どこへも行きません。 Chủ nhật nhưng tôi không đi đâu cả.

Xem thêm: phân biệt で và に

Cách dùng trợ từ で – trợ từ de

trợ từ trong tiếng Nhật

  • Diễn tả nơi xảy ra hành động, sự kiện

スーパーで果物を買います。 Tôi mua hoa quả ở siêu thị.

  • Diễn tả nguyên nhân.

台風で多くの家が倒れた。

Vì bão nên nhiều nhà bị đổ

  • Diễn tả phương pháp, phương thức, phương tiện.

インド人は手で食べます。 Người ấn độ ăn bằng tay.

  • Diễn tả sự vật được làm bằng vật liệu hay chất liệu gì.

この家は木で建てられた。

  • Diễn tả một khoảng thời gian tới hạn.

この仕事は明日で終わりますか? Công việc này sáng mai có xong không.

2年間で200万円貯金した。

Tôi đã tiết kiệm được 200 man trong 2 năm

  • Diễn tả trạng thái

一人で日本へ来ました。

Tôi đến Nhật một mình

すごい速さで、日本語は上手になった。

Tôi đã giỏi tiếng Nhật với tốc độ nhanh (trạng thái nhanh chóng)

Cách dùng trợ từ に – trợ từ ni

  • Dùng để chỉ thời điểm

毎日、6時に起きている。

Hàng ngày tôi thức dậy vào lúc 6 h sáng

  • Dùng để chỉ địa điểm tồn tại của sự vật sự việc

ポケットの中にお金があります

Trong túi có tiền

テーブルの下にねこがいます。

Dưới bàn có con mèo

  • Dùng để thể hiện nơi chốn của hành động mang ý nghĩa về mặt tinh thần

本田という会社に勤めている。

Tôi làm việc ở công ty Honda

大阪に住んでいる

Tôi sống ở Osaka

  • Dùng để thể hiện nơi hành động hướng vào

クラスに入る。

Tôi vào lớp

人文社会大学に入学する

Tôi sẽ vào đại học khoa học xã hội nhân văn

  • Dùng để diễn tả kết quả của sự biến đổi

息子が医者になった。

Con trai tôi đã là bác sĩ

水が氷になった

Nước đã đông thành đá

  • Dùng để thể hiện tiêu chuẩn tỷ lệ

姉は母によく似いている

Chị gái giống mẹ y đúc

  • Dùng để thể hiện mục đích

結婚のお祝いにアルバムを送った。

Tôi gửi album để chúc mừng cưới

旅行の思い出に写真をたくさん撮った。

Tôi đã chụp nhiều hình để làm kỷ niệm du lịch.

Xem thêm: sách trợ từ tiếng Nhật

Cách dùng trợ từ の – trợ từ no

  • Sử dụng khi kết nối danh từ

1 Sở hữu (nghĩa là : của)

VD. これは私の本です đây là quyển sách của tôi

.2 Sở thuộc ( nghĩa là : thuộc về, của )

VD. 彼は三菱銀行の田中さんです Anh ấy là Tanaka của ngân hang Mitsubishi.

3 Thuộc tính, chủng loại

赤色のスカート Cái váy màu đỏ

自動車の雑誌 Tạp chí ô tô

4 Liên quan đến vị trí, địa điểm ( nghĩa là : ở, tại )

VD1. ハノイはベトナムの北にあります。Hà Nội nằm ở phía bắc Việt Nam

VD2. 公園は山の上にあります。Công viên ở trên núi

5 Khi biểu hiện liên quan ngang bằng, giống nhau ( nghĩa là : là )

弟の太郎くんは今年10歳です。

Em trai tôi là Taro năm nay 10 tuổi.

6 Khi biểu hiện liên quan đến chủ ngữ ( thay cho が)

彼女の行動は時々分からない

Hành động của cô ấy đôi khi không hiểu được

(彼女の行動 = 彼女が行動する)

7 Khi biểu hiện liên quan đến mục đích(thay cho を)

車の商売が彼の仕事です。

Buôn bán Ô tô là công việc của anh ấy

(車の商売する = 車を商売する)

  •  Sử dụng thay cho danh từ

1.Khi biểu hiện sử hữu, thuộc tính mà lược bỏ mất danh từ chính

この本)はわたしのです(わたしの本)Quyển sách này là của tôi

– Thay cho danh từ chỉ hành động, việc làm ( làm danh từ hóa động từ)

本を読むのは楽しいですよ。

Việc đọc sách thú vị lắm đấy.

2.Làm danh từ hóa động từ, biểu hiện ý nghĩa của trạng thái.

楽しそうに歌っているのが聞こえます

Tôi nghe thấy hát hò có vẻ vui lắm.

3.Thay cho ため – biểu hiện mục đích của hành động ( để làm gì…)

この辞書は日本語を勉強するのに便利です

Quyển từ điện này để học tiếng Nhật thì tiện lợi lắm.

  • Đứng cuối câu văn, biểu hiện cảm xúc, nghi vấn… của người nói. ( dùng trong văn nói)

1.Biểu hiện nghi vấn ( nữ giới hay dùng)

何を食べてるの。Cậu đang ăn cái gì đấy?

2. Biểu hiện nhiểu cảm xúc khác nhau ( đặc biệt nữ giới hay dùng)

VD1. あなたは学生だから、勉強だけしていればいいの。 Anh/Chị/Bạn còn là học sinh nên chỉ cần học là được rồi.

VD2. 私は自分のことは自分でするの。Việc của tôi thì tự tôi làm.

  • Sử dụng khi giải thích cho tìnhhuống, tình trạng ( trong văn nói sẽ chuyển thành ん )

1.khi giải thích tình huống

VD1. 今から、昼ご飯を食べに行くのですが、一緒に行きませんか。

Bây giờ mình đi ăn trưa đây, cậu có đi cùng không?

食べに行くのですが。。。= 食べに行くんですが。。。

VD2. 私は甘いものが大好きなのです Tôi rất thích ăn đồ ngọt

大好きなのです = 大好きなんです

2. Khi trở thành lý do cho việc giải thích tình huống

VD。 A. どうして遅刻しましたか。Tại sao cậu đến muộn

B.電車が遅れたのです。 Vì tàu điện bị chậm giờ

遅れたのです = 遅れたんです

3.Biểu hiện bao hàm tình cảm ( phụ thuộc cách nói, ngữ điệu sẽ biểu hiện khác nhau lịch sự, hay ngạc nhiên, hay hiếu kì tò mò)

VD1.おまえ、いったい誰なのだ. Mày, tóm lại là đứa nào?

誰なのだ = 誰なんだ

VD2.どこへ行くのですか。 Chúng ta đi đâu đây nhỉ?

行くのですか = 行くんですか

  • Các cách sử dụng khác của trợ từ no

1.Đứng ngay sau chủ ngữ của mệnh đề phụ, thay cho が

みなさん、私の作った料理(りょうり)を召し上がってください。Mọi người, xin mời hãy ăn đồ do tôi nấu .

私の作った料理 = 私が作った料理

2.Đảo nghịch cú pháp + (の+は), vế sau đó là ý cần nhấn mạnh.

君を本当に愛しているのは僕です

Người thực sự yêu em, chính là anh đây.

Xem thêm: sách trợ từ tiếng Nhật

Hy vọng bài viết trợ từ trong tiếng Nhật sẽ giúp Bạn nắm vững trợ từ và sử dụng tốt tiếng Nhật

Từ khóa » Các Trợ Từ Trong Tiếng Nhật N3