Trong Các đặc điểm Nêu Dưới đây, Có Bao Nhiêu đặc điểm Có ở...

Đăng nhập Facebook GOOGLE Google IMG

CHỌN BỘ SÁCH BẠN MUỐN XEM

Hãy chọn chính xác nhé!

Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Sinh học

Câu hỏi:

18/07/2024 2,107

Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?

(1) Có sự hình thành các đoạn Okazaki.

(2) Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới.

(3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.

(4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

(5) Enzim ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.

(6) sử dụng 8 loại nucleotit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu.

Số câu trả lời đúng là

A. 4

B. 5

Đáp án chính xác

C. 3

D. 6

Xem lời giải Câu hỏi trong đề: Tuyển tập đề ôn luyện Sinh Học thi THPTQG cực hay có lời giải Bắt Đầu Thi Thử

Trả lời:

verified Giải bởi qa.haylamdo.com

Đáp án B

Xét các phát biểu của đề bài:

Phát biểu 1 đúng vì enzim ADN polimeraza chỉ có thể gắn nucleotit vào nhóm 3'OH nên:

+ Trên mạch khuôn có chiều 3' → 5' mạch bổ sung được tổng hợp liên tục, theo chiều 5'→ 3' hướng đến chạc ba sao chép.

+ Trên mạch khuôn 5' → 3', mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn theo chiều 5' → 3' (xa dần chạc ba sao chép) tạo nên các đoạn ngắn okazaki, các đoạn này được nối lại với nhau nhờ enzim ADN ligaza (các đoạn okazaki dài khoảng 1000 - 2000 nucleotit).

Phát biểu 2 đúng vì ở enzim ADN polimeraza chỉ có thể gắn nucleotit vào nhóm 3'OH nên mạch mới được tổng hợp theo chiều 5' đến 3'.

Phát biểu 3 sai vì ở sinh vật nhân thực mới có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản còn nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 đơn vị tái bản do đó chỉ có 1 điểm khởi đầu quá trình tái bản.

Phát biểu 4 đúng vì ở cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

Phát biểu 5 đúng. Enzim tháo xoắn là gyraza và helicase. ADN polimeraza có chức năng tổng hợp nên mạch pôlinucleotit.

+ Gyraza hay còn gọi là topoisomeraza có chức năng làm duỗi thẳng phân tử ADN (chuyển ADN từ cấu trúc mạch xoắn thành ADN có cấu trúc mạch thẳng).

+ Helicase là enzim làm đứt các liên kết hidro và tách 2 mạch của phân tử ADN.

Phát biểu 6 đúng. Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực đều sử dụng 8 loại nucleotit: A, T, G, X; A, U, G, X.

trong đó 4 loại nucleotit để tổng hợp nên chuỗi polinucleotit và 4 loại nucleotit để tổng hợp nên đoạn ARN mồi.

Vậy có 5 phát biểu đúng.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0 0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ chứa N14 (lần thứ 1). Sau ba thế hệ, người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy chỉ chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó, lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14(lần thứ 3) để chúng nhân đôi 2 lần nữa. Cho các nhận xét sau về các tế bào khi kết thúc 3 quá trình:

(1) Số tế bào chứa cả N14 và N15 là 24.

(2) Số tế bào chỉ chứa N14 là 104.

(3) Số tế bào chỉ chứa N15 là 24.

(4) Kết thúc 3 lần nhân đôi, số phân tử ADN có trong tất cả các tế bào là 64.

Số nhận xét có nội dung đúng là:

Xem đáp án » 27/08/2021 927

Câu 2:

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là

Xem đáp án » 27/08/2021 913

Câu 3:

Ở gà, xét tính trạng màu lông do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1 gồm 50% gà trống lông vằn và 50% gà mái lông đen, cho F1 giao phối ngẫu nhiên tạo ra F2, cho F2 giao phối ngẫu nhiên tạo ra F3. Dự đoán nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 27/08/2021 758

Câu 4:

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, có các phát biểu sau đây:

(1) Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.

(2) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích có thể có nhiều loài sinh vật

(3) Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

(4) Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thông thường kéo dài quá 8 mắt xích

(5) Tất cả các chuỗi thức ăn của quần xã sinh vật trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng

(6) Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp

Số phát biểu có nội dung đúng là:

Xem đáp án » 27/08/2021 702

Câu 5:

Hai loài chim ăn hạt và chim ăn sâu sống trong cùng một khu vực người ta gọi sự phân bố của chúng là

Xem đáp án » 27/08/2021 678

Câu 6:

Quá trình biến đổi thức ăn theo hình thức cơ học có vai trò

I. Cắt, xé, nghiền nát thức ăn từ lớn thành nhỏ.

II. Biến đổi thức ăn thành chất đơn giản, tế bào cơ thể hấp thụ được.

III. Nhào lộn thức ăn thấm đều dịch tiêu hóa.

IV. Làm tăng diện tích tiếp xúc thức ăn với dịch tiêu hóa.

Số phương án đúng là

Xem đáp án » 27/08/2021 590

Câu 7:

Ở gà, có một đột biến lặn trên nhiễm sắc thể thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được rất ít thức ăn nên rất yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường xuyên phải loại bỏ chúng ra khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 150 cặp gà bố mẹ có mỏ bình thường, một người chủ thu được1200 gà con, trong đó có 12 con gà biểu hiện đột biến trên. Giả xử không có đột biến mới xảy ra và khả năng nở của các trứng là như nhau. Hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ là dị hợp tử về gen đột biến trên?

Xem đáp án » 27/08/2021 559

Câu 8:

Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào

Xem đáp án » 27/08/2021 434

Câu 9:

Rễ cây chỉ hấp thụ được dạng nito trong đất là

Xem đáp án » 27/08/2021 321

Câu 10:

Cho các hiện tượng sau:

(1). Vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ đậu.

(2). Một loài cây mọc thành đám, rễ liền nhau.

(3). Vi khuẩn phân hủy xenlulozo sống trong ruột già ở người.

(4). Bọ chét, ve sống trên lưng trâu.

(5). Những con sói cùng nhau hạ một con bò rừng.

(6). Nhờ có tuyến hôi, bọ xít không bị chim dùng làm thức ăn.

(7). Một số cây khi phát triển, bộ rễ tiết ra các chất kìm hãm các cây xung quanh phát triển.

Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ hỗ trợ cùng loài?

Xem đáp án » 27/08/2021 313

Câu 11:

Cho các phát biểu sau:

I. Pha sáng xảy ra ở stroma của lục lạp.

II. Pha tối xảy ra ở tilacotit của lục lạp.

II. Tilacoit là đơn vị cấu trúc của Grana.

IV. Đơn vị chức năng của lục lạp là quangtoxom.

V. Quangtoxom có chứa đầy đủ hệ enzim photphorin hóa, đây là đặc điểm quan trọng nhất để nó là đơn vị chức năng của lục lạp.

VI. Do lục lạp có hình phiến mỏng, còn các tế bào lá chứa lục lạp hình khối nên tổng diện tích của lục lạp lớn hơn diện tích lá của chúng.

Số phát biểu có nội dung đúng là

Xem đáp án » 27/08/2021 292

Câu 12:

Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi (chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn). Đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Hãy cho biết mối quan hệ giữa:

1. quan hệ giữa rệp cây và cây có múi.

2. quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi.

3. quan hệ giữa kiến đỏ và kiến hôi.

4.quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây.

Phương án trả lời đúng là:

Xem đáp án » 27/08/2021 267

Câu 13:

Một loài có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBbDd. Nếu tế bào của loài tham gia nguyên phân mà một NST kép của cặp Aa không phân li, bộ NST trong hai tế bào con có thể là:

(1) AAaBbDd và aBbDd; (2) AAaaBbDd và BbDd

(3) AaaBbDd và ABbDd (4) AaBbDd và AABbDd

Xem đáp án » 27/08/2021 234

Câu 14:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở

Xem đáp án » 27/08/2021 233

Câu 15:

Nếu thiếu tirôxin sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với trẻ em?

Xem đáp án » 27/08/2021 224 Xem thêm các câu hỏi khác »

Đề thi liên quan

Xem thêm »
  • 30 Đề thi thử THPTQG môn Sinh Học chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết 31 đề 18655 lượt thi Thi thử
  • 30 Bộ đề thi thử THPTQG Sinh học cực hay có lời giải 31 đề 15614 lượt thi Thi thử
  • 30 đề thi thử THPTQG môn Sinh học Cực hay có lời giải 29 đề 14332 lượt thi Thi thử
  • Tổng hợp đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh có đáp án 31 đề 14055 lượt thi Thi thử
  • Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải 31 đề 13927 lượt thi Thi thử
  • Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có đáp án 31 đề 13908 lượt thi Thi thử
  • Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết 31 đề 12870 lượt thi Thi thử
  • 20 Bộ đề Chinh phục điểm 9-10 môn Sinh Học cực hay có lời giải 31 đề 12541 lượt thi Thi thử
  • 25 Bộ đề thi thử THPTQG môn Sinh hoc cực hay có lời giải chi tiết 26 đề 12491 lượt thi Thi thử
  • Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Sinh Học có lời giải 21 đề 11719 lượt thi Thi thử
Xem thêm » Hỏi bài

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
  • Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

    Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự (ảnh 1)

    Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người đàn ông II-4 đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 0,4. Có bao nhiêu nhận xét đúng?

    (1) Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường quy định.

    (2) Người con gái số 1-2 chắc chắn có kiểu gen đồng hợp.

    (3) Có 5 người trong phả hệ trên có thể biết chính xác kiểu gen.

    (4) Cặp vợ chồng III-7 và III-8 sinh người con số 10 không mang alen gây bệnh với tỉ lệ 47,2%.

    372 28/10/2022 Xem đáp án
  • Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một alen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho F1 tự thụ phấn; F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 37,5% đỏ, ngọt: 31,25% hồng, ngọt: 18,75% đỏ, chua: 6,25% hồng, chua: 6,25% trắng, ngọt. Nhận định nào sau đây đúng? 239 28/10/2022 Xem đáp án
  • Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng consixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây tứ bội thân thấp, hoa trắng. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Cho các nhận định sau:

    (1) Theo lí thuyết, ở đời con loại kiểu gen AaaaBBbb có tỉ lệ 1/9.

    (2) Ở đời con tỉ lệ kiểu gen AAAaBBbb chiếm tỉ lệ 1/36.

    (3) Cây F1 đã tứ bội hóa cho giao tử AABb với tỉ lệ 1/9.

    (4) Đời con không có cây thân thấp, hoa trắng.

    Số nhận định không đúng là

    268 28/10/2022 Xem đáp án
  • Ở mèo gen quy định màu sắc lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X; DD quy định lông đen; Dd quy định lông tam thể; dd quy định lông hung. Kiểm tra một quần thể mèo đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 2114 con thấy tần số D = 89,3%, d = 10,7%. Số mèo tam thể đếm được là 162 con. Cho các nhận xét sau:

    (1) Số mèo cái lông đen trong quần thể là 676.

    (2) Số mèo cái lông tam thể trong quần thể là 140.

    (3) Số mèo đực lông tam thể trong quần thể là 22.

    (4) Số mèo cái lông hung trong quần thể là 10.

    (5) Số mèo đực lông đen trong quần thể là 785.

    (6) Số mèo đực lông hung trong quần thể là 135.

    Số phương án đúng là

    311 28/10/2022 Xem đáp án
  • Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:

    (1) AAAa ×AAAa (2) Aaaa ×Aaaa

    (3) AAaa ×AAAa (4) AAaa ×Aaaa

    Tính theo lí thuyết các phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 là

    270 28/10/2022 Xem đáp án
  • Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao thêm 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFf ×AaBbddEeFf cho đời con. Cây có chiều cao 190 cm chiếm tỉ lệ: 244 28/10/2022 Xem đáp án
  • Ở một loài thực vật, khi thực hiện phép lai giữa hai cơ thể P: bố AaBbDdEe ×mẹ AabbDDee, thu được 3000 cây F1. Biết rằng, các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng.

    (1) Tỉ lệ con ở thế hệ F1 có kiểu hình giống bố là 3/16.

    (2) Tỉ lệ con ở thế hệ F­1 có kiểu hình giống mẹ là 1/8.

    (3) Theo lí thuyết, số lượng cá thể con ở thế hệ F1 trội tất cả tính trạng là 375.

    (4) Theo lý thuyết, trong số các cá thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là 1875.

    Số ý đúng là:

    312 28/10/2022 Xem đáp án
  • Ở ruồi giấm, tính trạng có râu và không râu do 1 gen có 2 alen quy định. Giao phối giữa 2 con ruồi thuần chủng F1 toàn ruồi có râu. F1 ×F1 được F2: 62 ruồi không râu: 182 ruồi có râu, trong đó ruồi không râu toàn con cái. Cho toàn bộ ruồi có râu ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ ruồi đực có râu so với ruồi không râu ở F3 gấp 278 28/10/2022 Xem đáp án
  • Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang alen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 15%; trong số các giao tử cái thì giao tử trội chiếm tỉ lệ 90%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang alen đột biến có tỉ lệ 416 28/10/2022 Xem đáp án
  • Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng, gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Thực hiện phép lai P:♂AaBd//bD×♀AaBD//bd , F1 thu được 12% cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, tròn. Biết rằng nếu có hoán vị thì tần số hoán vị của 2 bên cùng một giá trị. Không xét sự phát sinh đột biến, về lý thuyết thì kiểu gen Aa BD//bd thu được ở F1 chiếm tỉ lệ: 393 28/10/2022 Xem đáp án
Xem thêm »

Từ khóa » đoạn Okazaki được Tổng Hợp ở Mạch Sớm Hay Mạch Muộn