Trọng Tâm Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 7: Bạn đã Biết Chưa? | Edu2Review

Từ nền tảng tiếng Anh lớp 6, ngữ pháp tiếng Anh tiếp tục được nâng cao hơn để học sinh từng bước tiếp xúc với kiến thức trọng tâm liên quan: thì, mệnh đề quan hệ, động từ bất quy tắc... Với mục đích giúp học sinh củng cố kiến thức và giúp phụ huynh hỗ trợ con em học tập, Edu2Review sẽ mang đến những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 được trình bày ngắn gọn và khoa học.

Xem ngay bảng xếp hạngTrung tâm tiếng Anh trẻ em

Câu nghi vấn

Câu nghi vấn (hay còn gọi là câu hỏi), có chức năng hỏi về những điều chưa biết. Câu nghi vấn chứa các từ nghi vấn, hướng đến đối tượng được hỏi trong giao tiếp. Các từ nghi vấn phổ biến có thể chia thành 2 nhóm: nhóm W và nhóm H.

Nhóm W

  • What: cái gì. VD: What do you usually do in your free time?
  • Where: ở đâu. VD: Where do you live?
  • When: khi nào. VD: When do you go to school?
  • Who: ai. VD: Who is the girl sitting next to you?
  • Why: tại sao. VD: Why do you choose to live here?

Nhóm H

  • How often: hỏi về tần suất. VD: How often do you do your housework?
  • How long: hỏi về thời gian. VD: How long have you been here?
  • How far: hỏi về khoảng cách. VD: How far is it?
  • How many (đi với danh từ đếm được) /How much (đi với danh từ không đếm được): hỏi về số lượng. VD: How many students are there in your class?/How much does this shirt cost?

Tiếng Anh lớp 7
Các từ nghi vấn trong tiếng Anh (Nguồn: vietbaixuyenviet)

Câu cảm thán

Đây là loại câu dùng để biểu lộ cảm xúc của người nói.

  • What + a/an + adj + N. VD: What a lovely puppy!
  • How + adj + N + be. VD: How interesting this film is!

Từ chỉ số lượng

Các từ chỉ số lượng được giảng dạy ở lớp 7 là các từ chỉ số nhiều, gồm các nhóm a lot of/lots of và many/much.

  • A lot of/Lots of: đi kèm với danh từ số nhiều và danh từ không đếm được. Lots of là một cách nói khác của a lot of. VD: I have a lot of money. (hoặc “I have lots of money”)

  • Many/Much: Many đi với danh từ đếm được, trong khi much đi với danh từ không đếm được. VD: I don’t have many friends./She doesn’t have much money.

Câu so sánh

  • So sánh hơn: S + be + adj + er + than ___ (đối với tính từ ngắn) / S + be + more adj + than ___ (đối với tính từ dài). VD: He is taller than me./The runner-up gains more success than the winner.
  • So sánh nhất: S + be + adj + est + than ___ (đối với tính từ ngắn) / S + be + most adj + er + than ___ (đối với tính từ dài). VD: Phuong is the fastest runner in my class./She did the most wonderful job yesterday.
  • So sánh bằng: S + be + as + adv/adj + as + N. VD: He is as tall as his brother.

Tiếng Anh lớp 7
Câu so sánh là một trong những ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 (Nguồn: bbc)

Thì tiếng Anh

Các thì trong tiếng Anh lớp 7 thường dùng:

  • Thì hiện tại đơn: miêu tả thói quen, sự thật hiển nhiên hoặc một dự định được xác định trong thời gian biểu. VD: I often go to school at 7am.
  • Thì hiện tại tiếp diễn: miêu tả hành động diễn ra ngay tại thời điểm nói. VD: I’m having breakfast now.
  • Thì quá khứ đơn: miêu tả hành động hoặc thói quen diễn ra trong quá khứ. VD: I lived here in 2000.
  • Thì tương lai đơn: miêu tả một dự định chưa chắc chắn, hoặc được bộc phát tự nhiên ở thời điểm nói. VD: I will comeback soon.

Bảng động từ bất quy tắc

Edu2Review sẽ giới thiệu những động từ bất quy tắc ở mức cơ bản sử dụng trong tiếng Anh lớp 7 chương trình mới.

Tiếng Anh lớp 7
Những động từ bất quy tắc thường gặp (Nguồn: học tiếng Anh)

Hướng dẫn chỉ đường

  • Hỏi đường: Could you tell me the way to/how to get to ___ ?
  • Chỉ đường: go straight ahead, turn right/left, take the first/second/ ___ sheet to the right/left

Thứ tự

  • first (1st)
  • second (2nd)
  • third (3rd)
  • fourth (4th)
  • fifth (5th)
  • sixth (6th), seventh (7th),...
  • twelfth (12th)

Cách nói ngày tháng

4th May (ngày 5 tháng 4)

Lời khuyên

  • S + should/ ought to. VD: You should go to the dentist.
  • S + must. VD: You must go to the dentist.

Cấu trúc câu với used to (từng, đã từng) hoặc be/get used to (quen với)

  • Cấu trúc câu với used to: S + (did not) + used to + V dùng đề diễn tả một thói quen có trong quá khứ. VD: She used to get up at 6 in the morning.
  • Cấu trúc câu với be/get used to (quen với): S + be/get used to + V-ing dùng khi nói đến hành động đã quen thuộc hoặc là đang tập làm quen với điều gì mới. VD: She is used to waking up late.

Với bài viết tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 trên đây, Edu2Review xin chúc các bạn học sinh sẽ học tập thật tốt nhé! Đừng quên truy cập vào Edu2Review để liên tục cập nhật những thông tin bổ ích!

* Thông tin bài viết được cập nhật vào tháng 03/2018.

Hoàng Sơn (Tổng hợp)

Nguồn: EFC

Nguồn ảnh cover: hoctot.hocmai

Từ khóa » Trọng Tâm Kiến Thức Tiếng Anh 7 Thí điểm