Trong Thí Nghiệm Young, Khi Dùng ánh Sáng đơn Sắc Có Bước Sóng ...

  • Trang chủ
  • Đề kiểm tra

Câu hỏi Vật lý

Trong thí nghiệm Young, khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,589 µm thì quan sát được 13 vân sáng còn khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì quan sát được 11 vân sáng. Bước sóng λ có giá trị:

A.

0,696 µm.

B.

0,6608 µm.

C.

0,6860 µm.

D.

0,6706 µm.

Đáp án và lời giải Đáp án:A Lời giải:

0,696 µm. .

Tacó: 13 i1 =1 li2 13 = 0,696 (µm).

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Vật Lý lớp 12 - Đề kiểm tra trắc nghiệm 50 phút Chương 5 Sóng ánh sáng - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng

  • Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young, cho a = 2 mm, D = 2 m. Một nguồn sáng cách đều hai khe S1 và S2. Khoảng cách từ S tới mặt phẳng hai khe là d = 0,5 m. Khi đó vân sáng trung tâm tại O (là giao điểm của đường trung trực S1S2 với màn). Nếu dời S theo phương song song với S1S2 về phía S2 một đoạn 1,5mm thì vân sáng trung tâm sẽ dời một đoạn là bao nhiêu?

  • Quang phổ liên tục phát ra bởi hai vật khác nhau thì

  • Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young. Cho biết S1S2 = a = 1 mm, khoảng cách giữa hai khe S1S2 đến màn E là 2 m, bước sóng ánh sáng là λ = 0,5 µm ; x là khoảng cách từ điểm M trên màn đến vân sáng chính giữa (vân sáng trung tâm):

    1. Khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4 là:

  • Hiệu đường đi Δ của hai sóng ánh sáng từ hai nguồn kết hợp có bước sóng λ ở cách nhau một khoảng a đến một điểm M trên màn ảnh đặt cách xa hai nguồn đó một khoảng D được tính bởi biểu thức:

  • Hiện tượng cầu vồng sau cơn mưa là hiện tượng:

  • Tia tử ngoại

  • Trong thí nghiệm giao thoa Iâng đối với ánh sáng đơn sắc. Trên màn, trong khoảng rộng 5 mm người ta đếm được 5 vân sáng (ở hai rìa khoảng rộng là hai vân tối). Tại điểm M cách vân trung tâm 20 mm là vân gì? bậc mấy:

  • Một nguồn S phát sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm đến hai khe Young S1S2 với S1S2 = 0,5 mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn một khoảng D = 1 m.

    3. Chiều rộng của vùng giao thoa quan sát được trên màn là 13 mm. Số vân sáng và vân tối quan sát được là:

  • Chọn phát biểu đúng. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là:

  • Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young. cho D = 1,5 m. Nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng cách từ S tới mặt phẳng hai khe là d = 60 cm. Khoảng vân đo được trên màn bằng 3 mm. Cho S dời theo phương song song với S1S2 về phía S2. Hỏi để cường độ sáng tại O chuyển từ cực đại sang cực tiêu thì S phải dịch chuyển một đoạn tối thiểu bằng bao nhiêu?

  • Trong thí nghiệm Young, khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,589 µm thì quan sát được 13 vân sáng còn khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì quan sát được 11 vân sáng. Bước sóng λ có giá trị:

  • Đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục là

  • Trong các phát biểu sau đây, yếu tố nào không liên quan đến màu sắc

  • Trong một thí nghiệm Young, hai khe F1 , F2 cách nhau một khoảng a = 1,8 mm. Hệ vân quan sát được qua một kính lúp. Ban đầu, người ta đo được bề rộng của 16 khoảng vân là 2,4 mm. Dịch chuyển kính lúp ra xa thêm 30 cm cho khoảng vân rộng thêm, khi đó đo được bề rộng của 12 khoảng vân bằng 2,88 mm. Bước sóng của bức xạ nguồn là

  • Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào thủy tinh thì

  • Trong thí nghiệm Young ta có a = 0,2 mm, D = 1,2 m. Nguồn gồm hai bức xạ có λ1 = 0,45 µm và λ2 = 0,75 µm. Công thức xác định vị trí hai vân sáng trùng nhau của hai bức xạ trên là:

  • Tác dụng của thấu kính hội tụ trong buồng ảnh của máy phân tích quang phổ là

  • Vận tốc ánh sáng trong không khí là 3.108 m/s. Vận tốc ánh sáng trong kim cương có chiết suất

  • Hai gương Fres-nen đặt nghiêng góc với nhau α = 5.10-3 rad, nguồn điểm S cách giao tuyến của hai gương một khoảng d1 = 1 m. Màn E đặt song song với giao tuyến của hai gương và với đường nối hai ảnh S1, S2 của S, cách giao tuyến một khoảng d2 = 1 m. Ánh sáng đơn sắc do nguồn S phát ra có bước sóng λ = 0,5 μm. Khoảng vân i và số vân sáng quan sát được trên màn là

  • Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, ánh sáng được dùng là ánh sáng đơn sắc. Trên bề rộng 7,2 mm của vùng giao thoa trên màn quan sát, người ta đếm được 9 vân sáng (ở hai rìa là hai vân sáng). Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4 mm là vân:

  • Trong nghiên cứu phổ vạch của vật chất bị kích thích phát quang, dựa vào vị trí của các vạch, người ta có thể kết luận về

  • Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trong môi trường không khí khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc 2 ở hai bên vân trung tâm đo được là 3,2 mm. Nếu làm lại thí nghiệm trên trong môi trường nước có chiết suất là thì khoảng vân là:

  • Một thấu kính hai mặt lồi bằng thủy tinh có cùng bán kinh R, tiêu cự 10 cm và chiết suất nv= 1,5 đối với ánh sáng vàng. Bán kính R của thấu kính đó là

  • Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Young với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,400 µm. Khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, từ hai khe đến màn là 1 m. Khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc 9 ở hai bên của vân sáng trung tâm là:

  • Tại sao khi đi qua lớp kính cửa sổ, ánh sáng trắng không bị tán sắc thành các màu cơ bản?

  • Hiện tượng giao thoa có ứng dụng trong việc

  • Ánh sáng trắng là ánh sáng

  • Những vật hấp thụ hoàn toàn mọi ánh sáng nhìn thấy sẽ có màu:

  • Hiện tượng đảo sắc của vạch quang phổ cho phép kết luận rằng

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz cho điểm img1. Điểm H thuộc đường thẳng img2 sao cho đoạn img3ngắn nhất có toạ độ là:           

  • Trong không gian toạ độ Oxyz, cho đường thẳng img1 và mặt phẳng img2. Gọi img3 là góc giữa đường thẳng img4 và mặt phẳng (P). Số đo góc img5 gần nhất với giá trị nào dưới đây.             

  • Trong không gian với hệ tọa độ img1, cho tứ diện img2img3, img4, img5img6. Tính thể tích img7 của tứ diện img8.              

  • Trong không gian Oxyz, cho các điểmimg1 và đường thẳngimg2 có phương trìnhimg3. Điểm img4 trên đường thằng img5 sao cho tam giácimg6có chu vi nhỏ nhất. Nhận định nào sau đây sai ?         

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu img1. Tìm tọa độ điểm M thuộc mặt cầu (S) sao cho khoảng cách từ M đến trục Ox là lớn nhất.             

  • Trong không gian với hệ tọa độ img1, cho điểm img2. Điểm img3 trong mặt phẳng img4 có cao độ âm sao cho thể tích của khối tứ diện img5 bằng img6 và khoảng cách từ img7 đến mặt phẳng img8 bằng img9 có thể là:

  • Trong không gian với hệ tọa độ img1, cho điểm img2 . Gọi (P) là mặt phẳng đi qua điểm img3và chứa trục Oy . Khi đó khoảng cách từ điểm img4đến mặt phẳng (P) bằng :

  • Trong không gian với hệ tọa độ img1 , cho các điểm img2và đường thẳng img3.Biết rằng điểm img4img5 có giá trị nhỏ nhất . Tìm tọa độ điểm M ?

  • Trong không gian với hệ tọa độ img1, cho bốn điểm img2, img3, img4. Tính khoảng cách từ điểm img5 đến mặt phẳng img6.
  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm img1img2mặt phẳng img3. Điểm M thuộc đường thẳng AB thỏa mãn khoảng cách từ M đến mặt phẳng (P) bằng 2 là điểm nào dưới đây?

Không

Từ khóa » Bước Sóng 0.589