Trụ Niệu Và Tổn Thương Thận Cấp Do Sắc Tố - TaiLieu.VN
Có thể bạn quan tâm
- 12 điều y đức
- Sinh lý máu
- Điều dưỡng cơ bản
- Bệnh học nội khoa
- Phục hồi chức năng
- HOT
- CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp...
- FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê...
- LV.26: Bộ 320 Luận Văn Thạc Sĩ Y...
- FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo...
- CMO.03: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
- CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi...
- FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế...
- TL.01: Bộ Tiểu Luận Triết Học
- CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
Chia sẻ: ViPoseidon2711 ViPoseidon2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9
Thêm vào BST Báo xấu 68 lượt xem 3 download Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủTrụ niệu được hình thành tại ống thận xa với chất nền là protein Tamm-Horsfal và tên trụ dựa vào các thành phần hiện diện trên trụ. Sự hiện diện của trụ niệu bất thường là bằng chứng của bệnh lý tại thận. Tổng quan nhằm trình bày (1) các loại trụ niệu: Chẩn đoán và ý nghĩa lâm sàng; (2) tổn thương thận cấp do sắc tố bao gồm myoglobin, hemoglobin và bilirubin mà việc khảo sát trụ niệu giữ vai trò quan trọng trong chẩn đoán.
AMBIENT/ Chủ đề:- Bài viết về y học
- Tổn thương thận cấp do sắc tố
- Protein Tamm-Horsfal
- Quá trình hình thành trụ niệu
- Kỹ thuật khảo sát trụ niệu
- Đặc điểm các loại trụ niệu
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Đăng nhập để gửi bình luận! LưuNội dung Text: Trụ niệu và tổn thương thận cấp do sắc tố
Tổng Quan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3* 2019<br /> <br /> <br /> TRỤ NIỆU VÀ TỔN THƯƠNG THẬN CẤP DO SẮC TỐ<br /> Bùi Thị Ngọc Yến*, Trần Thị Bích Hương*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Trụ niệu được hình thành tại ống thận xa với chất nền là protein Tamm-Horsfal và tên trụ dựa vào các<br /> thành phần hiện diện trên trụ. Sự hiện diện của trụ niệu bất thường là bằng chứng của bệnh lý tại thận. Tổng<br /> quan nhằm trình bày (1) các loại trụ niệu: chẩn đoán và ý nghĩa lâm sàng; (2) tổn thương thận cấp do sắc tố bao<br /> gồm myoglobin, hemoglobin và bilirubin mà việc khảo sát trụ niệu giữ vai trò quan trọng trong chẩn đoán.<br /> Từ khóa: trụ niệu, tổn thương thận cấp do sắc tố<br /> <br /> <br /> ABSTRACT<br /> PIGMENT- INDUCED ACUTE KIDNEY DISEASE<br /> Urinary casts were formed in distal tubules with the Tamm-Horsfal protein matrix and the names of casts<br /> based on the components presented in the cast. The finding of aBNormal casts were the indirectly evidence of<br /> kidney disease. This review described (1) Urinary casts: diagnosis and clinical significance; (2) Pigmented acute<br /> kidney disease secondary to myoglobin, hemoglobin and bilirubin which the cast examination played the<br /> important role in diagnosis.<br /> Keywords: urinary cast, pigment-induced acute kidney disease<br /> MỞ ĐẦU Horsfal (là protein có kích thước rất nhỏ, đường<br /> kính chỉ khoảng 14-15 nm) được tế bào biểu mô<br /> Trụ niệu (urinary cast) là khuôn đúc của ống<br /> ống thận bài tiết với lượng nhỏ < 150mg trong 24<br /> thận. Sự hiện diện trụ niệu với số lượng tăng bất<br /> giờ. Trong điều kiện bệnh lý với một số thay đổi<br /> thường hoặc xuất hiện các trụ bệnh lý là bằng<br /> như giảm áp lực dòng nước tiểu, tăng áp lực<br /> chứng bệnh lý tại thận.<br /> thẩm thấu nước tiểu, tăng nồng độ albumin,<br /> Mục tiêu của tổng quan này nhằm trình bày: protein trong nước tiểu, các protein này kết dính<br /> (1) các loại trụ niệu: chẩn đoán và ý nghĩa lâm nhau ở ống thận với khuôn đúc là ống lượn xa<br /> sàng, (2) Bệnh thận gây ra do sắc tố bao gồm các và ống góp tạo thành trụ niệu.<br /> sắc tố nội sinh như hemoglobin, myoglobin và<br /> Các thành phần khác<br /> muối mật, mà việc khảo sát trụ niệu giữ vai trò<br /> Như thành phần thoái hóa, mảnh vỡ tế bào,<br /> quan trọng trong chẩn đoán.<br /> tế bào nguyên vẹn hoặc tinh thể… Dựa vào hình<br /> TRỤ NIỆU: KỸ THUẬT KHẢO SÁT VÀ Ý dạng, kích thước, chất nền và các thành phần<br /> NGHĨA LÂM SÀNG khác của trụ niệu để định danh, phân loại trụ.<br /> Quá trình hình thành trụ niệu Kỹ thuật khảo sát trụ niệu<br /> Trụ có 2 thành phần chính: protein nền và Quy trình khảo sát cặn lắng: Lấy 10ml nước<br /> các thành phần trong trụ. tiểu tươi (khảo sát trong vòng 1h sau đi tiểu),<br /> Protein nền quay li tâm, bỏ 9,5 ml, lấy 0,5ml cặn, lắc đều, trải<br /> chủ yếu là protein Tamm-Horsfall, và một số trên lame, quan sát dưới kính hiển vi quang học.<br /> loại protein khác như albumin, globulin, … Quan sát ở quang trường (QT) 10 để xác định (a)<br /> Trong điều kiện bình thường, protein Tamm- có hay không có trụ niệu, (b) số lượng trụ trung<br /> <br /> *Phân môn Thận, Bộ Môn Nội, Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: BS. Bùi Thị Ngọc Yến ĐT: 0938052189 Email: ngocyenbuithi2012@gmail.com<br /> 16 Chuyên Đề Tiết Niệu – Thận Học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Tổng Quan<br /> <br /> bình đếm trên ít nhất 20 QT 10. Quan sát ở QT 40 - Trụ tế bào gồm trụ hồng cầu, trụ bạch cầu,<br /> để xác định bản chất của trụ. Riêng trụ hồng cầu trụ tế bào biểu mô và trụ vi khuẩn.<br /> do dễ vỡ khi quay li tâm, nên có thể dùng<br /> Ngoài ra còn trụ hỗn hợp là sự kết hợp của<br /> phương pháp cô đặc nước tiểu bằng giấy lọc để<br /> các loại trụ hoặc kết hợp có trụ và tinh thể.<br /> lấy cặn lắng giúp làm tăng tỷ lệ phát hiện trụ<br /> Người bình thường có thể có trụ hyaline, trụ hạt<br /> hồng cầu lên gấp 6 lần (từ 8,4% lên đến 52,6%<br /> với số lượng ít, 1-2/QT 10. Các trụ này trở thành<br /> trong nghiên cứu 249 bệnh nhântiểu máu)(3).<br /> trụ bệnh lý khi gia tăng số lượng. Ngược lại, sự<br /> Các loại trụ niệu<br /> xuất hiện của các loại trụ khác như trụ mỡ, trụ<br /> Trụ niệu được phân thành 2 nhóm chính:<br /> hồng cầu ... dù chỉ 1 trụ cũng mang ý nghĩa bệnh<br /> - Trụ không tế bào gồm: trụ hyalin, trụ hạt,<br /> lý (Bảng 1, Hình 1).<br /> trụ sáp, trụ mỡ, trụ rộng, trụ sắc tố.<br /> Bảng 1: Đặc điểm các loại trụ niệu(17)<br /> Tên trụ Thành phần trụ * Đặc điểm nhận diện Ý nghĩa lâm sàng<br /> A- TRỤ KHÔNG TẾ BÀO<br /> Trụ trong Chủ yếu Protein Tamm – Hai cạnh song song, bờ rõ, đầu tù, bề mặt Bình thường, 1-2 trụ hyaline/QT 10.<br /> (Hyalin cast) Horsfall và các loại nhăn, cấu trúc mịn, mức phản xạ ánh Bệnh lý: >3 trụ/QT10 BN tiểu protein.<br /> protein khác sáng gần bằng xung quanh, dễ bỏ sót<br /> (Hình 1A)<br /> Trụ hạt Các hạt có nguồn gốc từ Trụ có các hạt có cấu trúc từ mịn đến thô. Bình thường: 1-2 trụ hạt/QT 10.<br /> (Granular cast) các lysozyme tế bào biểu Hình dạng xì gà, có độ phản xạ ánh sáng Bệnh lý: > 3 trụ/QT10<br /> mô ống thận, của bạch cao hơn trụ hyaline nên dễ quan sát hơn.<br /> (Hình 1B) cầu. Hoại tử ống thận, viêm, nhiễm trùng<br /> tại thận.<br /> Trụ hạt nâu bùn Các hạt từ các tế bào ống Trụ hạt thô, màu nâu sậm. Bệnh lý: hoại tử ống thận cấp.<br /> (Muddy brown cast) thận hoại tử hàng loạt.<br /> Trụ mỡ Các giọt lipid trên chất Hạt mỡ trong trụ, có phản xạ ánh sáng Bệnh lý: hội chứng thận hư.<br /> (Fatty cast) nền của trụ. cao, kèm thể bầu dục (oval body) là<br /> những tế bào biểu mô ống thận chứa<br /> (Hình 1-C) những giọt mỡ.<br /> Trụ sáp Giai đoạn cuối cùng của Khúc xạ cao hơn trụ hyalin, gồm những Liên quan bệnh lý tại thận, nhưng<br /> (Waxy cast) sự thoái hóa của trụ tế mảnh với các đầu hình răng cưa và các không đặc trưng bệnh lý cụ thể.<br /> bào. rãnh xung quanh.<br /> (Hình 1-D)<br /> Trụ rộng Xuất hiện dưới dạng trụ Đường kính lớn hơn trụ thông thường, Dãn rộng các ống thận do tăng hoạt<br /> (Broad cast) hạt và dạng sáp. trên 2 lần đường kính neutrophil. động bù trừ của nephron còn lại.<br /> <br /> Trụ sắc tố Sắc tố mật, heme, Trụ hyaline, trụ hạt hoặc trụ sáp, nhuộm Bệnh tắc mật, ly giải cơ vân, tán<br /> (Pigment cast) melanin trên chất nền. màu sắc tố đặc trưng. huyết.<br /> <br /> B- TRỤ TẾ BÀO<br /> Trụ hồng cầu Hồng cầu biến dạng trên Trụ hồng cầu có thể ở dạng những mảnh Xác nhận tiểu máu từ cầu thận.<br /> (Hình 1-E) protein nền. vỡ, (cần phân biệt với cụm của hồng cầu).<br /> <br /> Trụ bạch cầu Đại đa số trụ bạch cầu Trụ có chứa bạch cầu. Viêm nhiễm trùng hoặc không nhiễm<br /> chứa neutrophil. trùng.<br /> Trụ tế bào biểu mô Các tế bào biểu mô kết Trụ chứa tế bào biểu mô, trụ hạt nâu bùn Tổn thương tế bào biểu mô ống<br /> (Hình 1-F) dính trên bề mặt hoặc là trụ hạt dơ, màu nâu. thận, hoại tử ống thận.<br /> bên trong chất nền.<br /> * thành phần trụ ngoài chất nền protein Tamm- Horsfall<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Tiết Niệu – Thận Học 17<br /> Tổng Quan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3* 2019<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A B C<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> D E F<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> G H I<br /> Hình 1: Một số loại trụ niệu(17). (A) Trụ hyaline, (B) Trụ hạt mịn; (C) Trụ mỡ; (D) Trụ sáp; (E) Trụ hồng cầu,<br /> (F) Trụ tế bào biểu mô; (G) Trụ bilirubin; (H) Trụ hemoglobin; (I) Trụ myoglobin<br /> TỔN THƯƠNG THẬN CẤP DO năng lượng. Bình thường, myoglobin được lọc<br /> MYOGLOBIN qua màng đáy cầu thận, được tái hấp thu tại ống<br /> thận gần và lượng nhỏ bài tiết ra nước tiểu<br /> Định nghĩa (20µg/L nước tiểu). Myoglobin gây tổn thương<br /> Ly giải cơ vân (rhabdomyolysis) là hội chứng thận cấp qua ba cơ chế như co mạch thận, tạo<br /> lâm sàng gây ra khi cơ vân bị tổn thương (sau thành trụ bít lòng ống thận và tác dụng độc trực<br /> chấn thương hoặc không do chấn thương) và tiếp của myoglobin lên các tế bào ống thận(11,15).<br /> phóng thích các thành phần của cơ vào tuần Tính trạng co mạch thận, giảm lưu lượng máu<br /> hoàn. Trong đó, tổn thương thận cấp (AKI) là thận do giảm thể tích và pH nước tiểu thấp thúc<br /> biến chứng nặng nhất của hội chứng này và gặp đẩy gắng kết giữa protein Tamm-Horsfall và<br /> myoglolin để tạo thành trụ xảy ra mạnh và<br /> trong 15-33% BN ly giải cơ vân. AKI do ly giải cơ<br /> nhanh hơn(13,20).<br /> chiếm 7-10% các trường hợp AKI(19).<br /> Nguyên nhân<br /> Cơ chế bệnh sinh<br /> Ngoại trừ sau chấn thương dập nát cơ<br /> Myoglobin là thành phần chính được phóng<br /> thích trong hội chứng ly giải cơ vân. Myoglobin nhiều, ly giải cơ vân không do chấn thương<br /> là 1 protein gắn kết oxy và sắt với trọng lượng thường xảy ra ở người lớn (do mắc phải) hơn<br /> phân tử 17500 Dalton, trong mô cơ, có ái lực cao trẻ em (do di truyền liên quan đến thiếu hụt<br /> với oxy hơn hemoglobin và hỗ trợ các tế bào cần enzyme chuyển hóa)(18).<br /> <br /> <br /> <br /> 18 Chuyên Đề Tiết Niệu – Thận Học<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Tổng Quan<br /> <br /> Ly giải cơ vân mắc phải Xét nghiệm que nhúng nước tiểu<br /> Vận động thể lực gắng sức, sốc nhiệt, hội "Máu" dương tính giả với cả Hb và myoglobin.<br /> chứng chèn ép và chấn thương. Định lượng myoglobin niệu<br /> Các rối loạn chuyển hóa muối, nước, bệnh lý Do là 1 monomer không liên kết protein có<br /> nội tiết, thiếu máu. thời gian bán hủy chỉ 2-3 giờ, nên myoglobin<br /> Nhiễm trùng, sốt cao ác tính. máu có thể về bình thường sau 6-8 giờ.<br /> Độc chất, thuốc, điện giật. Myoglobin bắt đầu hiện diện trong nước tiểu khi<br /> myoglobin huyết tương >1,6 mg/dL, nhưng chỉ<br /> Ly giải cơ vân do di truyền<br /> phát hiện được khi myoglobin niệu >100-<br /> Bệnh cơ chuyển hóa do các rối loạn oxy hóa<br /> 300mg/dL. Que nhúng (orthotolidine) nước tiểu<br /> mỡ, chuyển hóa ty thể, tân tạo đường/hủy<br /> có thể phát hiện myoglobin niệu ở ngưỡng 0,5<br /> đường, purine nucleotide cycle, con đường<br /> đến 1 mg/dL. Tiểu myoglobin do ly giải cơ có thể<br /> phosphate pentose.<br /> bị bỏ sót nếu lượng myoglobin không đủ,<br /> Biểu hiện lâm sàng chuyển hóa nhanh và có độ thanh thải lớn.<br /> Chẩn đoán lâm sàng của ly giải cơ vân dựa Myoglobin niệu ít nhạy để chẩn đoán ly giải cơ,<br /> vào tam chứng điển hình bao gồm (1) đau cơ, (2) 25- 50% BN ly giải cơ vân có myoglobin niệu âm<br /> yếu cơ và (3) nước tiểu sậm màu(6,9). Tuy nhiên tính (Bảng 2).<br /> tam chứng này chỉ gặp trong 50% BN ly giải cơ vân nhưng các bệnh lý gây nước tiểu màu đỏ<br /> không đau cơ. Tổn thương thận cấp là biến Đặc điểm Ly giải Tán Tiểu<br /> cơ huyết máu<br /> chứng do ly giải cơ vân nặng và liên quan đến Huyết tương màu đỏ - + -<br /> tiên lượng xấu. Nước tiểu màu nâu đỏ do Que nhúng benzidine dương tính + + +<br /> myoglobin là một dấu hiệu đặc trưng, nhưng Hiện diện hồng cầu/vi thể nước tiểu - - +<br /> Tăng nồng độ creatine kinase trong máu + - -<br /> do chỉ biểu hiện trong 1/2 trường hợp, nên khi<br /> không có dấu hiệu này không giúp loại trừ Mô bệnh học thận<br /> chẩn đoán ly giải cơ vân(4,13). Trụ myoglobin có màu sáng, đục, khúc xạ<br /> hoặc hồng, đỏ sậm, nâu sáng trên nhuộm HE.<br /> Cận lâm sàng<br /> Khi nhuộm Trichrome Masson, trụ myoglobin có<br /> Creatinine kinase hình chuỗi đỏ đậm fussin. Tế bào biểu mô ống<br /> Tăng ít nhất 5 lần bình thường, bắt đầu tăng lượn xa và ống góp cũng dương tính với các<br /> trong 2 đến 12 giờ sau khi bắt đầu tổn thương cơ phẩm nhuộm. Khoảng 10% mẫu sinh thiết thận<br /> và đạt đến tối đa trong 24 đến 72 giờ, giảm sau 3 có kèm lắng đọng calcium oxalate hoặc<br /> đến 5 ngày. phosphate(1,10) (Hình 2).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A B<br /> Hình 2: Trụ myoglobin trên mẫu mô sinh thiết thận. A: Nhuộm Hematoxylin Eosin, B: Nhuộm miễn dịch myoglobin<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Tiết Niệu – Thận Học 19<br /> Tổng Quan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3* 2019<br /> <br /> <br /> Điều trị bào vào nội bào (glucose, bicarbonate) chỉ có tác<br /> Ngay khi chẩn đoán, quan trọng nhất là dụng tạm thời, cần thêm chất gắn kết kali hoặc<br /> phòng ngừa các yếu tố nguy cơ gây AKI như chạy thận nhân tạo nếu suy thận nặng. Thận<br /> giảm thể tích, tắc nghẽn ống thận, acid nước tiểu trọng khi dùng calci carbonat và calci kayexalate<br /> và phóng thích gốc tự do(18). Một khi BN đã vào vì nguy cơ lắng đọng calci trong cơ. Cần kiểm tra<br /> hoại tử ống thận cấp, điều trị chỉ còn chạy thận kali máu thường xuyên.<br /> nhân tạo và phòng ngừa tăng kali máu. Điều trị hạ calci<br /> Các bước trong phòng ngừa và điều trị AKI do Hạ calci là biến chứng thường gặp ở giai<br /> ly giải cơ(2,18) đoạn đầu của ly giải cơ nhưng không cần điều<br /> chỉnh, một phần do làm tăng nguy cơ lắng đọng<br /> Bù dịch<br /> calci trong cơ. Chỉ điều chỉnh calci khi có triệu<br /> Bù dịch khẩn cấp bằng nước muối sinh lý với<br /> chứng (cứng cơ hoặc co giật) hoặc khi tăng kali<br /> tốc độ khoảng 400ml/giờ(2), điều chỉnh tốc độ<br /> máu nặng.<br /> 200-1000ml/giờ tùy theo lâm sàng, áp lực tĩnh<br /> mạch trung tâm, nước tiểu sao cho nước tiểu đạt Lọc máu ngoài cơ thể<br /> khoảng 3ml/kg/giờ. Tránh dung dịch chứa BN có chỉ định lọc máu khi (1) tổn thương<br /> lactate hoặc kali, nếu pH nước tiểu ADSENSECÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Siêu âm trong bệnh thận tiết niệu (Kỳ 2)
5 p | 331 | 92
-
Sổ tay cây thuốc và vị thuốc đông y - Phần 9
76 p | 173 | 75
-
Y học cổ truyền trị nhiễm khuẩn tiết niệu
3 p | 165 | 21
-
BỆNH CẦU THẬN MẠN (Kỳ 2)
6 p | 187 | 17
-
LAO THẬN - TIẾT NIỆU (Kỳ 2)
5 p | 126 | 16
-
PHÂN LOẠI BỆNH THẬN (Kỳ 4)
6 p | 125 | 16
-
PHÂN LOẠI BỆNH THẬN (Kỳ 3)
6 p | 121 | 15
-
BỆNH HỌC TỲ - VỊ (Kỳ 3)
7 p | 147 | 12
-
Suy thận cấp (Kỳ 6)
5 p | 105 | 8
-
Chế độ ăn cho bệnh nhân hội chứng thận hư
6 p | 162 | 7
-
Viêm tiểu cầu thận mạn tính
12 p | 87 | 4
-
Khảo sát đặc điểm tổn thương thận theo KDIGO 2012 ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Quân y 17 - Quân khu 5
7 p | 61 | 4
-
Khảo sát đặc điểm biến chứng thận ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương
8 p | 66 | 3
-
Khảo sát chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân viêm thận lupus và một số yếu tố liên quan
6 p | 12 | 3
- Hãy cho chúng tôi biết lý do bạn muốn thông báo. Chúng tôi sẽ khắc phục vấn đề này trong thời gian ngắn nhất.
- Không hoạt động
- Có nội dung khiêu dâm
- Có nội dung chính trị, phản động.
- Spam
- Vi phạm bản quyền.
- Nội dung không đúng tiêu đề.
- Về chúng tôi
- Quy định bảo mật
- Thỏa thuận sử dụng
- Quy chế hoạt động
- Hướng dẫn sử dụng
- Upload tài liệu
- Hỏi và đáp
- Liên hệ
- Hỗ trợ trực tuyến
- Liên hệ quảng cáo
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2022-2032 TaiLieu.VN. All rights reserved.
Đang xử lý... Đồng bộ tài khoản Login thành công! AMBIENTTừ khóa » Trụ Hạt Nâu Bùn
-
Giá Trị Chẩn đoán Của Trụ Hình Niệu - PGS Hà Hoàng Kiệm
-
Table: Trụ Niệu - Cẩm Nang MSD - Phiên Bản Dành Cho Chuyên Gia
-
Xét Nghiệm Cặn Lắng Nước Tiểu - Bệnh Viện Trung ương Quân đội 108
-
Tổng Phân Tích Nước Tiểu - SlideShare
-
Hoại Tử ống Thận Cấp: Chẩn đoán Và điều Trị
-
Nghiên Cứu đặc điểm Lâm Sàng Và Cận Lâm Sàng Suy Thận Cấp ở ...
-
Trụ Niệu Và Tổn Thương Thận Cấp Do Sắc Tố - Tài Liệu Text - 123doc
-
Phần II. Xét Nghiệm Sinh Hóa Nước Tiểu
-
Phân Tích Nước Tiểu (Phần 4) | Vinmec
-
Tổn Thương Thận Flashcards
-
Thận - Suy Thân Cấp Flashcards | Quizlet
-
Ý Nghĩa Của Xét Nghiệm Cặn Addis Trong Chẩn đoán Hội Chứng Thận Hư
-
[PDF] TỔN THƯƠNG THẬN CẤP: Định Nghĩa, Phân Lọai Và Nguyên Nhân