Trực Thuộc Bộ Tổng Tham Mưu:
Có thể bạn quan tâm
Tổ chức Quân đội Việt Nam Cộng hòa (từ năm 1964 cải danh thành Quân lực Việt Nam Cộng hòa) là cơ cấu tổ chức lực lượng vũ trang của chính thể Việt Nam Cộng hòa, tồn tại từ 1955 đến 1975. Tiền thân là Quân đội Quốc gia Việt Nam trong Liên hiệp Pháp (1948-1955), trong 20 năm lịch sử tồn tại, với sự hỗ trợ mạnh mẽ của chính quyền Mỹ, Quân đội Việt Nam Cộng hòa liên tục tăng trưởng về quy mô lẫn trang bị hiện đại, từng được truyền thông phương Tây đánh giá là một lực lượng quân đội mạnh được xếp hạng cao trong khu vực Đông Nam Á và Quốc tế. Quân đội Việt Nam Cộng hòa được tổ chức tốt, được huấn luyện kỹ, chiến thuật hiện đại, được sự phối hợp của quân đồng minh, nhưng trong cuộc chiến chống lại lực lượng quân sự cộng sản, đã bộc lộ nhược điểm cồng kềnh và không phù hợp với hình thái tác chiến để chống một đối thủ có tư duy quân sự linh hoạt, có quyết tâm chính trị cao, tổ chức gọn nhẹ. Đặc biệt, hình thái tác chiến rập khuôn quân đội Mỹ, phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ, kể từ sau Hiệp định Paris 1973, khi nguồn việc trợ bị cắt giảm và không còn sự hỗ trợ của quân Mỹ, Quân đội Việt Nam Cộng hòa nhanh chóng bộc lộ những nhược điểm chí mạng, dẫn đến sự sụp đổ nhanh chóng đầu năm 1975.
Giai đoạn Đệ nhất Cộng hòa (1955-1963)
[sửa | sửa mã nguồn]Sau Cuộc trưng cầu dân ý miền Nam Việt Nam, 1955, Thủ tướng Ngô Đình Diệm tuyên bố thành lập Việt Nam Cộng hòa và giữ vai trò nguyên thủ. Quân đội Quốc gia Việt Nam cũng được chuyển đổi thành Quân đội Việt Nam Cộng hòa, đồng thời hệ thống tổ chức quân đội cũng được cải biến và bổ sung cho phù hợp với sự phát triển của hình thái một quân đội quốc gia độc lập.
Cơ quan lãnh đạo tối cao
[sửa | sửa mã nguồn]Lãnh đạo tối cao của Quân đội Việt Nam Cộng hòa là Tổng thống Việt Nam Cộng hòa, giữ vai trò là Tổng Tư lệnh Quân đội với thực quyền. Giúp việc cho Tổng thống về mặt quân sự là cơ quan Tham mưu biệt bộ trực thuộc Phủ Tổng thống, đứng đầu là một Tham mưu trưởng
Cũng cùng năm này Bộ Tổng Tham mưu không còn tuỳ thuộc vào Quân đội Liên hiệp Pháp. Sau đó từng giai đoạn đã cải biến và bổ sung hệ thống tổ chức của quân đội.
Quân đội Việt Nam Cộng hòa
[sửa | sửa mã nguồn] -Tổng thống là Tổng Tư lệnh Quân đội- Trực thuộc Phủ Tổng thống:
- Tham mưu Biệt bộ
- Bộ trưởng Phụ tá Quốc phòng
- Văn phòng Đổng lý
- Trực thuộc Bộ Quốc phòng:
STT | Tổng, Bộ | STT | Nha, Sở |
---|---|---|---|
1 | Tổng Giám đốc Hành ngân kế | 1 | Nha Nhân viên |
2 | Tổng Thanh tra Quân phí | 2 | Nha Quân pháp |
3 | Tổng Thanh tra Quân đội | 3 | Nha Hiến binh |
4 | Bộ Tổng Tham mưu | 4 | Nha Chiến tranh Tâm lý |
5 | Nha An ninh Quân đội | ||
6 | Nha Cựu chiến binh | ||
7 | Nha Địa dư | ||
8 | Nha Xã hội | ||
9 | Nha Quân nhu | ||
10 | Nha Quân cụ | ||
11 | Nha Quân y | ||
12 | Nha Công binh | ||
13 | Nha Quân bưu | ||
14 | Nha Quân y | ||
15 | Nha Truyền tin |
- Trực thuộc Bộ Tổng Tham mưu:
STT | Bộ Tư lệnh, Phòng, Sở | STT | Bộ chỉ huy, Trường Quân sự | STT | Quân khu, Sư đoàn |
---|---|---|---|---|---|
1 | Bộ Tư lệnh Hành quân | 1 | Bộ Chỉ huy Viễn thông | 1 | Đệ Nhất Quân khu |
2 | Bộ Tư lệnh Không quân | 2 | Bộ Chỉ huy Thông vận binh | 2 | Đệ Nhị Quân khu |
3 | Bộ Tư lệnh Hải quân | 3 | Bộ Chỉ huy Pháo binh | 3 | Đệ Tam Quân khu |
4 | Bộ Tư lệnh Lực lượng Đặc biệt | 4 | Bộ Chỉ huy Thiết giáp binh | 4 | Đệ Tứ Quân khu |
5 | Phòng 1 | 5 | Bộ Chỉ huy Biệt động quân | 5 | Đệ Ngũ Quân khu |
6 | Phòng 2 | 6 | Liên đoàn Nhảy dù | 6 | Sư đoàn 1 Bộ binh |
7 | Phòng 3 | 7 | Liên đoàn Thủy quân Lục chiến | 7 | Sư đoàn 2 Bộ binh |
8 | Phòng 4 | 8 | Trường Đại học Quân sự | 8 | Sư đoàn 5 Bộ binh |
9 | Trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt | 9 | Sư đoàn 7 Bộ binh | ||
10 | Liên trường Võ khoa Thủ Đức | 10 | Sư đoàn 9 Bộ binh | ||
11 | Trường Hạ sĩ quan Đồng Đế | 11 | Sư đoàn 21 Bộ binh | ||
12 | Các Trường Chuyên mônQuân sự | 12 | Sư đoàn 22 Bộ binh | ||
13 | Các Trung tâm Huấn luyệnQuốc gia | 13 | Sư đoàn 23 Bộ binh | ||
14 | Các Trung tâm Huấn luyệnQuân khu | 14 | Sư đoàn 25 Bộ binh |
Giai đoạn Đệ Nhị Cộng hòa (1963-1975)
[sửa | sửa mã nguồn]Cuối năm 1963, các tướng lãnh trong Quân đội Việt Nam Cộng hòa cầm đầu và thực hiện thành công Cuộc đảo chính lật đổ và sát hại Tổng thống Ngô Đình Diệm cùng bào đệ Ngô Đình Nhu. Từ đây bắt đầu phôi thai nền Đệ Nhị Cộng hòa. Cùng thời điểm, Chính quyền Cách mạng được sự cố vấn và viện trợ của Hoa Kỳ, đã cải tổ và bổ sung quân đội phát triển quy mô hơn, đồng thời cải danh Quân đội Việt Nam Cộng hòa thành Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
Quân lực Việt Nam Cộng hòa
[sửa | sửa mã nguồn] -Tổng thống[1] Lãnh đạo Quốc gia và Tổng Tư lệnh Quân lực -Thủ tướng Chính phủ Hành pháp Trung ương -Tổng trưởng Quốc phòng- Trực thuộc Phủ Tổng thống:
- Phủ Đặc uỷ Tình báo Trung ương
- Lữ đoàn Liên binh Phòng vệ Phủ Tổng thống
- Trực thuộc Bộ Quốc phòng:
- Bộ Tổng Tham mưu
- Tổng nha Tài chính và Thanh tra Quân phí
- Tổng nha Nhân lực
- Nha Đổng lý
- Nha Quân pháp
- Nha Quân sản
- Nha Địa dư
- Trường Cao đẳng Quốc phòng
- Lãnh đạo Bộ Tổng Tham mưu:
- Tổng Tham mưu trưởng
- Tổng Tham mưu phó
- Phụ tá Đặc trách Hành quân
- Tham mưu trưởng Liên quân
- Tham mưu phó Nhân viên
- Tham mưu phó Tiếp vận
- Trực thuộc Bộ Tổng Tham mưu
STT | Phòng, Sở, Tổng cục | STT | Bộ Tư lệnh, Bộ Chỉ huy | STT | Quân đoàn, Sư đoàn |
---|---|---|---|---|---|
1 | Phòng 1 | 1 | Tổng Thanh tra Quân lực | 1 | Quân đoàn I và Quân khu 1 |
2 | Phòng 2 | 2 | Bộ Tư lệnh Lực lượng Đặc biệt | 2 | Quân đoàn II và Quân khu 2 |
3 | Phòng 3 | 3 | Bộ Tư lệnh Không quân | 3 | Quân đoàn III và Quân khu 3 |
4 | Phòng 5 | 4 | Bộ Tư lệnh Hải quân | 4 | Quân đoàn IV và Quân khu 4 |
5 | Phòng 6 | 5 | Sư đoàn Nhảy dù | 5 | Biệt khu Thủ đô[2] |
6 | Phòng 7 | 6 | Sư đoàn Thủy quân Lục chiến | 6 | Sư đoàn 1 Bộ binh |
7 | Phòng Tổng Quản trị | 7 | Bộ Chỉ huy Biệt động quân | 7 | Sư đoàn 2 Bộ binh |
8 | Trung tâm Hành quân | 8 | Liên đoàn 81 Biệt cách dù | 8 | Sư đoàn 3 Bộ binh |
9 | Tổng Hành dinh | 9 | Bộ Chỉ huy Thiết giáp | 9 | Sư đoàn 5 Bộ binh |
10 | Đoàn Nữ Quân nhân | 10 | Bộ Chỉ huy Pháo binh | 10 | Sư đoàn 7 Bộ binh |
11 | Tổng cục Tiếp vận[3] | 11 | Bộ Chỉ huy Quân cảnh | 11 | Sư đoàn 9 Bộ binh |
12 | Tổng cục Quân huấn[4] | 12 | Bộ Tư lệnhĐịa phương quân & Nghĩa quân | 12 | Sư đoàn 18 Bộ binh |
13 | Tổng cục Chiến tranh Chính trị[5] | 13 | Sư đoàn 21 Bộ binh | ||
14 | Nha Kỹ thuậtBộ Tổng Tham mưu | 14 | Sư đoàn 22 Bộ binh | ||
15 | Sư đoàn 23 Bộ binh | ||||
16 | Sư đoàn 25 Bộ binh | ||||
17 | Năm Đặc khu[6] | ||||
18 | Bốn mươi bốn Tiểu khu[7] |
Phù hiệu, Kỳ hiệu Cơ quan và đơn vị
[sửa | sửa mã nguồn]Phù hiệuKỳ hiệu | Tên gọi | Phù hiệuKỳ hiệu | Tên gọi |
---|---|---|---|
Quân kỳQuân lực VNCH | Kỳ hiệu Tổng Tư lệnh Quân lực | ||
Bộ Quốc phòng | Nha Kỹ thuật | ||
Bộ Tổng Tham mưu | Kỳ hiệu Tổng Tham mưu trưởng | ||
Tổng cục Chiến tranh Chính trị | Đoàn Nữ Quân nhân | ||
Quân chủng Không quân | Kỳ hiệu Bộ Tư lệnh Không quân | ||
Quân chủng Hải quân | Kỳ hiệu Bộ Tư lệnh Hải quân | ||
Binh chủng Lực lượng Đặc biệt | Binh chủng Biệt cách dù | ||
Binh chủng Nhảy dù | Kỳ hiệu Binh chủng Nhảy dù | ||
Binh chủng Thủy quân Lục chiến | Kỳ hiệu Thủy quân Lục chiến | ||
Binh chủng Biệt động quân | Kỳ hiệu Biệt động quân | ||
Binh chủng Thiết giáp | Binh chủng Pháo binh | ||
Binh chủng Quân cảnh | Địa phương quân & Nghĩa quân | ||
Quân đoàn I và Quân khu 1 | Kỳ hiệu Quân đoàn I | ||
Quân đoàn II và Quân khu 2 | Kỳ hiệu Quân đoàn II | ||
Quân đoàn III và Quân khu 3 | Kỳ hiệu Quân đoàn III | ||
Quân đoàn IV và Quân khu 4 | Kỳ hiệu Quân đoàn IV | ||
Biệt khu Thủ đô | Liên đoàn An ninh Thủ đô | ||
Sư đoàn 1 Bộ binh | Sư đoàn 5 Bộ binh | ||
Sư đoàn 2 Bộ binh | Kỳ hiệu Sư đoàn 2 Bộ binh | ||
Sư đoàn 3 Bộ binh | Kỳ hiệu Sư đoàn 3 Bộ binh | ||
Sư đoàn 7 Bộ binh | Kỳ hiệu Sư đoàn 7 Bộ binh | ||
Sư đoàn 9 Bộ binh | Kỳ hiệu Sư đoàn 9 Bộ binh | ||
Sư đoàn 18 Bộ binh | Sư đoàn 21 Bộ binh | ||
Sư đoàn 22 Bộ binh | Kỳ hiệu Sư đoàn 23 Bộ binh | ||
Kỳ hiệu Sư đoàn 25 Bộ binh |
Kỳ hiệu Cơ sở đào tạo và huấn luyện
[sửa | sửa mã nguồn]Kỳ hiệu | Tên gọi | Kỳ hiệu | Tên gọi |
---|---|---|---|
Trường Cao đẳng Quốc phòng | Trường Chỉ huy và Tham mưu | ||
Đại học Chiến tranh Chính trịĐà Lạt | Trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt | ||
Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức | Trường Hạ sĩ quan Đồng ĐếNha Trang | ||
Trường Chỉ huy và Tham mưuTrung cấp Không quân | Trường Thiếu sinh quânVũng Tàu | ||
Trường Nữ Quân nhân | Trường Thiết giáp Kỵ binh | ||
Trường Quân y | Trường Công binh | ||
Trường Pháo binh - Dục Mỹ | Trường Quân cảnh | ||
Trung tâm Huấn luyệnChiến tranh Chính trị | Trung tâm Huấn luyệnKhông quân - Nha Trang | ||
Trung tâm Huấn luyện Hải quânNha Trang | Trung tâm Huấn luyện Quốc giaQuang Trung | ||
Trung tâm Huấn luyện Quốc giaVạn Kiếp | Trung tâm Huấn luyện Nhảy DùVương Mộng Hồng | ||
Trung tâm Huấn luyệnThủy quân Lục chiếnRừng Cấm | Trung tâm Huấn luyệnBiệt động quân - Dục mỹ |
Giai đoạn sụp đổ
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 30 tháng 4 năm 1975, tướng Dương Văn Minh, Tổng thống thứ ba của nền Đệ Nhị Cộng hòa và cũng là Tổng thống cuối cùng của miền Nam Việt Nam đã đầu hàng đối phương dẫn đến sự cáo chung của Chính thể Việt Nam Cộng hòa sau 20 năm tồn tại. Tổ chức Quân lực Việt Nam Cộng hòa cũng tan rã theo.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Còn gọi là Quốc trưởng
- ^ Biệt khu Thủ đô là hậu thân của Quân khu Thủ đô gồm có: Đô thành Sài Gòn-Chợ Lớn (Thủ đô), Tiểu khu Gia Định và Đặc khu Côn Sơn, được đặt trực thuộc Quân đoàn III và Quân khu 3.
- ^ Các đơn vị trực thuộc Tổng cục Tiếp vận:- Cục Quân nhu, Cục Quân cụ, Cục Công binh, Cục Truyền tin, Cục Quân y, Cục Quân vận, Cục Quân Tiếp vụ, Cục Mãi dịch và các Bộ chỉ huy Tiếp vận 1, 2, 3, 4, 5.
- ^ Các đơn vị trực thuộc Tổng cục Quân Huấn:Xem bài:- Quân trường Việt Nam Cộng hòa
- ^ Các đơn vị trực thuộc Tổng cục Chiến tranh Chính trị:- Cục Tâm lý chiến, Cục An ninh Quân đội, Cục Xã hội, Cục Chính huấn, các Nha Tuyên úy Công giáo, Phật giáo và Tin Lành.
- ^ Các Đặc khu:- Đặc khu Đà Nẵng (thuộc Quân khu 1)- Đặc khu Cam Ranh (thuộc Quân khu 2)- Đặc khu Vũng Tàu (thuộc Quân khu 3)- Đặc khu Phú Quốc (thuộc Quân khu 4)- Đặc khu Côn Sơn (thuộc Biệt khu Thủ đô)
- ^ Bốn mươi bốn (44) Tiểu khu được đặt trực thuộc vào các Quân khu như sau:Quân khu 1 (5 Tiểu khu):- Quảng Trị, Thừa Thiên, Quảng Nam, Quảng Tín và Quảng Ngãi (Thị xã trực thuộc Trung ương: Huế và Đà Nẵng).Quân khu 2 (12 Tiểu khu):- Kontum, Pleiku, Phú Bổn, Darlac, Quảng Đức, Tuyên Đức, Lâm Đồng, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận và Ninh Thuận (Thị xã trực thuộc Trung ương: Quy Nhơn, Nha Trang, Cam Ranh và Đà Lạt).Quân khu 3 (11 Tiểu khu):- Biên Hòa, Bình Dương, Bình Long, Bình Tuy, Gia Định, Hậu Nghĩa, Long An, Long Khánh, Phước Long, Phước Tuy và Tây Ninh (Thị xã trực thuộc Trung ương: Vũng Tàu). Quân khu 4 (16 Tiểu khu):- An Giang, An Xuyên, Ba Xuyên, Bạc Liêu, Châu Đốc, Chương Thiện, Định Tường, Gò Công, Kiên Giang, Kiến Hòa, Kiến Phong, Kiến Tường, Phong Dinh, Sa Đéc, Vĩnh Bình và Vĩnh Long (Thị xã trực thuộc Trung ương: Mỹ Tho, Cần Thơ và Rạch Giá). Xem bài:- Các Đơn vị Hành chính của Việt Nam Cộng hòa trước 1975
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011). Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa
| |
---|---|
Đại đơn vị | Quân đoàn I · Quân đoàn II · Quân đoàn III · Quân đoàn IV · Sư đoàn 1 Bộ binh · Sư đoàn 2 Bộ binh · Sư đoàn 3 Bộ binh · Sư đoàn 5 Bộ binh · Sư đoàn 7 Bộ binh · Sư đoàn 9 Bộ binh · Sư đoàn 18 Bộ binh · Sư đoàn 21 Bộ binh · Sư đoàn 22 Bộ binh · Sư đoàn 23 Bộ binh · Sư đoàn 25 Bộ binh · |
Binh chủng | Lục quân · Hải quân · Thủy quân Lục chiến · Không quân · Lực lượng Nhảy dù · Biệt cách Dù · Biệt động quân · Lực lượng Đặc biệt · Thiết giáp Kỵ binh · Pháo binh · Quân cảnh · Đoàn Nữ quân nhân · Phòng vệ Tổng thống Phủ · Liên đoàn An ninh Thủ đô · Nhân dân tự vệ · Lực lượng Hải thuyền · Địa phương quân và nghĩa quân · |
Quân trường | Đại học Chiến tranh Chính trị · Võ bị Đà Lạt · Trường Chỉ huy tham mưu · Trường Hạ sĩ quan Đồng Đế · Võ khoa Thủ Đức · Trường Quân y · Trường Thiếu sinh quân · Quang Trung · Lam Sơn · Vạn Kiếp · Hải quân · Dục Mỹ · Nữ quân nhân · Pháo binh · Quân cảnh · Quân khuyển · |
Biểu trưng | Danh sách biểu trưng · Huân chương · Quân hàm · Quân huy · Quân kỳ · |
Binh biến | Đảo chính 1960 · Oanh tạc Dinh Độc Lập 1962 · Biến cố Phật giáo 1963 · Đảo chính 1963 · Chỉnh lý 1964 · Đảo chính tháng 9 năm 1964 · Bạo loạn Cao Nguyên 1964 · Đảo chính tháng 12 năm 1964 · Đảo chính 1965 · Biến động miền Trung 1966 · |
Sự kiện quân sự | Chiến dịch Nguyễn Huệ 1956 · Trận Tua Hai 1960 · Trận Ấp Bắc 1963 · Trận Bình Giã 1964 · Chiến dịch Mậu Thân · Lam Sơn 719 · Mùa hè đỏ lửa · Chiến cuộc Xuân 1975 · |
| |
---|---|
Đại học quân sự | Trường Chỉ huy tham mưu · Trường Chiến tranh Chính trị · Võ bị Đà Lạt · Trường Không quân · Trường Hải quân · Trường Quân y · |
Trung tâm huấn luyện | Trường Thiếu sinh quân · Trường Hạ sĩ quan · Võ khoa Thủ Đức · Trường Quang Trung · Trường Lam Sơn · Trường Vạn Kiếp · Trường Biệt động quân · Trường Nữ quân nhân · Trường Pháo binh · Trường Quân cảnh · Trường Quân khuyển · |
Từ khóa » Các Lực Lượng Vnch
-
SO SÁNH LỰC LƯỢNG CỦA QDNDVN VÀ QLVNCH • Đầu Năm ...
-
Quân Lực Việt Nam Cộng Hòa (1955-1975) - Hình Ảnh Lịch Sử
-
Danh Sách Các Biểu Trưng Của Quân Lực Việt Nam Cộng Hòa
-
Tư Liệu Chủ Quyền: Trung Quốc Cưỡng Chiếm Trái Phép Hoàng Sa
-
Nhân 30/4 Nghĩ Về Nghĩa Trang Quân Nhân VNCH - BBC
-
47 Năm Sau Ngày Mất Nước, Vẫn Mãi Nhớ ơn Người Lính Cộng Hòa
-
Quân Lực Việt Nam Cộng Hòa Là Gì? Chi Tiết Về ... - LADIGI Academy
-
[PDF] Cơ Cấu Tổ Chức Và Hoạt động Của Quân Lực Việt Nam Cộng Hòa ...
-
Lich Su Quan Doi VNCH - Phan 1
-
Quân Lực Việt Nam Cộng Hòa - Wikimedia Tiếng Việt
-
Lực Lượng đặc Biệt Việt Nam Cộng Hòa Tháng 4/1975 - YouTube
-
Hệ Thống Tổ Chức Quân Sự Của Mỹ Và VNCH