Trung Tá, Thiếu Tá Tiếng Anh Là Gì? - Luật Hoàng Phi
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- Trung tá, thiếu tá là gì?
- Trung tá, thiếu tá tiếng Anh là gì?
- Một số cụm từ tiếng Anh liên quan tới Trung tá, Thiếu tá
- Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan và chiến sĩ Công an nhân dân
- Một số quy định của pháp luật về thăng cấp
Các cấp bậc hay hệ thống các cấp bậc của Bộ Công an vẫn luôn là một trong những nội dung nhận được nhiều sự quan tâm của đông đảo nhân dân. Tuy nhiên, không phải ai cũng có những kiến thức liên quan tới vấn đề trên.
Do đó, trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan nhằm giải đáp vấn đề: Trung tá, thiếu tá tiếng Anh là gì?
Trung tá, thiếu tá là gì?
Trước khi giải đáp thắc mắc: Trung tá, thiếu tá tiếng Anh là gì? chúng tôi làm rõ cho Quý vị các khái niệm trung tá, thiếu tá, cụ thể như sau:
Trung tá là một trong các cấp bậc của Quân đội nhân dân Việt Nam đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, có 02 sao cấp tá, trên cấp Thiếu tá và dưới cấp Thượng tá. Quân hàm này thường đảm nhiệm chức vụ Trung đoàn trưởng hoặc trung đoàn phó, lữ đoàn phó. Trong Quân lực Việt Nam Cộng hòa và ở quân đội đa số các nước, cũng là 02 sao cấp tá.
Thiếu tá là một trong các cấp bậc của Quân đội Nhân dân Việt Nam và quân đội đa số các nước trên thế giới đây là quân hàm sĩ quan trung cấp có 01 sao cấp tá. Quân hàm thiếu tá trên cấp Đại úy, dưới cấp Trung tá. Quân hàm này thường đảm nhiệm các chức tiểu đoàn trưởng đến trung đoàn trường.
Trung tá, thiếu tá tiếng Anh là gì?
Trung tá được dịch từ tiếng Anh là Lieutenant Colonel.
In the Vietnam People’s Army this is an intermediate officer rank, with 02 stars at the rank of colonel, above the rank of Major and below the rank of colonel. This rank usually holds the position of rregiment commander or deputy regiment, deputy brigade. In the Army of the republic of Vietnam and in the armies of most countries, also 02 stars of the rank of colonel.
Thiếu tá được dịch từ tiếng Anh là Major.
In the Vietnam People’s Army and the armies of most countries in the world, this is a mid-level officer rank with 01 stars, rank of colonel. The rank of major is above the rank of Captain and below the rank of lieutenant colonel. This rank usually holds the positions of battalion commander to regimental commander.
Một số cụm từ tiếng Anh liên quan tới Trung tá, Thiếu tá
– Brigadier: Đại tá.
– Senior General: Đại tướng.
– Captain: Đại úy.
– Corporal: Hạ sĩ.
– Non-commissioned officer: Hạ sĩ quan.
– Officer cadet/Trainee: Học viên sĩ quan.
– Officer: Sĩ quan.
– Major General: Thiếu tướng.
– Sergeant: Trung sĩ.
Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan và chiến sĩ Công an nhân dân
Căn cứ quy định tại Điều 21 – Luật Công an nhân dân năm 2018, cụ thể:
Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:
– Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc:
+ Đại tướng.
+ Thượng tướng.
+ Trung tướng.
+ Thiếu tướng.
– Sĩ quan cấp tá có 04 bậc:
+ Đại tá.
+ Thượng tá.
+ Trung tá.
+ Thiếu tá.
– Sĩ quan cấp ủy có 04 bậc:
+ Đại úy.
+ Thượng úy.
+ Trung úy.
+ Thiếu úy.
– Hạ sĩ quan có 03 bậc:
+ Thượng sĩ.
+ Trung sĩ.
+ Hạ sĩ.
Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:
– Sĩ quan cấp tá có 03 bậc:
+ Thượng tá.
+ Trung tá.
+ Thiếu tá.
– Sĩ quan cấp ủy có 04 bậc:
+ Đại úy.
+ Thượng úy.
+ Trung úy.
+ Thiếu úy.
– Hạ sĩ quan có 03 bậc:
+ Thượng sĩ.
+ Trung sĩ.
+ Hạ sĩ.
Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:
– Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 03 bậc:
+ Thượng sĩ.
+ Trung sĩ.
+ Hạ sĩ.
– Chiến sĩ nghĩa vụ có 02 bậc:
+ Binh nhất.
+ Binh nhì.
Một số quy định của pháp luật về thăng cấp
Quy định tại Điều 22 – Luật Công an nhân dân năm 2018, quy định về đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân, cụ thể:
Thứ nhất: Đối tượng xét phong cấp bậc hàm
– Sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt phí tại trường Công an nhân dân, khi tốt nghiệp được phong cấp bậc hàm như sau:
+ Đại học: Thiếu úy.
+ Trung cấp: Trung sĩ.
+ Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc.
– Cán bộ, công chức, viên chức hoặc người tốt nghiệp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyển chọn vào Công an nhân dân thì căn cứ vào trình độ được đào tạo, quá trình công tác, nhiệm vụ được giao và bậc lương được xếp để phong cấp bậc hàm tương ứng.
– Chiến sĩ nghĩa vụ được phong cấp bậc hàm khởi điểm là Binh nhì.
Thứ hai: Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm
– Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe.
+ Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm.
+ Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Thứ ba: Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm
– Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
+ Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm.
+ Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm.
+ Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm.
+ Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm.
+ Trung úy lên Thượng úy: 03 năm.
+ Thượng úy lên Đại úy: 03 năm.
+ Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm.
+ Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm.
+ Trung tá lên Thượng tá: 04 năm.
+ Thượng tá lên Đại tá: 04 năm.
+ Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm.
+ Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm.
– Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định.
– Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ.
– Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.
Thứ tư: Đối với vấn đề tuổi tác
Tuổi của sĩ quan được xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng không quá 57; trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.
Như vậy, Trung tá, thiếu tá tiếng Anh là gì? Đã được chúng tôi trình bày chi tiết trong bài viết phía trên. Bên cạnh đó, chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc những nội dung liên quan đến vấn đề trung tá và thiếu tá.
Từ khóa » Cấp Bậc Trong Quân đội Việt Nam Tiếng Anh
-
Các Cấp Bậc/chức Danh Quân đội (Công An, Bộ Đội) Trong Tiếng Anh
-
TỪ VỰNG CẤP BẬC QUÂN ĐỘI VIỆT NAM - Dịch Thuật Bkmos
-
Tên Tiếng Anh Các Cấp Bậc Trong Quân đội
-
Các Cấp Bậc/chức Danh Quân đội (Công An, Bộ Đội) Trong Tiếng Anh
-
CÁC CẤP BẬC TRONG LỤC QUÂN BẰNG TIẾNG ANH
-
Thượng Tá Tiếng Anh Là Gì Và Các Cấp Bậc Công An Trong Tiếng Anh
-
Thiếu Úy Tiếng Anh Là Gì, Các Cấp Bậc Quân Đội ...
-
Đại Tá – Wikipedia Tiếng Việt
-
Quân Hàm Quân đội Nhân Dân Việt Nam – Wikipedia Tiếng Việt
-
Cập Nhật Chi Tiết Hệ Thống Cấp Bậc Trong Quân đội - LuatVietnam
-
Cấp Bậc Quân Hàm Quân Nhân Chuyên Nghiệp Theo Quy định Mới
-
Thiếu Tá Tiếng Anh Là Gì, Các Cấp Bậc Quân đội Trong Tiếng Anh
-
Quy định Hệ Thống Cấp Bậc Quân Hàm Trong Quân đội Nhân Dân