Trường Đại Học Giáo Dục - ĐHQG Hà Nội - Thông Tin Tuyển Sinh

  • Trang chủ
  • Bản tin
  • ĐẠI HỌC
  • Cao đẳng
  • Trung cấp
  • THẠC SĨ
  • VLVH
  • Liên thông - Bằng 2
  • LỚP 10
  • ĐIỂM CHUẨN
  • Đề thi - Đáp án
  • Thi cử - Tuyển sinh
  • Đào tạo - Dạy nghề
  • Hướng nghiệp - Chọn nghề
  • Điểm nhận hồ sơ xét tuyển
  • Điểm chuẩn trúng tuyển
  • Xét tuyển NV bổ sung
  • Hỏi - Trả lời
  • Kinh nghiệm học & ôn thi
  • TP.Hà Nội
  • TP.HCM
  • Miền Bắc
  • Miền Trung
  • Miền Nam
  • Quân đội - Công an
  • TP. Hà Nội
  • TP.HCM
  • Miền Bắc
  • Miền Trung
  • Miền Nam
  • Đào tạo Sư phạm
  • TP. Hà Nội
  • TP. HCM
  • Miền Bắc
  • Miền Trung
  • Miền Nam
  • Khu vực Hà Nội
  • Khu vực TP.HCM
  • Khu vực phía Bắc
  • Khu vực phía Nam
  • Khu vực Hà Nội
  • Khu vực TP. HCM
  • Khu vực phía Bắc
  • Khu vực phía Nam
  • Đại học từ xa
  • LT - Khu vực Hà Nội
  • LT - Khu vực TP. HCM
  • LT - Khu vực phía Bắc
  • LT - Khu vực phía Nam
  • VB2 - Các trường phía Bắc
  • VB2 - Các trường phía Nam
  • Thành phố Hà Nội
  • Thành phố Hồ Chí Minh
  • Điểm chuẩn ĐH
  • Điểm chuẩn lớp 10 THPT
  • ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ ĐKXT
  • XÉT TUYỂN NV BỔ SUNG
  • Thủ tục - Hồ sơ tuyển sinh
  • Quy chế đào tạo-tuyển sinh
  • Chương trình đào tạo
  • Những điều cần biết
  • Hướng dẫn hồ sơ
  • Đại học
  • Cao đẳng & Trung cấp
  • Sơ cấp

ĐẠI HỌC » TP.Hà Nội

Trường Đại học Giáo dục - ĐHQG Hà Nội - THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2024 ********* TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC – ĐHQG HÀ NỘI Mã trường: QHS Địa chỉ: 144 Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam. Điện thoại : (84-247 3017 123). Website: http://www.education.vnu.edu.vn Email: education@vnu.edu.vn >> Điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 1. Đối tượng tuyển sinh a. Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; - Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định hiện hành; - Người tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam, ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam. b. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. c. Có kết quả ”Đạt” đánh giá năng khiếu đối với thí sinh dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non. 2. Phạm vi tuyển sinh: Trong cả nước. 3. Các phương thức tuyển sinh a) Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT; b) Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định; c) Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2024 đạt tối thiểu 80/150 điểm trở lên; d) Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT do ĐHQG Tp HCM tổ chức năm 2024 đạt tối thiểu 750/1200 điểm trở lên; đ) Các phương thức tuyển sinh khác theo quy định của ĐHQGHN. 4. Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến Trường ĐHGD tuyển sinh theo nhóm ngành. Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến) theo nhóm ngành/ngành của từng phương thức tuyển sinh cụ thể như sau:
TT Tên nhóm ngành/ngành Mã nhóm ngành/Ngành Chỉ tiêu dự kiến
I Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên. Gồm 05 ngành sau: GD1 Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD&ĐT giao cho
1 Sư phạm Toán học
2 Sư phạm Vật lí
3 Sư phạm Hoá học
4 Sư phạm Sinh học
5 Sư phạm Khoa học Tự nhiên
II Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý Gồm 03 ngành sau: GD2 Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD&ĐT giao cho
1 Sư phạm Ngữ văn
2 Sư phạm Lịch sử
3 Sư phạm Lịch sử-Địa lý
III Khoa học giáo dục và khác Gồm 05 ngành sau GD3 Dự kiến 650 chỉ tiêu (Theo chỉ tiêu năm 2024 được ĐHQGHN giao cho)
1 Quản trị trường học
2 Quản trị Công nghệ giáo dục
3 Khoa học giáo dục
4 Quản trị chất lượng giáo dục
5 Tham vấn học đường
6 Tâm lý học (chuyên ngành: Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên) Dự kiến
IV Ngành Giáo dục Tiểu học* GD4 Theo chỉ tiêu năm 2024 được Bộ GD&ĐT giao cho
V Ngành Giáo dục Mầm non* GD5
Tổng chỉ tiêu dự kiến 1150 chỉ tiêu, trong đó: - Đào tạo sư phạm: Dự kiến 500 chỉ tiêu - Đào tạo ngoài sư phạm: Dự kiến 650 chỉ tiêu
5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của Trường 5.1. Các nhóm ngành tuyển sinh +/ Nhóm ngành Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên (mã nhóm ngành: GD1), gồm các ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học Tự nhiên. +/ Nhóm ngành Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (mã nhóm ngành: GD2), gồm các ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử-Địa lý. +/ Nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (mã nhóm ngành: GD3), gồm các ngành: Quản trị trường học; Quản trị chất lượng giáo dục; Khoa học giáo dục; Quản trị công nghệ giáo dục; Tham vấn học đường; Tâm lý học (chuyên ngành Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên, dự kiến). +/ Ngành Giáo dục Tiểu học (mã ngành: GD4). +/ Ngành Giáo dục Mầm non (mã ngành: GD5). 5.2. Tổ hợp xét tuyển
TT Ngành học Tên nhóm ngành Mã nhóm ngành Tổ hợp môn thi/bài thi THPT
1 Sư phạm Toán Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên GD1 Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
2 Sư phạm Vật lý
3 Sư phạm Hóa học
4 Sư phạm Sinh học
5 Sư phạm Khoa học Tự nhiên
6 Sư phạm Ngữ Văn Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý GD2 Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) Ngữ văn, Lịch sử,Tiếng Anh(D14) Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15)
7 Sư phạm Lịch sử
8 Sư phạm Lịch sử - Địa lý
9 Quản trị trường học Khoa học giáo dục và khác GD3 Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
10 Quản trị công nghệ giáo dục
11 Quản trị chất lượng giáo dục
12 Tham vấn học đường
13 Khoa học giáo dục
14 Tâm lý học (dự kiến)
15 Giáo dục Tiểu học GD4 Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
16 Giáo dục Mầm non GD5 Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00) Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
Lưu ý: - Điểm trúng tuyển theo từng nhóm ngành không phân biệt tổ hợp xét tuyển. * Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng khiếu. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau: +/ “Đạt” điểm chuẩn theo quy định. +/ “Đạt” về đánh giá năng khiếu. 5.3. Phân ngành cho sinh viên nhóm ngành GD1, GD2, GD3: Sau hai học kỳ chính của năm thứ nhất, Trường xét phân ngành cho sinh viên nhóm ngành GD1, GD2, GD3 dựa trên các căn cứ: Điều kiện để được phân ngành: Học đủ số học phần theo kế hoạch học tập của Trường. Trường hợp không học học phần nào, phải có lý do chính đáng và báo cáo trong quá trình học tập. Trường hợp này sẽ không tính điểm và tín chỉ học phần đó. Nếu sinh viên không có điểm và không có lý do chính đáng, những học phần đó sẽ được tính là 0 (không điểm) để tính điểm trung bình chung xét phân ngành. Trường hợp học phần có học phần tiên quyết, nhưng sinh viên chưa học học phần tiên quyết (do phần mềm không lọc hết), nhưng đã học và có điểm cho học phần sau, thì sẽ không tính cho điểm và tín chỉ cho cả 2 học phần. Phương pháp thực hiện - Sinh viên đăng kí nguyện vọng vào cuối học kỳ 2 năm thứ nhất (sau khi có điểm tất cả các môn năm thứ nhất). - Công thức tính điểm xét phân ngành (ĐXPN) như sau: +/ ĐTHPT 2024 (điểm thi trung học phổ thông năm 2024): Là tổng điểm của tổ hợp môn thi/bài thi tốt nghiệp THPT năm 2024 được sinh viên sử dụng để đăng ký xét tuyển và trúng tuyển vào Trường ĐHGD hoặc hoặc điểm bài thi Đánh giá năng lực của ĐHQGHN/ĐHQG Tp HCM năm 2024 được quy về thang điểm 30. +/ TBC: Là điểm trung bình chung có trọng số theo tín chỉ (tính theo thang điểm 10) của năm thứ nhất (không kể học phần giáo dục thể chất, học phần ngoại ngữ), điểm của học phần chuyên môn của ngành sinh viên đăng ký nguyện vọng được nhân hệ số 2. - Yêu cầu: Điểm của học phần chuyên môn không thấp hơn 4,0 (thang điểm 10). Danh sách các học phần chuyên môn xét phân ngành:
STT Ngành Học phần chuyên môn Ghi chú
1 Sư phạm Toán Giải tích 1
2 Sư phạm Vật lý Cơ nhiệt
3 Sư phạm Hóa học Hóa học đại cương
4 Sư phạm Sinh học Sinh học đại cương
5 Sư phạm Khoa học Tự nhiên Cơ nhiệt Hóa học đại cương Sinh học đại cương Kết quả học tập học phần chuyên môn là điểm trung bình chung của ba học phần.
6 Sư phạm Ngữ văn Dẫn luận ngôn ngữ học
7 Sư phạm Lịch sử Tiến trình văn minh nhân loại
8 Sư phạm Lịch sử và Địa lý Địa lý kinh tế-xã hội Việt Nam
9 Quản trị trường học Nhập môn khoa học quản lý trong giáo dục
10 Quản trị công nghệ giáo dục Nhập môn công nghệ giáo dục
11 Quản trị chất lượng giáo dục Nhập môn đo lường và đánh giá trong giáo dục
12 Tham vấn học đường Tâm lý học giáo dục
13 Khoa học giáo dục Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
14 Tâm lý học (dự kiến) Tâm lý học giáo dục
Nguyên tắc phân ngành Lấy từ trên xuống theo ĐXPN, theo chỉ tiêu của ngành đã được Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN phê duyệt. Khi sinh viên không đạt được xét phân ngành theo nguyện vọng 1 sẽ được xét đến nguyện vọng 2, 3, v.v. và tương ứng với chỉ tiêu ngành theo nguyện vọng. - Điểm học phần sử dụng để tính ĐXPN là điểm thi lần 1, không tính điểm học lại và điểm học cải thiện. Những học phần có đòi hỏi học phần tiên quyết sẽ không tính vào ĐXPN nếu điểm của học phần tiên quyết nhỏ hơn 4.00 (điểm của học phần tiên quyết vẫn sử dụng để tính ĐXPN). Những học phần không đòi hòi học phần tiên quyết mà không có điểm sẽ được tính điểm 0.00 khi tính ĐXPN. - Sinh viên đạt tiêu chí và được phân ngành vào nguyện vọng trước sẽ không được chuyển sang ngành có nguyện vọng sau hoặc ngược lại. - Trường hợp sinh viên không đăng ký hoặc không được xét vào ngành đã đăng ký thì sẽ được phân vào những ngành phù hợp, còn chỉ tiêu. - Sinh viên trúng tuyển theo diện xét tuyển thẳng được ưu tiên xét phân vào ngành phù hợp với điều kiện khi đăng ký xét tuyển thẳng. 5.4. Đánh giá năng khiếu đối với thí sinh dự tuyển ngành Giáo dục mầm non Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng khiếu của thí sinh. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau: +/ “Đạt” điểm chuẩn theo quy định. +/ “Đạt” về đánh giá năng khiếu. Thông tin về đánh giá năng khiếu để dự tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh tra cứu tại địa chỉ: https://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/listnews/15/0 6. Tổ chức tuyển sinh: Theo Quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN. 7. Địa điểm đào tạo Sinh viên Trường Đại học Giáo dục tổ chức đào tạo tại các địa điểm: - Cơ sở Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hoà Lạc (cách nội thành Hà Nội 45 phút đi xe buýt). + Sinh viên năm thứ nhất các ngành đào tạo giáo viên (GD1, GD2, GD4, GD5) học tại Hoà Lạc. Sau khi học xong năm thứ nhất, các sinh viên này sẽ tiếp tục học các năm tiếp theo tại nội thành Hà Nội. + Sinh viên các ngành thuộc nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (GD3): Trong các năm thứ 2, 3 có thể có một số buổi học kỹ năng, thực hành tại cơ sở Hòa Lạc. - Cơ sở tại 182 Lương Thế Vinh, Thanh Xuân, Hà Nội. - Cơ sở tại 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội. 8. Cơ hội học cùng lúc hai chương trình đào tạo (bằng kép) Sinh viên Trường Đại học Giáo dục có cơ hội học cùng lúc hai chương trình đào tạo (bằng kép) các ngành đào tạo khác trong trường hoặc các ngành đào tạo của các đơn vị đào tạo khác thuộc ĐHQGHN như: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Trường Đại học Ngoại ngữ, Trường Đại học Luật. 9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển Theo quy định của ĐHQGHN và của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm - Học phí phải nộp được tính theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP về “Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo”; Nghị định 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị Định 81/2021/NĐ-CP và các quy định hiện hành khác liên quan của Nhà nước và của ĐHQGHN. - Học phí dự kiến năm học 2024-2025 quy theo tháng là 1.410.000 đồng/tháng, tùy theo ngành, mỗi năm học thu 10 tháng. Những năm học tiếp theo, lộ trình học phí thực hiện theo quy định của Nhà nước và của ĐHQGHN. - Sinh viên sư phạm được nhà nước hỗ trợ tiền học phí và sinh hoạt phí theo quy định tại Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm. Thủ tục, tiêu chuẩn được hỗ trợ thực hiện theo quy định của Nhà nước. - Sinh viên được tiếp cận các quỹ học bổng của trường, của ĐHQGHN và của các nhà tài trợ khác nhau với nhiều mức khác nhau. - Ngoài ra, nhà trường còn có nhiều vị trí thực tập làm bán thời gian có trả công dành cho các bạn đáp ứng tiêu chí chọn. 11. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2024.
Họ và tên Chức danh/ chức vụ Số điện thoại Email
Phạm Văn Thuần Phó Hiệu trưởng (+84) 912370012 thuanpv@vnu.edu.vn
Nguyễn Trung Kiên Trưởng phòng (+84) 903410412 kiennt@vnu.edu.vn
Nguyễn Bá Ngọc Trưởng phòng (+84) 963568859 nbngoc@vnu.edu.vn
Trần Xuân Quang Phó trưởng phòng (+84) 387966634 quangtx@vnu.edu.vn
Phạm Ngọc Cường Chuyên viên (+84) 984877644 cuongpn@vnu.edu.vn
- Hotline: 0865964905; (024) 73017123 (máy lẻ: 1103); 0867628627 (gọi trong giờ hành chính). Email: education@vnu.edu.vn 12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN. Tham khảo: >> Điểm chuẩn theo phương thức xét điểm thi TN THPT năm 2023 >> Kết quả xét tuyển sớm tuyển sinh đại học chính quy năm 2023

Tin cùng chuyên mục

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI Trường Đại học Dược Hà Nội Trường Đại học Giao thông vận tải Trường Quốc tế - ĐHQG Hà Nội Học viện Báo chí và Tuyên truyền Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Học viện Hành chính Quốc gia Học viện Kỹ thuật Mật mã Học viện Ngân hàng Học viện Quản lý Giáo dục Học viện Ngoại giao Học viện Tài chính Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam Trường Đại học Công đoàn Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
  • Tuyển sinh theo ngành học
  • Tìm hiểu ngành nghề
  • Danh mục ngành nghề
  • Chương trình Quốc tế
  • TRA ĐIỂM THI THPT 2024

Bản quyền 2008 - 2024 @ Thongtintuyensinh.vnHosting @ MinhTuan Trang chủ Giới thiệu Liên hệ Về đầu trang

Từ khóa » Trường đại Học Giáo Dục Hà Nội điểm Chuẩn