Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM - HCMUTE

{1} ##LOC[OK]## {1} ##LOC[OK]## ##LOC[Cancel]## {1} ##LOC[OK]## ##LOC[Cancel]##
  • Liên hệ
  • |
  • English
  • |
  • GIỚI THIỆU
    • Thông điệp của Hiệu trưởng
    • Tổng quan
      • Lịch sử hình thành và phát triển
      • Tầm nhìn - sứ mạng
      • Thành tích của Nhà trường
    • QUẢN TRỊ
      • ĐẢNG BỘ
      • HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
        • QUYẾT ĐỊNH
        • NGHỊ QUYẾT
        • Chủ tịch Hội đồng Trường
        • Danh sách thành viên Hội đồng Trường
      • BAN GIÁM HIỆU
      • THƯƠNG HIỆU
        • Phòng Truyền thống số
        • Bộ nhận diện thương hiệu
        • Kỷ yếu
          • Kỷ yếu 55 năm thành lập Trường
          • Kỷ yếu 60 năm thành lập Trường
        • Tập san 60 năm HCMUTE
    • Cơ cấu tổ chức
      • Sơ đồ tổ chức
      • Lãnh đạo đơn vị
        • Lãnh đạo khoa
        • Lãnh đạo Phòng
        • Lãnh đạo Trung tâm
    • HCMUTE 360 virtual tour
  • CÔNG KHAI
    • CÔNG KHAI GIÁO DỤC
      • Năm học 2019-2020
        • Biễu mẫu 17 - Đại học
        • Biễu mẫu 17 - sau đại học
        • Biễu mẫu 18
        • Biễu mẫu 19
        • Biễu mẫu 20
        • Biễu mẫu 21
      • Năm học 2020-2021
        • Biễu mẫu 17
        • Biểu mẫu 17-2
        • Biễu mẫu 18
        • Biễu mẫu 19
        • Biễu mẫu 20
        • Biễu mẫu 21
      • Năm học 2021-2022
        • Báo cáo công khai cơ sơ Giáo dục & Đào tạo năm học 2021-2022
        • Biểu mẫu 17 - Công khai cam kết chất lượng đào tạo
        • Biểu mẫu 17 - Công khai cam kết đào tạo sau đại học
        • Biểu mẫu 18 - Công khai thông tin chất lượng đào tạo thực tế
        • Biểu mẫu 18.C. PL1. Công khai các môn học, chuyên ngành của từng khoá học
        • Biểu mẫu 18.E. PL2. Công khai thông tin về đồ án, khóa luận, luận văn, luận án tốt nghiệp
        • Biểu mẫu 19 - Công khai thông tin cơ sở vật chất
        • Biểu mẫu 20 - Công khai thông tin về đội ngũ giảng viên cơ hữu
        • Biểu mẫu 21 - Công khai tài chính
      • Năm học 2022-2023
        • Biểu mẫu 17 - Công khai chất lượng đào tạo
        • Biểu mẫu 18 - Công khai thông tin chất lượng đào tạo thực tế
        • Biểu mẫu 19 - Công khai thông tin cơ sở vật chất
        • Biểu mẫu 20 - Công khai thông tin về đội ngũ giảng viên cơ hữu
        • Biểu mẫu 21 - Công khai tài chính
        • Báo cáo công khai cơ sơ Giáo dục & Đào tạo năm học 2022-2023
        • Biểu mẫu 18C - Công khai các môn học của từng khóa học, chuyên ngành
        • Phụ lục 2 - Công khai thông tin về đồ án, khóa luận, luận văn, luận án tốt nghiệp
      • Năm học 2024
      • Văn bằng chứng chỉ
      • CÔNG KHAI ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH
    • TRIẾT LÝ GIÁO DỤC
    • CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
      • 1. Khoa Cơ khí Chế tạo máy
        • Công nghệ chế tạo máy
        • Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
        • Công nghệ kỹ thuật cơ khí
        • Kỹ thuật Công nghiệp
        • Kỹ nghệ gỗ và nội thất
      • 2. Khoa Cơ khí Động lực
        • Công nghệ kỹ thuật nhiệt
        • Công nghệ kỹ thuật ô tô
        • Năng lượng tái tạo
      • 3. Khoa Công nghệ Hóa học & Thực phẩm
        • Công nghệ Kỹ thuật Hóa học
        • Công nghệ kỹ thuật môi trường
        • Công nghệ Thực phẩm
      • 4. Khoa Thời trang và Du lịch
        • Công nghệ may
        • Kinh tế gia đình
        • Thiết kế thời trang
        • Quản trị nhà hàng & Dịch vụ ăn uống
      • 5. Khoa Công nghệ Thông tin
        • Công nghệ Thông Tin
        • Kỹ thuật dữ liệu
      • 6. Khoa Điện - Điện tử
        • Công Nghệ kỹ thuật điện - điện tử
        • Công nghệ Kỹ thuật Điện tử - Truyền thông
        • Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
        • Công nghệ kỹ thuật máy tính
        • Kỹ thuật Y sinh
      • 7. Khoa In & Truyền thông
        • Công nghệ in
        • Thiết kế đồ họa
      • 8. Khoa Khoa học Ứng dụng
      • 9. Khoa Kinh tế
        • Kế toán
        • Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
        • Quản lý Công nghiệp
        • Thương mại điện tử
      • 10. Khoa Ngoại ngữ
        • Ngôn ngữ Anh
        • Sư phạm Tiếng Anh
      • 12. Khoa Xây dựng
        • Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
        • Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
        • Kiến trúc
        • Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng
        • Kiến trúc nội thất
        • Quản lý và vận hành hạ tầng
      • 13. Viện Sư phạm Kỹ thuật
        • Sư phạm Công nghệ
      • ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH
      • CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO HỆ CHẤT LƯỢNG CAO TIẾNG VIỆT
      • CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐẠI TRÀ KHÓA 2023
    • KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
      • Các ngành đào tạo đạt chuẩn AUN-QA
      • Kiểm định chất lượng CSGD
        • Đánh giá ngoài cơ sở giáo dục chu kỳ 1
        • Đánh giá ngoài cơ sở giáo dục chu kỳ 2
    • VĂN BẢN HÀNH CHÍNH PHÁP LUẬT VÀ QUẢN LÝ, QUẢN TRỊ
  • ĐƠN VỊ
    • KHOA / VIỆN
      • 1. Khoa Điện - Điện tử
      • 2. Khoa Cơ khí Chế tạo máy
      • 3. Khoa Kinh tế
      • 4. Khoa Cơ khí Động lực
      • 5. Khoa Đào tạo Quốc tế
      • 6. Khoa Xây dựng
      • 7. Khoa Công nghệ Hóa học và Thực phẩm
      • 8. Khoa Công nghệ Thông tin
      • 9. Khoa Thời trang và Du lịch
      • 10. Khoa In - Truyền thông
      • 11. Khoa Ngoại ngữ
      • 12. Khoa Khoa học Ứng dụng
      • 13. Khoa Chính trị và Luật
      • 14. Viện Sư phạm Kỹ thuật
    • PHÒNG / BAN
      • 1. Phòng Đào tạo
      • 2. Phòng hợp tác và phát triển đào tạo
      • 3. Phòng Khoa học Công nghệ
      • 4. Phòng Tổ chức Hành chính
      • 5. Phòng Kế hoạch Tài chính
      • 6. Phòng Tuyển sinh và Công tác Sinh viên
      • 7. Phòng Đảm bảo Chất lượng
      • 8. Phòng Quan hệ Quốc tế
      • 9. Phòng Quan hệ doanh nghiệp
      • 10. Phòng Thiết bị - Vật tư
      • 11. Phòng Quản trị Cơ sở Vật chất
      • 12. Phòng Truyền thông
      • 13. Phòng Thanh tra - Pháp chế
      • 14. Ban quản lý KTX
      • 15. Thư viện
      • 16. Trạm Y tế
    • TRUNG TÂM
      • Các Trung tâm Chức năng
        • 1. Trung tâm Dạy học số
        • 2. Trung tâm Sáng tạo và Khởi nghiệp
        • 3. Trung tâm Thông tin – Máy tính
        • 4. Trung tâm Công nghệ Phần mềm
        • 5. Trung tâm Giáo dục Thể chất
        • 6. Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An ninh
        • 7. Trung tâm Dịch vụ
        • 8. Trường Trung học Kỹ thuật Thực hành
        • 9. Trung tâm Phát triển Ngôn ngữ
      • Các Trung tâm khác
        • 1. Trung tâm Tin học
        • 2. Trung tâm Việt - Nhật
    • TỔ CHỨC ĐOÀN THỂ
      • CÔNG ĐOÀN
      • ĐOÀN THANH NIÊN - HỘI SINH VIÊN
      • CỰU SINH VIÊN
  • TUYỂN SINH
    • ĐẠI HỌC
    • SAU ĐẠI HỌC
    • HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC
    • HỆ ĐÀO TẠO TỪ XA
    • HỢP TÁC ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
  • ĐÀO TẠO
    • ĐẠI HỌC
    • SAU ĐẠI HỌC
    • HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC
    • HỆ ĐÀO TẠO TỪ XA
    • HỢP TÁC ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
  • NGHIÊN CỨU
    • GIỚI THIỆU VỀ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
    • HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
    • TẠP CHÍ KHOA HỌC GIÁO DỤC KỸ THUẬT
    • HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ
      • GTSD 2024
      • ICSSE 2023
    • DỰ ÁN QUỐC TẾ
    • HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ CƠ SỞ
  • ĐỐI NGOẠI
    • Các cơ sở GD&ĐT và các cơ quan nhà nước
    • QUAN HỆ DOANH NGHIỆP
    • QUAN HỆ QUỐC TẾ
    • PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
  • NGƯỜI HỌC
    • DẠY HỌC SỐ
      • UTEx
      • UTEx LMS
      • FHQx
    • THÔNG TIN HỌC VỤ
    • ĐĂNG KÝ MÔN HỌC
    • TƯ VẤN HỖ TRỢ SINH VIÊN
    • GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
    • SỔ TAY SINH VIÊN
  • CỰU SINH VIÊN
  • NỘI BỘ
    • E-Office
    • KPIs
    • Mail CBVC
Chủ đề năm học 2024-2025: "Đổi mới quản trị đại học & Hội nhập toàn cầu"
Thông báo Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM công bố chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành Tác giả : Chiều 11-1, Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM đã công bố chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành, phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng và các chính sách khuyến khích tài năng của trường năm 2016. Theo đó nhà trường sẽ xét tuyển kết quả thi kỳ thi THPT quốc gia năm 2016. Điểm xét tuyển (ĐXT) = tổng điểm 3 môn (môn chính nhân hệ số 2) + điểm ưu tiên (nếu có, điểm ưu tiên tính theo công thức nhân 4 chia 3), ĐXT làm tròn đến 0,25. Riêng ngành thiết kế thời trang thí sinh có thi môn năng khiếu Vẽ (trang trí màu nước) trong kỳ thi do Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM tổ chức hoặc nộp kết quả thi từ trường khác để xét tuyển. Xét tuyển theo ĐXT từ cao đến thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp ĐXT bằng nhau, ưu tiên xét thí sinh có điểm thi môn chính cao hơn. Tổ hợp môn xét tuyển áp dụng cho từng ngành được liệt kê trong bảng ở bên dưới. Phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng của trường được thực hiện theo quy định của Bộ GD-ĐT và thêm một số quy định của trường như sau: Trường dành 20% chỉ tiêu ngành sư phạm tiếng Anh và ngôn ngữ Anh để xét tuyển thẳng các thí sinh đạt điểm IELTS quốc tế từ 6.5 trở lên hoặc tương đương. Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để xét tuyển thẳng hai loại đối tượng: (1) Xét học bạ THPT: thí sinh học lớp chuyên (Toán học, Vật lý, Hóa học, tiếng Anh, Sinh học) của trường chuyên quốc gia hoặc tỉnh/thành có điểm trung bình chung từng môn theo tổ hợp xét tuyển từ 8.0 trở lên. (2) Thí sinh tốt nghiệp THPT 2016 loại giỏi trở lên (điểm 4 môn thi từ 32 điểm trở lên, trong đó không có môn nào dưới 7). Trường dành 20% chỉ tiêu các ngành kỹ thuật dạy bằng tiếng Anh để xét tuyển thẳng các thí sinh đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.5 trở lên và theo học bạ THPT có điểm trung bình chung 3 môn theo tổ hợp xét tuyển từ 7.0 trở lên (môn chính nhân hệ số 2). Đồng thời, trường cũng đã công bố các chính sách khuyến khích tài năng năm 2016, cụ thể: Cấp học bổng khuyến tài cho SV khóa 2016 hệ ĐH chính quy trúng tuyển nhập học: hai thí sinh trúng tuyển nhập học có điểm cao nhất mỗi ngành (tổng điểm 3 môn xét tuyển phải từ 25 điểm trở lên, chưa nhân hệ số, không tính điểm ưu tiên, điểm thưởng), cứ mỗi điểm 1 triệu đồng. Cấp học bổng tài năng hệ đào tạo chất lượng cao cho thí sinh đạt danh hiệu thủ khoa ngành: với mức 25.000.000đ/SV (20 ngành). Cấp học bổng bằng 50% học phí toàn khóa cho các thí sinh nữ trúng tuyển nhập học vào các ngành có dấu * ở bảng bên dưới. Miễn học phí các chương trình sư phạm kỹ thuật (có chữ in đậm ở trang sau). Học phí của trường thu theo quy định của Bộ GD-ĐT, dự kiến đại học hệ đại trà: 6,5 – 8 triệu đồng/năm; chất lượng cao: 24 – 25 triệu đồng/năm. Trường có ký túc xá 2.500 chỗ. Chỉ tiêu và tổ hợp môn xét tuyển từng ngành năm 2016 như bảng sau:

TT

Tên ngành đào tạo

Mã ngành

Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp môn xét tuyển

Hệ đại trà

1

CNKT điện, điện tử

D510301

180

(In đậm là môn chính)

Toán, Lý, Hóa.

Toán, Lý, Anh.

Toán, Văn, Anh.

2

CN chế tạo máy *

D510202

160

3

CNKT cơ điện tử *

D510203

150

4

CNKT công trình XD *

D510102

90

5

CNKT ô tô *

D510205

200

6

CNKT cơ khí *

D510201

120

7

CNKT nhiệt *

D510206

70

8

Công nghệ in

D510501

70

9

CN thông tin

D480201

180

10

Công nghệ may

D540204

90

11

CNKT điện tử, truyền thông

D510302

180

12

KT XD công trình G. thông *

D580205

70

13

CNKT máy tính

D510304

80

14

CNKT ĐK và tự động hóa

D510303

120

15

Quản lý công nghiệp

D510601

80

16

Kế toán

D340301

80

17

Thương mại điện tử

D340122

70

18

KT công nghiệp *

D510603

70

19

Kỹ thuật Y sinh (Điện tử YS)

D520212

50

20

Công nghệ vật liệu

D510402

50

21

Khai thác vận tải (chuyên ngành quản trị Logistic)

D840101

50

22

CNKT môi trường

D510406

70

Toán, Lý,Hóa.

Toán,Hóa, Sinh.

Toán,Hóa, Anh.

23

Công nghệ thực phẩm

D540101

70

24

CNKT Hóa học

D510401

70

25

Kinh tế gia đình

D810501

50

Toán, Lý, Hóa.

Toán, Lý, Anh.

Toán, Hóa, Sinh.

26

Thiết kế thời trang

D210404

40

Toán, Anh,Vẽ.

Toán, Văn,Vẽ.

27

Sư phạm tiếng Anh

D140231

70

Toán, Văn,Anh.

28

Ngôn ngữ Anh

D220201

50

Hệ chất lượng cao

1

CNKT điện, điện tử

D510301C

120

Toán, Lý, Hóa.

Toán, Lý, Anh.

Toán, Văn, Anh.

2

CN chế tạo máy

D510202C

120

3

CNKT cơ điện tử

D510203C

150

4

CNKT công trình XD

D510102C

90

5

CNKT ô tô

D510205C

180

6

CNKT cơ khí

D510201C

120

7

CNKT nhiệt

D510206C

60

8

Công nghệ in

D510501C

60

9

CN thông tin

D480201C

180

10

Công nghệ may

D540204C

90

11

CNKT điện tử, truyền thông

D510302C

120

12

KT XD công trình G. thông

D580205C

60

13

CNKT máy tính

D510304C

60

14

CNKT ĐK và tự động hóa

D510303C

120

15

Quản lý công nghiệp

D510601C

90

16

Kế toán

D340301C

60

17

Thương mại điện tử

D340122C

30

18

CNKT môi trường

D510406C

60

Toán, Lý,Hóa.

Toán,Hóa, Sinh.

Toán,Hóa, Anh.

19

Công nghệ thực phẩm

D540101C

90

20

CNKT Hóa học

D510401C

60

Hệ chất lượng cao dạy bằng tiếng Anh

1

CNKT điện, điện tử

D510301A

30

Toán, Lý, Hóa.

Toán, Lý, Anh.

Toán, Văn, Anh.

2

CN chế tạo máy

D510202A

30

3

CNKT cơ điện tử

D510203A

30

4

CNKT công trình XD

D510102A

30

5

CNKT ô tô

D510205A

30

Theo Trần Huỳnh – Báo Tuổi trẻ
Các tin khác
  • Workshop of Solid-State Circuits and Systems(08/01/2016)
  • Thư mời doanh nghiệp tham gia chương trình tuyển dụng "Tuần lễ Vàng - 2016"(07/01/2016)
  • Chương trình tổng thể hội thảo tổng kết 5 năm nghiên cứu khoa học 2011-2015(04/01/2016)
  • Tuyển chọn sinh viên dự thi Olympic Hóa học sinh viên toàn quốc năm 2016(04/01/2016)
  • Tư vấn tuyển sinh(30/12/2015)
Góp ý
Họ và tên: *
Email: *
Tiêu đề: *
Mã xác nhận:
RadEditor - HTML WYSIWYG Editor. MS Word-like content editing experience thanks to a rich set of formatting tools, dropdowns, dialogs, system modules and built-in spell-check.
RadEditor's components - toolbar, content area, modes and modules
Toolbar's wrapper
Content area wrapperRadEditor hidden textarea
RadEditor's bottom area: Design, Html and Preview modes, Statistics module and resize handle. It contains RadEditor's Modes/views (HTML, Design and Preview), Statistics and Resizer
Editor Mode buttonsStatistics moduleEditor resizer
  • Design
  • HTML
  • Preview
RadEditor's Modules - special tools used to provide extra information such as Tag Inspector, Real Time HTML Viewer, Tag Properties and other.
*
LOGO HCMUTE VÀ BỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU

@utetv_hcmute

Truy cập tháng:179,504

Tổng truy cập:530,855

Copyright © 2013, Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật - Tp.HCM

Địa chỉ: 1 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: (+84 - 028) 38968641 - (+84 -028) 38961333 - (+84 -028) 37221223 Hotline Tư vấn tuyển sinh: (+84 - 028) 37222764 Fax: (+84 - 028) 38964922 E-mail: ptchc@hcmute.edu.vn

Từ khóa » Các Ngành đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp Hcm Học Phí