Trường Đại Học Sư Phạm TP.HCM - Trang Tuyển Sinh

Trang Tuyển Sinh | Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng
Trang Tuyển Sinh | Thông tin tuyển sinh Đại học Cao đẳng Trường Đại học Sư phạm TP.HCM 17/02/2022 in School 0Trường Đại học Sư phạm TP.HCM

Trường Đại học Sư phạm TP.HCM thành lập năm 1976 tiền thân của trường Đại học Sư phạm Quốc gia Sài Gòn được xếp vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam đào tạo chuyên ngành sư phạm. Với phương châm đào tạo đội ngũ giáo viên chất lượng cho đất nước, trường còn không ngừng hoàn thiện, phát triển hệ thống giảng dạy và đồng thời tạo môi trường học tập năng động, chuyên nghiệp cho sinh viên phát triển toàn diện các kỹ năng. Sau đây là thông tin tuyển sinh năm 2020 của Trường Đại học Sư phạm TP.HCM:

I. GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM

  • Tên trường: Đại học Sư phạm TP. HCM
  • Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Education (HCMUE)
  • Mã trường: SPS
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Liên thông – Văn bằng 2 – Liên kết nước ngoài
  • Địa chỉ:
    • Trụ sở chính: 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP Hồ Chí Minh
    • Cơ sở đào tạo: Số 222 Lê Văn Sỹ, phường 14, quận 3, P Hồ Chí Minh
  • SĐT: (028).383.52.020
  • Email: webmaster@hcmup.edu.vn
  • Website: http://hcmue.edu.vn/
  • Facebook: facebook.com/HCMUE.VN/

Ảnh trường đại học sư phạm tphcm

Trường Đại học Sư phạm TP.HCM

II. TÊN NGÀNH, TỔ HỢP MÔN VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG

Theo Quyết định tuyển sinh 2020 của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Trường Đại học Sư phạm TP.HCM, nhà Trường tuyển sinh với các ngành học, tổ hợp môn và chỉ tiêu cụ thể:

TT

Tên ngành

Mã ngành

Chỉ tiêu

Mã tổ hợp

Môn thi/xét tuyển

1

Quản lý giáo dục

7140114

70

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7140114

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7140114

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

2

Giáo dục Mầm non

7140201

250

M00

Ngữ văn, Toán, NK GDMN

3

Giáo dục Tiểu học

7140202

550

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7140202

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

7140202

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

4

Giáo dục Đặc biệt

7140203

113

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7140203

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140203

C15

Ngữ văn, Toán, KHXH

5

Giáo dục Chính trị

7140205

118

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140205

C19

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

7140205

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

6

Giáo dục Thể chất

7140206

109

T01

Toán, NK TDTT 1, NK TDTT 2

7140206

M08

Ngữ văn, NK TDTT 1, NK TDTT 2

7

Giáo dục Quốc phòng – An ninh

7140208

156

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140208

C19

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

7140208

A08

Toán, Lịch sử, GDCD

8

Sư phạm Toán học

7140209

201

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7140209

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

9

Sư phạm Tin học

7140210

120

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7140210

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

10

Sư phạm Vật lý

7140211

100

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7140211

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

7140211

C01

Ngữ văn, Toán, Vật lý

11

Sư phạm Hoá học

7140212

145

A00

Toán, Vật lý, Hoá học

7140212

B00

Toán, Hoá học, Sinh học

7140212

D07

Toán, Hoá học, Tiếng Anh

12

Sư phạm Sinh học

7140213

123

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

7140213

D08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

13

Sư phạm Ngữ văn

7140217

165

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7140217

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140217

D78

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh

14

Sư phạm Lịch sử

7140218

108

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140218

D14

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

15

Sư phạm Địa lý

7140219

135

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7140219

C04

Ngữ văn, Toán, Địa lý

7140219

D78

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh

16

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

161

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

17

Sư phạm Tiếng Nga

7140232

186

D02

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga

7140232

D80

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Nga

7140232

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7140232

D78

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh

18

Sư phạm Tiếng Pháp

7140233

172

D03

Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

7140233

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

19

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

7140234

136

D04

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

7140234

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

20

Ngôn ngữ Anh

7220201

200

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

21

Ngôn ngữ Nga

7220202

80

D02

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga

7220202

D80

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Nga

7220202

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7220202

D78

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh

22

Ngôn ngữ Pháp

7220203

120

D03

Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

7220203

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

23

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

160

D04

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

7220204

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

24

Ngôn ngữ Nhật

7220209

120

D06

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật

7220209

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

25

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

40

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7220210

D96

Toán, KHXH, Tiếng Anh

7220210

D78

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh

26

Văn học

7229030

120

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7229030

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7229030

D78

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh

27

Tâm lý học

7310401

120

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

7310401

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7310401

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

28

Tâm lý học giáo dục

7310403

120

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7310403

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7310403

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

29

Địa lý học

7310501

75

D10

Toán, Địa lý, Tiếng Anh

7310501

D15

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

7310501

D78

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh

7310501

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

30

Quốc tế học

7310601

160

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7310601

D14

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

7310601

D78

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh

31

Việt Nam học

7310630

120

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

7310630

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7310630

D78

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh

32

Vật lý học

7440102

30

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7440102

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

33

Hoá học

7440112

100

A00

Toán, Vật lý, Hoá học

7440112

B00

Toán, Hoá học, Sinh học

7440112

D07

Toán, Hoá học, Tiếng Anh

34

Công nghệ thông tin

7480201

200

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7480201

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

35

Công tác xã hội

7760101

80

A00

Toán, Vật lý, Hóa học

7760101

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7760101

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

36

Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam

7220101

50

– Đối tượng tuyển sinh:

+ Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp trung học phổ thông;

+ Thí sinh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo Luật quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp trung học phổ thông.

– Tổ chức xét tuyển (có thông báo cụ thể riêng).

Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm TP. HCM như sau:

Khối sư phạm

Ngành

Năm 2018

Năm 2019

Xét theo kết quả thi THPT QG

Xét theo học bạ

Giáo dục Mầm non

20.50

19,5

24,25

Giáo dục Tiểu học

19.75

20,25

27,75

Giáo dục Đặc biệt

17.75

19,5

26,10

Giáo dục Chính trị

19.75

20

27,25

Giáo dục Thể chất

18.00

18,5

24,25

Sư phạm Toán học

22.25

24

29,25

Sư phạm Tin học

17.00

18,5

25

Sư phạm Vật lý

21.00

22,75

29,10

Sư phạm Hoá học

21.80

23,5

29,50

Sư phạm Sinh học

20.00

20,5

28,50

Sư phạm Ngữ văn

21.50

22,5

28,40

Sư phạm Lịch sử

19.75

21,5

27,50

Sư phạm Địa lý

20.00

21,75

28

Sư phạm Tiếng Anh

22.25

24

28,35

Sư phạm Tiếng Nga

17.05

Sư phạm Tiếng Pháp

18.05

18,5

26,20

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

20.25

21,75

26.80

Sư phạm Khoa học tự nhiên

18,5

27.50

Khối ngoài sư phạm

Ngành

Năm 2018

Năm 2019

Xét theo kết quả thi THPT QG

Xét theo học bạ

Quản lý Giáo dục

18.50

19,5

27.50

Ngôn ngữ Anh

21.55

23,25

28

Ngôn ngữ Nga

16.05

17,5

24.25

Ngôn ngữ Pháp

17.75

17,5

25.75

Ngôn ngữ Trung Quốc

20.25

22

27.45

Ngôn ngữ Nhật

20.75

22

27.50

Ngôn ngữ Hàn Quốc

21.25

22,75

28.30

Văn học

18.50

19

26,75

Tâm lý học

20.75

22

27,75

Tâm lý học giáo dục

16.00

19

26,50

Địa lý học

16.00

17,5

24,50

Quốc tế học

18.75

19

25,45

Việt Nam học

20.00

19

27,20

Vật lý học

16.00

17,5

26,40

Hoá học

18.00

18

27,90

Công nghệ thông tin

17.00

18

26,80

Công tác xã hội

17.25

18

26,30

III. THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM NĂM HỌC 2020

1. Đối tượng tuyển sinh

– Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông

2. Thời gian xét tuyển

– Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT và theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Xét tuyển thẳng theo tiêu chí của Trường Đại học Sư phạm TP.HCM , xét tuyển theo kết quả học tập THPT theo dự kiến tháng 7/2020.

3. Hồ sơ xét tuyển

– Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Xét tuyển thẳng theo tiêu chí của Trường, xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét tuyển theo học bạ) bao gồm:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

+ Bản sao hợp lệ học bạ trung học phổ thông và các minh chứng theo yêu cầu của xét tuyển theo quy định của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.

4. Phạm vi tuyển sinh

Trường Đại học Sư phạm TP.HCM tuyển sinh trong cả nước.

5. Phương thức tuyển sinh

– Xét tuyển với tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non, cụ thể:

+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành

+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.

– Kết hợp xét tuyển và thi tuyển với các ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non, cụ thể:

+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm TP.HCM tổ chức chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành.

+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm TP.HCM tổ chức chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.

6. Quy định học phí của trường

Mức học phí Đại học Sư Phạm TP. HCM 2019 – 2020 dự kiến như sau:

+ Đối với những ngành sư phạm, sinh viên được miễn học phí hoàn toàn.

+ Đối với những ngành ngoài sư phạm, mức học phí sẽ tương ứng với số tín chỉ mà sinh viên đăng ký, mức phí dự kiến đối với một tín chỉ là:

  • Tín chỉ lý thuyết: 319.000 đồng/tín chỉ;
  • Tín chỉ thực hành: 343.000 đồng/tín chỉ.

Như vậy, với thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm TP.HCM ở trên, hy vọng phần nào sẽ giúp thí sinh đang có nguyện vọng xét tuyển vào trường cũng như chuẩn bị kế hoạch học tập khi trúng tuyển.

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: trangtuyensinh.com.vn@gmail.com

Previous Post

Trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội

Next Post

Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh

Next Post Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh

Trường Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh

Discussion about this post

Thủ tục Hồ sơ tuyển sinh Quy chế đào tạo tuyển sinh Danh mục ngành nghề Chương trình đào tạo Hệ Đại học Hệ Cao đẳng & Trung cấp Hệ Sơ cấp Tìm hiểu ngành nghề Chương trình quốc tế left1

THÔNG TIN CẦN BIẾT

Chứng chỉ PTE có thời hạn bao lâu? Ưu điểm chứng chỉ PTE

Đại học Việt – Đức (Cơ sở TP. HCM)

Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An

Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

Đại học Dầu khí Việt Nam

Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh – ĐH Đà Nẵng

No Content Available left1 https://jex.com.vn/tin-tuc/cot-song.html https://qik.com.vn/toc-nam-toc-nu-c2.html
  • Giới thiệu |
  • Quy định chính sách |
  • Liên hệ
BẢN QUYỀN TRANGTUYENSINH.COM.VN Về đầu trang No Result View All Result
  • Trang chủ
  • Bản tin
  • TS Đại Học
    • TP Hà Nội
    • TP HCM
    • Khu vực Miền Bắc
    • Khu vực Miền trung
    • Khu vực Miền Nam
    • Quân đội & Công an
  • TS Cao đẳng
    • Tp Hà Nội
    • TP Hồ Chí Minh
    • Miền Bắc
    • Miền Nam
    • Miền Trung
    • Ngành Sư Phạm
  • TS Trung cấp
    • TP Hà Nội
    • TP Hồ Chí Minh
    • Miền Bắc
    • Miền trung
    • Miền Nam
  • Đáp án – Đề thi
  • Điểm chuẩn
  • Liên thông
  • Văn bằng 2
  • THPT

Từ khóa » đại Học Sư Phạm Tphcm Xét Học Bạ 2020