Trường Đại Học Sư Phạm TP.HCM - Trang Tuyển Sinh
Có thể bạn quan tâm
Trường Đại học Sư phạm TP.HCM thành lập năm 1976 tiền thân của trường Đại học Sư phạm Quốc gia Sài Gòn được xếp vào nhóm trường đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam đào tạo chuyên ngành sư phạm. Với phương châm đào tạo đội ngũ giáo viên chất lượng cho đất nước, trường còn không ngừng hoàn thiện, phát triển hệ thống giảng dạy và đồng thời tạo môi trường học tập năng động, chuyên nghiệp cho sinh viên phát triển toàn diện các kỹ năng. Sau đây là thông tin tuyển sinh năm 2020 của Trường Đại học Sư phạm TP.HCM:
I. GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
- Tên trường: Đại học Sư phạm TP. HCM
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Education (HCMUE)
- Mã trường: SPS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau Đại học – Liên thông – Văn bằng 2 – Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ:
- Trụ sở chính: 280 An Dương Vương, phường 4, quận 5, TP Hồ Chí Minh
- Cơ sở đào tạo: Số 222 Lê Văn Sỹ, phường 14, quận 3, P Hồ Chí Minh
- SĐT: (028).383.52.020
- Email: webmaster@hcmup.edu.vn
- Website: http://hcmue.edu.vn/
- Facebook: facebook.com/HCMUE.VN/
Trường Đại học Sư phạm TP.HCM
II. TÊN NGÀNH, TỔ HỢP MÔN VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG
Theo Quyết định tuyển sinh 2020 của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Trường Đại học Sư phạm TP.HCM, nhà Trường tuyển sinh với các ngành học, tổ hợp môn và chỉ tiêu cụ thể:
TT | Tên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Mã tổ hợp | Môn thi/xét tuyển |
1 | Quản lý giáo dục | 7140114 | 70 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7140114 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học | |||
7140114 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | |||
2 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | 250 | M00 | Ngữ văn, Toán, NK GDMN |
3 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 550 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7140202 | A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
7140202 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||
4 | Giáo dục Đặc biệt | 7140203 | 113 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7140203 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | |||
7140203 | C15 | Ngữ văn, Toán, KHXH | |||
5 | Giáo dục Chính trị | 7140205 | 118 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140205 | C19 | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | |||
7140205 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||
6 | Giáo dục Thể chất | 7140206 | 109 | T01 | Toán, NK TDTT 1, NK TDTT 2 |
7140206 | M08 | Ngữ văn, NK TDTT 1, NK TDTT 2 | |||
7 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 7140208 | 156 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140208 | C19 | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | |||
7140208 | A08 | Toán, Lịch sử, GDCD | |||
8 | Sư phạm Toán học | 7140209 | 201 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7140209 | A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
9 | Sư phạm Tin học | 7140210 | 120 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7140210 | A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
10 | Sư phạm Vật lý | 7140211 | 100 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7140211 | A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
7140211 | C01 | Ngữ văn, Toán, Vật lý | |||
11 | Sư phạm Hoá học | 7140212 | 145 | A00 | Toán, Vật lý, Hoá học |
7140212 | B00 | Toán, Hoá học, Sinh học | |||
7140212 | D07 | Toán, Hoá học, Tiếng Anh | |||
12 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | 123 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học |
7140213 | D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |||
13 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | 165 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7140217 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | |||
7140217 | D78 | Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh | |||
14 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | 108 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140218 | D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | |||
15 | Sư phạm Địa lý | 7140219 | 135 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7140219 | C04 | Ngữ văn, Toán, Địa lý | |||
7140219 | D78 | Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh | |||
16 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | 161 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
17 | Sư phạm Tiếng Nga | 7140232 | 186 | D02 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga |
7140232 | D80 | Ngữ văn, KHXH, Tiếng Nga | |||
7140232 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||
7140232 | D78 | Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh | |||
18 | Sư phạm Tiếng Pháp | 7140233 | 172 | D03 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
7140233 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||
19 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 | 136 | D04 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
7140234 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||
20 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 200 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
21 | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 80 | D02 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga |
7220202 | D80 | Ngữ văn, KHXH, Tiếng Nga | |||
7220202 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||
7220202 | D78 | Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh | |||
22 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 120 | D03 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
7220203 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||
23 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 160 | D04 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
7220204 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||
24 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 120 | D06 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật |
7220209 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||
25 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 40 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7220210 | D96 | Toán, KHXH, Tiếng Anh | |||
7220210 | D78 | Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh | |||
26 | Văn học | 7229030 | 120 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7229030 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | |||
7229030 | D78 | Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh | |||
27 | Tâm lý học | 7310401 | 120 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học |
7310401 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | |||
7310401 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||
28 | Tâm lý học giáo dục | 7310403 | 120 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7310403 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||
7310403 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | |||
29 | Địa lý học | 7310501 | 75 | D10 | Toán, Địa lý, Tiếng Anh |
7310501 | D15 | Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh | |||
7310501 | D78 | Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh | |||
7310501 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | |||
30 | Quốc tế học | 7310601 | 160 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7310601 | D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | |||
7310601 | D78 | Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh | |||
31 | Việt Nam học | 7310630 | 120 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
7310630 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||
7310630 | D78 | Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh | |||
32 | Vật lý học | 7440102 | 30 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7440102 | A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
33 | Hoá học | 7440112 | 100 | A00 | Toán, Vật lý, Hoá học |
7440112 | B00 | Toán, Hoá học, Sinh học | |||
7440112 | D07 | Toán, Hoá học, Tiếng Anh | |||
34 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 200 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7480201 | A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | |||
35 | Công tác xã hội | 7760101 | 80 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
7760101 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||
7760101 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý | |||
36 | Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam | 7220101 | 50 | – Đối tượng tuyển sinh: + Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp trung học phổ thông; + Thí sinh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo Luật quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp trung học phổ thông. – Tổ chức xét tuyển (có thông báo cụ thể riêng). |
Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm TP. HCM như sau:
Khối sư phạm
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | |
Xét theo kết quả thi THPT QG | Xét theo học bạ | ||
Giáo dục Mầm non | 20.50 | 19,5 | 24,25 |
Giáo dục Tiểu học | 19.75 | 20,25 | 27,75 |
Giáo dục Đặc biệt | 17.75 | 19,5 | 26,10 |
Giáo dục Chính trị | 19.75 | 20 | 27,25 |
Giáo dục Thể chất | 18.00 | 18,5 | 24,25 |
Sư phạm Toán học | 22.25 | 24 | 29,25 |
Sư phạm Tin học | 17.00 | 18,5 | 25 |
Sư phạm Vật lý | 21.00 | 22,75 | 29,10 |
Sư phạm Hoá học | 21.80 | 23,5 | 29,50 |
Sư phạm Sinh học | 20.00 | 20,5 | 28,50 |
Sư phạm Ngữ văn | 21.50 | 22,5 | 28,40 |
Sư phạm Lịch sử | 19.75 | 21,5 | 27,50 |
Sư phạm Địa lý | 20.00 | 21,75 | 28 |
Sư phạm Tiếng Anh | 22.25 | 24 | 28,35 |
Sư phạm Tiếng Nga | 17.05 | – | – |
Sư phạm Tiếng Pháp | 18.05 | 18,5 | 26,20 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 20.25 | 21,75 | 26.80 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | – | 18,5 | 27.50 |
Khối ngoài sư phạm
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | |
Xét theo kết quả thi THPT QG | Xét theo học bạ | ||
Quản lý Giáo dục | 18.50 | 19,5 | 27.50 |
Ngôn ngữ Anh | 21.55 | 23,25 | 28 |
Ngôn ngữ Nga | 16.05 | 17,5 | 24.25 |
Ngôn ngữ Pháp | 17.75 | 17,5 | 25.75 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 20.25 | 22 | 27.45 |
Ngôn ngữ Nhật | 20.75 | 22 | 27.50 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 21.25 | 22,75 | 28.30 |
Văn học | 18.50 | 19 | 26,75 |
Tâm lý học | 20.75 | 22 | 27,75 |
Tâm lý học giáo dục | 16.00 | 19 | 26,50 |
Địa lý học | 16.00 | 17,5 | 24,50 |
Quốc tế học | 18.75 | 19 | 25,45 |
Việt Nam học | 20.00 | 19 | 27,20 |
Vật lý học | 16.00 | 17,5 | 26,40 |
Hoá học | 18.00 | 18 | 27,90 |
Công nghệ thông tin | 17.00 | 18 | 26,80 |
Công tác xã hội | 17.25 | 18 | 26,30 |
III. THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM NĂM HỌC 2020
1. Đối tượng tuyển sinh
– Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông
2. Thời gian xét tuyển
– Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT và theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Xét tuyển thẳng theo tiêu chí của Trường Đại học Sư phạm TP.HCM , xét tuyển theo kết quả học tập THPT theo dự kiến tháng 7/2020.
3. Hồ sơ xét tuyển
– Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Xét tuyển thẳng theo tiêu chí của Trường, xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét tuyển theo học bạ) bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
+ Bản sao hợp lệ học bạ trung học phổ thông và các minh chứng theo yêu cầu của xét tuyển theo quy định của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Sư phạm TP.HCM tuyển sinh trong cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
– Xét tuyển với tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non, cụ thể:
+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành
+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
– Kết hợp xét tuyển và thi tuyển với các ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non, cụ thể:
+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm TP.HCM tổ chức chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành.
+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm TP.HCM tổ chức chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
6. Quy định học phí của trường
Mức học phí Đại học Sư Phạm TP. HCM 2019 – 2020 dự kiến như sau:
+ Đối với những ngành sư phạm, sinh viên được miễn học phí hoàn toàn.
+ Đối với những ngành ngoài sư phạm, mức học phí sẽ tương ứng với số tín chỉ mà sinh viên đăng ký, mức phí dự kiến đối với một tín chỉ là:
- Tín chỉ lý thuyết: 319.000 đồng/tín chỉ;
- Tín chỉ thực hành: 343.000 đồng/tín chỉ.
Như vậy, với thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm TP.HCM ở trên, hy vọng phần nào sẽ giúp thí sinh đang có nguyện vọng xét tuyển vào trường cũng như chuẩn bị kế hoạch học tập khi trúng tuyển.
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: trangtuyensinh.com.vn@gmail.com
Previous PostTrường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội
Next PostTrường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh
Next PostTrường Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh
Discussion about this post
Thủ tục Hồ sơ tuyển sinh Quy chế đào tạo tuyển sinh Danh mục ngành nghề Chương trình đào tạo Hệ Đại học Hệ Cao đẳng & Trung cấp Hệ Sơ cấp Tìm hiểu ngành nghề Chương trình quốc tếTHÔNG TIN CẦN BIẾT
Chứng chỉ PTE có thời hạn bao lâu? Ưu điểm chứng chỉ PTE
Đại học Việt – Đức (Cơ sở TP. HCM)
Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Đại học Dầu khí Việt Nam
Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh – ĐH Đà Nẵng
No Content Available https://jex.com.vn/tin-tuc/cot-song.html https://qik.com.vn/toc-nam-toc-nu-c2.html- Giới thiệu |
- Quy định chính sách |
- Liên hệ
- Trang chủ
- Bản tin
- TS Đại Học
- TP Hà Nội
- TP HCM
- Khu vực Miền Bắc
- Khu vực Miền trung
- Khu vực Miền Nam
- Quân đội & Công an
- TS Cao đẳng
- Tp Hà Nội
- TP Hồ Chí Minh
- Miền Bắc
- Miền Nam
- Miền Trung
- Ngành Sư Phạm
- TS Trung cấp
- TP Hà Nội
- TP Hồ Chí Minh
- Miền Bắc
- Miền trung
- Miền Nam
- Đáp án – Đề thi
- Điểm chuẩn
- Liên thông
- Văn bằng 2
- THPT
Từ khóa » đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh 2019
-
Điểm Chuẩn Đại Học Sư Phạm TP.HCM Năm 2019 Thấp Nhất 17.5 ...
-
Điểm Chuẩn ĐH Sư Phạm TPHCM: Cao Nhất 24 điểm - Báo Lao động
-
Điểm Chuẩn Trường ĐH Sư Phạm TP.HCM Cao Nhất 24 - Vietnamnet
-
ĐH Sư Phạm TP.HCM điểm Chuẩn Thấp Nhất 17,5 - Báo Tuổi Trẻ
-
Trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh
-
Điểm Chuẩn 2019 Trường ĐH Sư Phạm TP.HCM Cao Nhất 24 điểm
-
Trường Đại Học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh
-
Điểm Chuẩn Năm 2019 (Xét Học Bạ THPT): Trường ĐH Sư Phạm ...
-
Thông Tin Tuyển Sinh Trường Đại Học Sư Phạm TP.HCM
-
Điểm Chuẩn Đại Học Sư Phạm TP.Hồ Chí Minh 2019 - HayHocHoi
-
Điểm Chuẩn Xét Học Bạ ĐH Sư Phạm TPHCM Cao Nhất 29,5 điểm
-
Trườ... - Trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh - HCMUE
-
Kế... - Trường Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh - HCMUE
-
Điểm Chuẩn Đại Học Sư Phạm TPHCM 2021-2022 Chính Xác