Trường Đại Học Trần Quốc Tuấn – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết này có nhiều vấn đề. Xin vui lòng giúp cải thiện hoặc thảo luận về những vấn đề này bên trang thảo luận. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa những thông báo này)
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (tháng 4/2023) (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. Bạn có thể giúp cải thiện trang này nếu có thể. Xem trang thảo luận để biết thêm chi tiết. (tháng 4/2023)
Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. Xin hãy giúp sửa bài viết này bằng cách thêm bớt liên kết hoặc cải thiện bố cục và cách trình bày bài. (tháng 4/2023)
(Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Trường Sĩ quan Lục quân 1
Bộ Quốc phòng
Quân kỳQuân hiệu
Chỉ huy
Đại tá Nguyễn Trung Hiếu
từ năm 2024
Quốc gia Việt Nam
Thành lập15 tháng 4 năm 1945; 79 năm trước (1945-04-15)
Quân chủng Lục quân
Binh chủng Bộ binh
Phân cấpĐại học Công lập (Nhóm 3)
Nhiệm vụĐào tạo sĩ quan Chỉ huy tham mưu Lục quân cấp phân đội trình độ Đại học
Quy mô10.000 người
Bộ phận củaBộ Quốc phòng
Bộ chỉ huyxã Cổ Đông, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội
Địa chỉ3G26+J5W, Xã Cổ Đông, Thị Xã Sơn Tây, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Tên khácTrường Đại học Trần Quốc Tuấn
Khẩu hiệuTrung với nước, hiếu với dân
Hành khúcBài hát truyền thống Nhà trường
Thành tích
  • Danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
  • 2 Huân chương Hồ Chí Minh
  • 2 Huân chương Quân công hạng nhất
  • 1 Huân chương Quân công hạng nhì
  • 1 Huân chương Quân công hạng ba
  • 1 Huân chương Chiến công hạng nhất
  • 4 Huân chương Chiến công hạng nhì
  • 2 Huân chương Chiến công hạng ba
  • 1 Huân chương Lao động hạng nhất
  • 2 Huân chương Lao động hạng nhì
Websitedaihoctranquoctuan.vn
Chỉ huy
Phụ trách nhà trường  Đại tá Nguyễn Trung Hiếu
Chính ủy  Trung tướng Lê Văn Duy
Chỉ huy nổi bật Hoàng Văn Thái Lê Trọng Tấn Trần Tử Bình
  • x
  • t
  • s

Trường Đại học Trần Quốc Tuấn (tiếng Anh: Tran Quoc Tuan University - First Army Academy) hay Trường Sĩ quan Lục quân 1 là trường đào tạo sĩ quan chỉ huy lục quân sơ cấp phía bắc Việt Nam, trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam, là nhà trường đầu tiên trong hệ thống nhà trường quân đội đào tạo sĩ quan lục quân chiến thuật cấp phân đội (trung đội, đại đội, tiểu đoàn) trình độ cử nhân khoa học quân sự (đại học và cao đẳng) các chuyên ngành: bộ binh, bộ binh cơ giới, trinh sát lục quân. Trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận đại học và cho phép đào tạo cử nhân quân sự bậc đại học năm 1998. Trường được coi như là "anh cả" trong hệ thống các trường quân đội đào tạo cấp phân đội, được Bác Hồ 9 lần về thăm, trao sáu chữ vàng: "Trung với nước, hiếu với dân" sau này trở thành khẩu hiệu của toàn quân. Rất nhiều các thế hệ tướng lĩnh, lãnh đạo xuất sắc của quân đội là học viên, cán bộ Nhà trường.

Lịch sử hình thành

[sửa | sửa mã nguồn]

Trường Đại học Trần Quốc Tuấn ban đầu có tên là Trường Quân chính kháng Nhật được thành lập ngày 15 tháng 4 năm 1945.[1]

Ngày 7 tháng 9 năm 1945, trường được đổi tên thành Trường Quân chính Việt Nam.

Ngày 15 tháng 10 năm 1945, trường được đổi tên thành Trường Huấn luyện cán bộ Việt Nam.

Ngày 15 tháng 4 năm 1946, trường được đổi tên thành Trường Võ bị Trần Quốc Tuấn, và bắt đầu khai giảng khóa 1 tại thị xã Sơn Tây với mục tiêu đào tạo cán bộ chỉ huy cấp trung, đại đội có kiến thức cơ bản về quân sự để chuẩn bị cho ngày toàn quốc kháng chiến.

Tháng 2 năm 1948, trường được đổi tên thành Trường Trung học Lục quân Trần Quốc Tuấn.

Tháng 12 năm 1950, trường được đổi tên thành Trường Lục quân Việt Nam.

Tháng 1 năm 1956, trường được đổi tên thành Trường Đại học Sĩ quan Lục quân.

Năm 1976, trường được đổi tên thành Trường Đại học Sĩ quan Lục quân 1.

Ngày 28 tháng 10 năm 2010, trường được đổi tên thành Trường Đại học Trần Quốc Tuấn.[2]

Tên gọi qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trường Quân chính kháng Nhật (15/4/1945 - 6/9/1945)
  • Trường Quân chính Việt Nam (7/9/1945 - 14/10/1945)
  • Trường Huấn luyện cán bộ Việt Nam (15/10/1945 - 16/4/1946)
  • Trường Võ bị Trần Quốc Tuấn (17/4/1946 - cuối 1/1948)
  • Trường Lục quân trung học Trần Quốc Tuấn (Đầu 2/1948 - đầu 12/1950)
  • Trường Lục quân Việt Nam (Cuối 12/1950 - đầu 1/1956)
  • Trường Sĩ quan Lục quân Việt Nam (Đầu 1/1956 - 1976)
  • Trường Sĩ quan Lục quân I (Từ năm 1976 - 28/10/2010)
  • Trường Đại học Trần Quốc Tuấn (từ ngày 28/10/2010 đến nay)

Ban Giám hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phó Hiệu trưởng, Phụ trách nhà trườngː Đại tá Nguyễn Trung Hiếu
  • Chính ủyː Trung tướng, Tiến sĩ Lê Văn Duy
  • Phó Hiệu trưởng: Thiếu tướng, ThS Phạm Quốc Tuấn
  • Phó Hiệu trưởng: Thiếu tướng, PGS Tiến sĩ Nguyễn Văn Thanh
  • Phó Hiệu trưởng: Thiếu tướng Trương Quang Hoài
  • Phó Chính ủy:Thiếu tướng Nguyễn Xuân Điệp

Tổ chức Đảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổ chức chung

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2006, thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội. Theo đó Đảng bộ trong Trường Sĩ quan Lục quân 1 bao gồm:

  • Đảng bộ Trường Sĩ quan Lục quân 1 là cao nhất.
  • Đảng bộ các Khoa, Hệ quản lý, Tiểu đoàn thuộc Trường Sĩ quan Lục quân 1.
  • Chi bộ các Tổ Bộ môn, các Phòng, ban chức năng, các Đại đội.

Tổ chức chính quyền

[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ quan chức năng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phòng Tham mưu - Hành chính

Trưởng phòng: Đại tá Trần Quang Tuyên

  • Phòng Đào tạo

Trưởng phòng: Đại tá, TS Trần Văn Cao

  • Phòng Chính trị

Chủ nhiệm Chính trị: Đại tá, ThS Nguyễn Văn Tăng

  • Phòng Khoa học quân sự

Trưởng phòng: Đại tá, TS Lê Văn Thanh

  • Phòng Hậu cần - Kĩ thuật

Chủ nhiệm Hậu cần: Đại tá, Nguyễn Văn Chiến - Phó trưởng phòng- Đại tá Mai Anh Ngọc, thượng tá Đỗ Đường Thanh, thượng tá Dương Minh Dũng

  • Ban Tài Chính

Trưởng ban: Trung tá A Long

  • Ban Khảo thí & Bảo đảm chất lượng GD - ĐT

Trưởng ban: Đại tá, ThS Phạm Hồng Quân

  • Ban Sau đại học

Trưởng ban: Đại tá, TS Trần Đại Nghĩa

Các khoa đào tạo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Khoa Chiến thuật

Phó Chủ nhiệm khoa (Phụ trách khoa): Đại tá, ThS Lương Văn Nhạn

  • Khoa Binh chủng

Phó Chủ nhiệm khoa (Phụ trách khoa): Đại tá, TS Mai Trung Dong

  • Khoa Bắn Súng

Chủ nhiệm khoa: Đại tá, ThS Nguyễn Văn Mai

  • Khoa Quân sự chung

Chủ nhiệm khoa: Đại tá, TS Nguyễn Hồng Trường

  • Khoa Trinh sát

Chủ nhiệm khoa: Đại tá, TS Hoang Thanh Khương

  • Khoa Sư phạm Quân sự

Chủ nhiệm khoa: Đại tá, TS Đoàn Chí Kiên

  • Khoa Quân sự Địa phương

Chủ nhiệm khoa: Đại tá, ThS Đặng Đình Chiến

  • Khoa Công tác đảng, Công tác chính trị

Chủ nhiệm khoa: Đại tá, TS Nguyễn Quang Chung

  • Khoa Lý luận Mác – Lênin

Chủ nhiệm khoa: Đại tá, TS Đỗ Văn Lừng

  • Khoa Thể thao

Chủ nhiệm khoa: Đại tá, ThS Trần Đình Khương

  • Khoa Khoa học Tự nhiên

Chủ nhiệm khoa: Đại tá, TS Đặng Hồng Lưu

  • Khoa Ngoại ngữ - Tiếng Việt

Chủ nhiệm khoa: Đại tá, TS Lê Văn Tách

  • Khoa Giáo dục Quốc phòng – ĐHQGHN

Chủ nhiệm khoa: Đại tá, ThS Dương Văn Chiến

  • Khoa Giáo dục Quốc phòng – ĐHSPHN

Chủ nhiệm khoa: Đại tá, ThS Đỗ Quốc Tam

Đơn vị trực thuộc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tiểu đoàn 1

Tiểu đoàn trưởng: Thượng tá, TS Đặng Đức Giang

Tiểu đoàn 2

Tiểu đoàn trưởng: Trung tá, Ths Vũ Phúc Trang

  • Tiểu đoàn 3

Tiểu đoàn trưởng: Thượng tá, Ths Cao Đăng Nam

  • Hệ 4

Hệ trưởng: Thượng tá, ThS Nguyễn Hữu Phước

  • Tiểu đoàn 5

Tiểu đoàn trưởng: Thượng tá Nguyễn Văn Hải

  • Tiểu đoàn 6

Tiểu đoàn trưởng: Thượng tá, Ths Nguyễn Đức Sơn

  • Hệ 7

Hệ trưởng: Thượng tá Nguyễn Hiệp Vỵ

  • Tiểu đoàn 8

Tiểu đoàn trưởng: Thượng tá, ThS Phạm Hồng Quân

  • Tiểu đoàn 9

Tiểu đoàn trưởng: Đại tá Phan Thế Cường

  • Tiểu đoàn 10

Tiểu đoàn trưởng: Thượng tá, ThS Nguyễn Xuân Hải

  • Tiểu đoàn 11

Tiểu đoàn trưởng: Thượng tá Nguyễn Xuân Chiến

  • Tiểu đoàn 12

Tiểu đoàn trưởng: Thượng tá Bùi Việt Bắc

  • Tiểu đoàn 13

Tiểu đoàn trưởng: Trung tá

  • Hệ 14

Hệ trưởng: Đại tá, ThS Phạm Ngọc Giang

  • Tiểu đoàn 15

Tiểu đoàn trưởng: Thượng tá Văn Trung Núi

  • Tiểu đoàn 16

Tiểu đoàn trưởng: Thượng tá Nguyễn Xuân Thành

  • Tiểu đoàn 17

Tiểu đoàn trưởng: Thượng tá, Phạm Hùng Cường

  • Tiểu đoàn 18

Tiểu đoàn trưởng: Thượng tá, Lê Duy Thứ

  • Tiểu đoàn 19

Tiểu đoàn trưởng: Thượng tá Lê Mạnh Quân

  • Tiểu đoàn 20

Tiểu đoàn trưởng : Trung tá Vũ Ngọc Vĩnh

  • Hệ Quản lý học viên Quốc tế

Hệ trưởng: Thượng tá, ThS Nguyễn Hữu Sơn

Thành tích và Tặng thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trường Sĩ quan Lục quân 1 đã và đang đào tạo 90 khóa học, trong đó có 86 khóa đã ra trường cung cấp gần 10 vạn cán bộ cho toàn quân; đồng thời còn đào tạo hàng nghìn cán bộ quân sự cho phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi, châu Mỹ La tinh.
  • Có gần 200 cựu học viên và giáo viên của trường được phong quân hàm cấp tướng; 27 đồng chí được tuyên dương Anh hùng LLVTND, Anh hùng Lao động.
  • Danh hiệu Đơn vị Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân ngày 29 tháng 8 năm 1985
  • Bốn Huân chương Quân công (hai hạng nhất, một hạng nhì, một hạng ba)
  • Bảy Huân chương Chiến công (một hạng nhất, bốn hạng nhì, hai hạng ba)
  • Ba Huân chương Lao động (một hạng nhất, hai hạng nhì)
  • Huân chương Tự do của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào)
  • Huân chương Ít-xa-la của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào (10-1999)

Hiệu trưởng qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
TT Họ tên Năm sinh-mất Thời gian đảm nhiệm Cấp bậc tại nhiệm Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Hoàng Văn Thái(1915-1986) 6.1945-7.1945 Thiếu tướng (1948)Trung tướng (1958) Thượng tướng (1974), Đại tướng (1980)Tổng Tham mưu trưởng Đầu tiên (1945-1953) Huân chương Sao vàng

(truy tặng 2007)

2 Nguyễn Thanh Phong 7.1945-8.1945 Đại tá Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao Huân chương Hồ Chí Minh (truy tặng)[3]
3 Trương Văn Lĩnh 8.1945-11.1945 Đại tá
4 Trần Tử Bình(1907-1967) 12.1945-4.1946 Thiếu tướng (1948) Đại sứ Đặc mệnh Toàn quyền của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Trung Quốc (1959-1967)
5 Hoàng Đạo Thúy(1900-1994) 5.1946-11.1946 Đại tá (1958) Cục trưởng Cục Thông tin Liên lạc (1954-1961)Giám đốc Trường Dân tộc Trung ương (1962-1966)
6 Nguyễn Sơn(1908-1956) 12.1946-9.1947 Thiếu tướng (1948) Tư lệnh kiêm Chính ủy Liên khu 4 (1948-1949) Lưỡng Quốc tướng quân
7 Hoàng Đạo Thúy(1900-1994) 10.1947-12.1947 Đại tá (1958) Cục trưởng Cục Thông tin Liên lạc (1954-1961)Giám đốc Trường Dân tộc Trung ương (1962-1966)
8 Lê Thiết Hùng(1908-1986) 1948-1954 Thiếu tướng (1948) Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Pháo binh đầu tiên (1956-1963); Đại sứ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Triều Tiên (1963-1970); Phó Trưởng ban Ban Đối ngoại Trung ương Đảng (1970-1975)
9 Lê Trọng Tấn(1914-1986) 1955-1961 Thiếu tướng (1961)Trung tướng (1974) Thượng tướng (1980), Đại tướng (1984)Tổng Tham mưu trưởng (1978-1986)
10 Cao Văn Khánh(1917-1980) 1961-1964 Đại tá (1960) Thiếu tướng (1974), Trung tướng (1980)Phó Tổng Tham mưu trưởng (1974-1980)
11 Nguyễn Bằng Giang 1964-1968 Đại tá
12 Nguyễn Thái Dũng 1969-1978 Thiếu tướng (1974)
13 Vũ Yên(1919-1979) 1978-1979 Thiếu tướng (1974)
14 Lưu Bá Xảo 8/1980 - 2/1989 Thiếu tướng
15 Nguyễn Ân 2/1989 - 7/1994 Trung tướng
16 Khuất Duy Tiến(1931-) 7/1994 - 8/1997 Thiếu tướng (1984)Trung tướng (1990) Nguyên Tư lệnh Quân đoàn 3 (1982-1989)Nguyên Cục trưởng Cục Quân lực (1989-1994)
17 Nguyễn Khắc Viện 8/1997 -  2/2002 Thiếu tướng
18 Nguyễn Hữu Hạ 2/2002 - 2/2007 Trung tướng
19 Nguyễn Quốc Khánh

(1956-)

2/2007 - 2/2009 Trung tướng (2008) Phó Tổng Tham mưu trưởng (2009-nay)
20 Trần Quốc Phú

(1953-)

2/2009 - 3/2013 Trung tướng (2010)
21 Đỗ Viết Toản(1964-) 3/2013 đến nay Trung tướng (2017) Nguyên Sư trưởng Sư đoàn 312, Quân đoàn 1

Chính ủy qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
TT Họ tên Năm sinh-mất Thời gian đảm nhiệm Cấp bậc tại nhiệm Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Trần Tử Bình(1907-1967) 9/1945 - 12/1946 Thiếu tướng (1948) Đại sứ Đặc mệnh Toàn quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Trung Quốc kiêm Đại sứ Đặc mệnh Toàn quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Mông Cổ (1959-1967)
2 Trịnh Đình Cửu(1906-1990) 6/1947 - 10/1947 Phó Giám đốc Học viện Chính trị-Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh (1949-1950)
3 Trần Tử Bình(1907-1967) 1950 - 1956 Thiếu tướng (1948) Đại sứ Đặc mệnh Toàn quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Trung Quốc (1959-1967)
4 Lê Quang Hòa(1914-1993) 1957 - 10/1960 Đại táThiếu tướng (1973) Trung tướng (1974), Thượng tướng (1986) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1980-1986)
5 Đoàn Quang Thìn 10/1960 - 3/1961 Thiếu tướng
Lê Quang Hòa(1914-1993) 3/1961 - 12/1962 Đại táThiếu tướng (1973) Trung tướng (1974), Thượng tướng (1986) Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1980-1986)
6 Lê Tự Đồng(1920-2011) 12/1962 - 8/1968 Trung tướng (1982) Phó Giám đốc về Chính trị Học viện Quốc phòng (1977-1990)
7 Hoàng Minh Thi(1922-1981) 8/1968 - 8/1971 Thiếu tướng Tư lệnh Quân khu 4 (1978-1981)
8 Lê Chiêu 8/1971-3/1979 Thiếu tướng
9 Lã Ngọc Châu 3/1979 - 10/1987 Thiếu tướng (1984) Nguyên Phó Chính ủy Quân đoàn 3 (1978-1978)
10 Nguyễn Ngọc Tiến 10/1987 - 6/1990 Thiếu tướng
11 Lương Văn Cửu 6/1990 - 8/1996 Đại tá
12 Bạch Quang Triệu 8/1996 - 11/2000 Đại tá
13 Nguyễn Mạnh Đẩu(1948-) 10/2000 - 12/2004 Trung tướng Chính ủy Tổng cục Kỹ thuật (2005-2007)
14 Nguyễn Văn Việt

(1951-)

5/2004 - 10/2011 Trung tướng
15 Trương Đình Quý

(1956-)

10/2011 - 11/2016 Trung tướng (2014) Nguyên Phó Chính ủy Quân khu 4
16 Lương Đình Hồng 12/2016 - 2/2018 Thiếu tướng (2014) Nguyên Phó Chủ nhiệm UBKT Quân ủy TW
17 Đỗ Văn Thiện

(1966-)

2/2018-12.2019 Thiếu tướng (2017) Nguyên Chính ủy Quân đoàn 1
18 Lê Văn Duy 01.2020-nay Thiếu tướng (2019) Nguyên Chính ủy Quân đoàn 2

Phó Hiệu trưởng qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2011-nay, Trịnh Ngữ, Thiếu tướng
  • 2014-nay, Nghiêm Viết Hải, Thiếu tướng, nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 4
  • 2015-2019, Vũ Thành Vinh, Thiếu tướng, nguyên Phó Tư lệnh Quân đoàn 2
  • 2015-nay, Đỗ Thanh Minh, Đại tá
  • 2019-2021, Đại tá, ThS Nguyễn Văn Oanh

Phó Chính ủy qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1978-1980, Lã Ngọc Châu, Thiếu tướng (1984)
  • 2013-nay, Lê Viết Anh (sinh 1957), Thiếu tướng (2013)
  • 2016-nay, Nguyễn Xuân Điệp, Đại tá

Khóa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Khóa học Sĩ quan Chỉ huy Tham mưu cấp phân đội

  • Khóa 1: 5/1946-12/1946[4]
  • Khóa 2: 2/1947-10/1947[4]
  • Khóa 3: 4/1947-10-1947[4]
  • Khóa 77: 2009-2013
  • Khoá 82: 2014-2018
  • Khóa 83: 9/2015-8/2019

Cựu học viên thành đạt tiêu biểu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vũ Lăng (thượng tướng), Thượng Tướng (1986), Giám đốc kiêm Bí thư Đảng ủy Học viện Lục quân (Việt Nam) (1977-1988), học viên Khóa 5 Quân chính Việt Nam (1945-1946)
  • Trần Văn Nghiêm, Trung tướng (1984), Tư lệnh Quân khu 9 (1979-1983), Học viên Trường Cán bộ Việt Nam (tiền thân trường SQLQ1 ngày nay) (khóa 1945-1946)
  • Vũ Xuân Vinh, Trung tướng (1992), Cục trưởng Cục Đối ngoại, Bộ Quốc phòng (Khóa 1 5/1946-12/1946)
  • Đỗ Văn Đức, Trung tướng, Phó Tổng Tham mưu trưởng (Khóa 1 5/1946-12/1946)
  • Phan Thái (1928-), Thiếu tướng (1984), Phó Chủ nhiệm kiêm Tham mưu trưởng Tổng cục Kỹ thuật (1985-1990) (Khóa 1 5/1946-12/1946)
  • Phạm Ngọc Thảo (1922-1965), Đại tá, Liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang, tình báo nổi tiếng, xuất sắc của ta trong chính quyền Sài Gòn, học viên khoá 1
  • Hoàng Nghĩa Khánh, Trung tướng, Khóa 2
  • Nguyễn Quốc Thước, Trung tướng, Tư lệnh Quân khu 4 (khóa 1949-1952)
  • Phan Thu (1931-), Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (khóa 6, 1950-1951)
  • Đàm Văn Ngụy, Trung tướng, Tư lệnh Quân khu 1 (Khóa 7, 1951-1953)
  • Đinh Phúc Hải (1925-1997), Thiếu tướng, Phó Tư lệnh về Chính trị Quân chủng Phòng không-Không quân (1983-1989), (Khóa 7, 1951-1953)
  • Huỳnh Thủ, Thiếu tướng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng (Khóa 9, 1954-1957)
  • Nguyễn Văn Cẩn, Thiếu tướng, Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh An Giang (Khóa 9, 1954-1957)
  • Nguyễn Văn Phú, Thiếu tướng, Phó Tư lệnh Quân khu 9 (Khóa 9, 1954-1957)
  • Nguyễn Chơn, Thượng tướng, nguyên Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, học viên khoá 10 (1956-1958)
  • Khuất Duy Tiến, Trung tướng, Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Lục quân 1 (khóa 1956-1958)
  • Nguyễn Tức (1932-), Thiếu tướng (1994), Trưởng Khoa Trinh sát Quân sự nước ngoài, Học viện Quốc phòng (khóa 1956-1958)
  • Nguyễn Nam Hưng (1930-), Thiếu tướng (1988), Chỉ huy trưởng Quân sự Đặc khu Vũng Tàu – Côn Đảo (1990-1996) (khóa 10, 1957-1960)
  • Nguyễn Thới Bưng, Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (khóa 10, 1957-1960)
  • Phan Lương Trực, Thiếu tướng, Phó Tư lệnh Quân khu 9 (Khóa 11, 1958-1961)
  • Đinh Trung Thành (1932-), Thiếu tướng (1988), Phó Tư lệnh Quân khu 9 (Khóa 11, 1958-1961)
  • Trần Minh Phú, Thiếu tướng (1988), Phó Tư lệnh Quân khu 9 (Khóa 11, 1958-1961)
  • Tiêu Văn Mẫn, Trung tướng (1994), Phó Tư lệnh về Chính trị Quân khu 5 (Khóa 12, 1959-1963)
  • Nguyễn Thế Trị, Thượng tướng, Giám đốc Học viện Quốc phòng (Khóa 1961-1964)
  • Cao Xuân Khuông (1942-), Thiếu tướng, Phó Tư lệnh Quân khu 4 (Khóa 1961-1964)
  • Nguyễn Hồng Nhị (1936-), Thiếu tướng (1985), Tổng cục trưởng Tổng cục Hàng không dân dụng, Phó Tư lệnh kiêm TMT Quân chủng PKKQ, (học 1960-1961)
  • Nguyễn Thanh Tùng (1933), Thiếu tướng, Phó Tư lệnh Mặt trận 559, Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Đồng Nai (Khóa 1960-1961)
  • Đào Trọng Lịch, Trung tướng, Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (Khóa 1961-1964)
  • Đoàn Sinh Hưởng, Trung tướng, Tư lệnh Quân khu 4 (khóa 1966-1970)
  • Nguyễn Văn Được, Thượng tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
  • Phùng Quang Thanh, Đại tướng,Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (học từ 1971-1972)
  • Vũ Văn Đức, Trung tướng, nguyên chính uỷ Học viện Hậu cần
  • Đặng Trọng Quân, Trung tướng, Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng
  • Ngô Minh Tiến, Thượng tướng, Phó tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam
  • Võ Minh Lương, Thượng tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng
  • Vũ Hải Sản, Thượng tướng , Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (học từ 1980-1983)
  • Đỗ Viết Toản, Trung tướng, PGS.TS, Hiệu trưởng Trường Đại học Trần Quốc Tuấn khoá 1981-1985
  • Nguyễn Hải Hưng, Trung tướng, Phó chủ nghiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội (Việt Nam) (1983-1986)
  • Nguyễn Doãn Anh, Trung tướng, Phó Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, nguyên Tư lệnh Quân khu 4

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Danh sách các trường đại học, cao đẳng quân sự Việt Nam
  • Bộ Quốc phòng Việt Nam

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nghị quyết của Hội nghị quân sự Bắc Kỳ ngày 15 tháng 4 năm 1945
  2. ^ Quyết định số 1972/QĐ-TTg ngày 28/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ Việt Nam về việc thành lập Trường Đại học Trần Quốc Tuấn trên cơ sở nâng cấp Trường Sĩ quan Lục quân 1.
  3. ^ Truy tặng Huân chương Hồ Chí Minh cho đồng chí Nguyễn Tri Phương và đồng chí Tô Duy
  4. ^ a b c “Những chuyện ít biết về Trường Võ bị Trần Quốc Tuấn”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2014.
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không-Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (6)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Pháo binh
  • Tăng - Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (2)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 34
Bộ Tư lệnh (3)
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
  • Bộ Tư lệnh 86
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
  • x
  • t
  • s
Các trường đại học, cao đẳng quân sự Việt Nam
Học việnHọc viện Quốc phòng  · Học viện Chính trị  · Học viện Lục quân  · Học viện Kỹ thuật Quân sự  · Học viện Quân y  · Học viện Hậu cần  · Học viện Hải quân  · Học viện Khoa học Quân sự  · Học viện Phòng không - Không quân  · Học viện Biên phòng  · Học viện Kỹ thuật Mật mã
TrườngTrường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội  · Trường Đại học Chính trị  · Trường Đại học Trần Quốc Tuấn  · Trường Đại học Nguyễn Huệ  · Trường Đại học Trần Đại Nghĩa  · Trường Sĩ quan Tăng-Thiết giáp  · Trường Sĩ quan Đặc công  · Trường Sĩ quan Công binh  · Trường Sĩ quan Phòng hóa  · Trường Sĩ quan Pháo binh  · Trường Sĩ quan Thông tin  · Trường Sĩ quan Không quân  · Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng  · Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ô tô
Hình tượng sơ khai Bài viết chủ đề quân sự này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Hệ Cao đẳng Trường Sĩ Quan Lục Quân 1