Trường ĐH Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn - ĐHQG Hà Nội
Có thể bạn quan tâm
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội luôn được Nhà nước coi là một trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học xã hội nhân văn lớn nhất của đất nước. Để tiếp nối nguồn nhân lực chất lượng cao, Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn thông báo thông tin tuyển sinh năm học 2020.
I. GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN – ĐHQG HÀ NỘI
– Tên trường: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG Hà Nội)
– Tên tiếng Anh: University of Social Sciences and Humanities (USSH)
– Mã trường: QHX
– Loại trường: Công lập
– Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên kết quốc tế
– Địa chỉ: 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
– SĐT: 0243.8585.237
– Email: contact@ussh.edu.vn
– Website: http://www.ussh.vnu.edu.vn/
– Facebook: www.facebook.com/truongdaihockhoahocxahoivanhanvanhanoi/
Hình ảnh Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội
II. CÁC CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG
Năm học 2020, Trường ĐH Khoa học và Xã hội Nhân văn – ĐHQG Hà Nội dự kiến xét tuyển 1.850 chỉ tiêu cho 31 ngành với 2 ngành học mới là ngành Hàn Quốc và ngành Văn hóa học. Để nắm rõ và chính xác về các chuyên ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh của trường bằng cách tham khảo thông tin dưới đây.
TT | Tên ngành | Chỉ tiêu | Mã ngành | Mã tổ hợp bài thi/môn thi THPT quốc gia |
1 | Báo chí | 85 | QHX01 | A01, C00, D01, D04, D78, D83 |
2 | Báo chí * (CTĐT CLC) | 35 | QHX40 | A01, C00, D01, D78 |
3 | Chính trị học | 55 | QHX02 | A01, C00, D01, D04, D78, D83 |
4 | Công tác xã hội | 70 | QHX03 | A01, C00, D01, D04, D78, D83 |
5 | Đông Nam Á học | 40 | QHX04 | A01, D01, D04, D78, D83 |
6 | Đông phương học | 60 | QHX05 | C00, D01, D04, D78, D83 |
7 | Hàn Quốc học | 50 | QHX26 | A01, C00, D01, D04, D78, D83 |
8 | Hán Nôm | 30 | QHX06 | C00, D01, D04, D78, D83 |
9 | Khoa học quản lý | 80 | QHX07 | A01, C00, D01, D04, D78, D83 |
10 | Khoa học quản lý * (CTĐT CLC) | 35 | QHX41 | A01, C00, D01, D78 |
11 | Lịch sử | 70 | QHX08 | C00, D01, D04, D78, D83 |
12 | Lưu trữ học | 50 | QHX09 | A01, C00, D01, D04, D78, D83 |
13 | Ngôn ngữ học | 70 | QHX10 | C00, D01, D04, D78, D83 |
14 | Nhân học | 50 | QHX11 | A01, C00, D01, D04, D78, D83 |
15 | Nhật Bản học | 50 | QHX12 | A01, D01, D06, D78 |
16 | Quan hệ công chúng | 70 | QHX13 | C00, D01, D04, D78, D83 |
17 | Quản lý thông tin | 55 | QHX14 | A01, C00, D01, D04, D78, D83 |
18 | Quản lý thông tin * (CTĐT CLC) | 35 | QHX42 | A01, C00, D01, D78 |
19 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 90 | QHX15 | A01, D01, D78 |
20 | Quản trị khách sạn | 75 | QHX16 | A01, D01, D78 |
21 | Quản trị văn phòng | 75 | QHX17 | A01, C00, D01, D04, D78, D83 |
22 | Quốc tế học | 80 | QHX18 | A01, C00, D01, D04, D78, D83 |
23 | Quốc tế học *(CTĐT CLC)(dự kiến) | 30 | QHX43 | A01, C00, D01, D78 |
24 | Tâm lý học | 100 | QHX19 | A01, C00, D01, D04, D78, D83 |
25 | Thông tin – Thư viện | 50 | QHX20 | A01, C00, D01, D04, D78, D83 |
26 | Tôn giáo học | 50 | QHX21 | A01, C00, D01, D04, D78, D83 |
27 | Triết học | 50 | QHX22 | A01, C00, D01, D04, D78, D83 |
28 | Văn hóa học | 50 | QHX27 | C00, D01, D04, D78, D83 |
29 | Văn học | 75 | QHX23 | C00, D01, D04, D78, D83 |
30 | Việt Nam học | 70 | QHX24 | C00, D01, D04, D78, D83 |
31 | Xã hội học | 65 | QHX25 | A01, C00, D01, D04, D78, D83 |
Ghi chú:
– (*) Các chương trình đào tạo chất lượng cao như: Báo chí, Khoa học quản lý, Quản lý thông tin, Quốc tế học (dự kiến)
– Môn thi/bài thi các tổ hợp xét tuyển:
A01 | Toán, Vật Lý, Tiếng Anh; C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; |
D01 | Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; D04 | Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung; |
D06 | Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nhật; D78 | Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh; |
D83 | Ngữ văn, KHXH, Tiếng Trung. |
|
III. THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC XÃ HỘ VÀ NHÂN VĂN – ĐHQG HÀ NỘI
1. Đối tượng xét tuyển
– Học sinh đã tốt nghiệp Trung học Phổ thông và có kết quả kỳ thi Trung học Phổ thông quốc gia năm 2020 đảm bảo chất lượng đầu vào cho từng tổ hợp bài thi hay môn thi do Trường Đại học Khoa học và Xã hội Nhân văn – ĐHQG Hà Nội quy định.
– Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí của Đại học Cambridge, vương quốc Anh (gọi tắt là chứng chỉ A-Level) đáp ứng quy định của ĐHQG Hà Nội (kết quả 3 môn thi các khối thi quy định của ngành đào tạo đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên).
– Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT, Hoa Kỳ) đáp ứng quy định của Đại học Quốc Gia Hà Nội đạt 1100/1600 hoặc 1450/2400 điểm trở lên
– Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS đạt từ 5.5 trở lên hoặc những chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương đáp ứng quy định của Đại học Quốc Gia Hà Nội.
– Thí sinh hệ chuyên của các trường Trung học Phổ thông chuyên thuộc trường Đại học Quốc Gia Hà Nội và các trường Trung học Phổ thông chuyên được Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn phân bổ chỉ tiêu tuyển thẳng.
– Thí sinh thuộc siện được xét thẳng và ưu tiên tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng quy định của Đại học Quốc Gia Hà Nội và Trường Đại học Khoa học và Xã hội & Nhân văn.
2. Thời gian xét tuyển
– Theo quy định của Bộ GD&ĐTvà kế hoạch của trường Đại học Quốc gia Hà Nội
3. Hồ sơ xét tuyển
Đối với thí sinh đang học lớp 12:
– 2 phiếu xét tuyển học bạ đăng ký dự thi (phiếu số 1 và phiếu số 2)
– Bản photo 2 mặt Chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân
– 2 ảnh 4×6 đựng trong phong bì nhỏ, phía sau ảnh ghi rõ họ tên và ngày tháng năm sinh. Dán 1 ảnh vào vị trí xác định ở mặt trước của túi đựng phiếu đăng ký dự thi.
– 2 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh
– Giấy chứng nhận để hưởng chế độ ưu tiên hợp lệ (nếu có),trường hợp các chế độ ưu tiên liên quan đến đăng ký hộ khẩu thường trú, thí sinh phải có bản sao sổ đăng ký HKTT.
Đối với thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT :
– 2 phiếu đăng ký dự thi giống nhau
– 2 ảnh 4×6 đựng trong phong bì nhỏ, phía sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh. Có thể dán 1 ảnh vào vị trí xác định ở mặt trước của túi đựng phiếu đăng ký dự thi.
– Bản photo 2 mặt CMT hoặc thẻ căn cước công dân
– 2 phong bì đã dán sẵn tem có ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc
– Giấy tờ hưởng chế độ ưu tiên hợp lệ (nếu có), nếu trường hợp liên quan đến nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thí sinh phải có bản sao sổ đăng ký HKTT.
– Học bạ Trung học Phổ thông hoặc phiếu kiểm tra theo hình thức tự học đối với hệ giáo dục thường xuyên (bản sao)
– Bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở hoặc trung cấp (bản sao)
– Giấy xác nhận điểm bảo lưu kết quả (nếu có) do Hiệu trưởng trường THPT thí sinh dự thi năm trước xác nhận
– Thí sinh tự do mất bản chính học bạ Trung học phổ thông có nguyện vọng dự thi năm 2020 phải có các nhận lại bản sao học bạ được cấp, dựa trên cơ sở đối chiếu hồ sơ lưu của Trường THPT nơi học lớp 12 hoặc có thể căn cứ vào hồ sơ dự thi của các kỳ thi trước.
Đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT:
– 2 phiếu ĐKDT giống nhau
– Bằng tốt nghiệp Trung học Phổ thông hoặc Trung cấp (bản sao)
– 2 ảnh 4×6
– 2 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh
– Phiếu đăng ký xét tuyển ĐH
4. Phạm vi tuyển sinh
– Trường ĐH Khoa học và Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội tuyển sinh trong phạm vi cả nước
5. Phương thức xét tuyển
Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2020
– Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2020 theo tổ hợp các môn hoặc bài thi đã công bố ở trường, điểm trúng tuyển xác định theo từng tổ hợp bài thi hoặc môn thi xét tuyển.
– Thí sinh đăng ký xét tuyển không giới hạn nguyện vọng, trường, ngành, được sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp
– Thí sinh được xét tuyển bình đẳng dựa vào kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vogj đăng kí. Tuy nhiên, mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh dách các nguyện vọng đăng ký.
– Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi hay môn thi theo thang điểm 10 và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
Lưu ý: Thí sinh xét tuyển theo kết quả thi Trung học Phổ thông tại địa phương không phải nộp hồ sơ đăng ký về Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn – ĐHQG Hà Nội.
Với các đối tượng tuyển sinh khác:
– Các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
– Các đối tượng xét tuyển khác như: A-level, SAT, ECT, IELTS hoặc chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương.
6. Quy định học phí
Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội dự kiến mức học phí năm học 2020-2021 cụ thể như sau:
+ Đối với các chương trình đào tạo chuẩn trừ ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn là: 980.000đ/tháng (9.800.000đ/năm), tương đương 270.000đ/tín chỉ.
+ Đối với ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn mức học phí quy đinh 1.170.000đ/tháng (11.700.000đ/năm), tương đương 270.000đ/tín chỉ.
+ Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao tương ứng 3.500.000đ/tháng (35.000.000đ/năm).
Trên đây là những thông tin tuyển sinh đầy đủ nhất của Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội. Hi vọng sẽ thật hữu ích cho các bạn thí sinh chuẩn bị bước vào kỳ thi tốt nghiệp THPT và thi tuyển Đại học.
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: trangtuyensinh.com.vn@gmail.com
Từ khóa » Số điện Thoại Trường đại Học Xã Hội Nhân Văn
-
Số điện Thoại Trường đại Học Xã Hội Nhân Văn Tổng đài Tư Vấn Thông Tin
-
Các Phòng Chức Năng - USSH - VNU
-
Liên Hệ - USSH - VNU
-
Trường Đại Học Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn - Đại Học Quốc Gia ...
-
Số điện Thoại Trường đại Học Xã Hội Nhân Văn Tổng đài Hotline Liên Hệ
-
Phòng Đào Tạo - Trường Đại Học Khoa Học Xã Hội & Nhân Văn - Đại ...
-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN - ĐHQG TP ...
-
Trường Đại Học Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn - ĐHQG TP.HCM
-
Học Phí Trường Đại Học Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn Hà Nội 2022
-
Phòng Chức Năng - Van Lang University
-
Trường Đại Học Khoa Học Xã Hội & Nhân Văn - Cn | 0838 294 629
-
LIÊN HỆ - Trường Đại Học Quảng Nam
-
Trang Tuyển Sinh - Trường Đại Học Xã Hội Và Nhân Văn - ĐHQGHN
-
Khoa Giáo Dục
-
Đại Học Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn - Đại Học Quốc Gia Hà Nội
-
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI (CSII)
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Các Thư Viện Trong Hệ Thống Thư Viện ĐHQG-HCM
-
Số điện Thoại Trường đại Học Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn
-
Sức Trẻ Nhân Văn