Trương Lăng – Wikipedia Tiếng Việt

Chuyên đề
Đạo giáo
Học thuyết
  • Đạo
  • Vô vi
  • Thanh tịnh
  • Tiêu dao
  • Tam bảo
  • Tu đạo
  • Vũ hóa phi thăng
  • Thủ nhất
  • Đại Tiên
  • Chân nhân
  • Khí
  • Thái cực
  • Âm Dương
  • Ngũ hành
  • Bát quái
  • Tị cốc
  • Nội đan
  • Ngoại đan
  • Đạo giới
  • Phù lục
  • Vô cực
  • Pháp thuật
  • Khoa nghi
Nhân vật
  • Lão Tử
  • Quan Doãn Tử
  • Văn Tử
  • Liệt Tử
  • Trang Tử
  • Quỷ Cốc Tử
  • Trương Giác
  • Trương Đạo Lăng
  • Ngụy Bá Dương
  • Hứa Tốn
  • Ngụy Hoa Tồn
  • Cát Hồng
  • Khấu Khiêm Chi
  • Lục Tu Tĩnh
  • Đào Hoằng Cảnh
  • Lý Hoằng Chân Quân
  • Tôn Tư Mạc
  • Ngũ Tổ Thất Chân
  • Trần Đoàn
  • Vương Văn Khanh
  • Tư Mã Thừa Trinh
  • Lưu Nhất Minh
  • Thiệu Nguyên Tiết
  • Sở Bá Tú
  • Trần Cảnh Nguyên
  • Vương Trùng Dương
  • Khưu Xứ Cơ
  • Trương Tam Phong
  • Trần Ứng Ninh
  • Trúc lâm thất hiền
  • Danh sách nhân vật Đạo giáo
Thần tiên
  • Tam Thanh Tứ Ngự
    • Nguyên Thủy Thiên Tôn
    • Linh Bảo Thiên Tôn
    • Đạo Đức Thiên Tôn
    • Hoàng Thiên
    • Hậu Thổ
    • Tử Vi
    • Câu Trần
    • Nam Cực Trường Sinh Đại Đế
    • Thái Ất Cứu Khổ Thiên Tôn
  • Tiên Thiên Tôn thần
    • Tây Vương Mẫu
    • Đông Vương Công
    • Thánh Mẫu Nguyên Quân
    • Đẩu Mẫu Nguyên Quân
    • Tam Quan Đại đế
    • Ngũ Phương Ngũ Lão
    • Huyền Thiên Thượng Đế
    • Lôi Thanh Phổ Hóa Thiên Tôn
  • Thiên Địa Sơn Xuyên Bách Thần
    • Cửu Hoàng đại đế
    • Thái Dương tinh quân
    • Thái Âm tinh quân
    • Nam Bắc Đẩu tinh quân
    • Thái Tuế tinh quân
    • Khôi Đẩu tinh quân
    • Ngũ Nhạc đại đế
    • Tứ Hải Long vương
    • Thủy Tiên Tôn Vương
    • Kim Quang thánh mẫu
    • Lôi Công
  • Âm phủ
    • Phong Đô Đại Đế
    • Đông Nhạc Đại Đế
    • Thập Điện Diêm Quân
    • Ngũ Phương Quỷ Đế
    • Âm Dương Ty
    • Phán Quan
    • Nhật Dạ Du Thần
    • Hắc Bạch Vô Thường
  • Thánh hiền Tiên chân
    • Bàn Cổ
    • Nữ Oa
    • Phục Hy
    • Thần Nông
    • Hoàng Đế
    • Bát Tiên
      • Thuần Dương tổ sư
    • Cửu Thiên Huyền Nữ
    • Ly Sơn Lão Mẫu
    • Bách Hoa Tiên Tử
    • Hư Tịch Xung Ứng Chân Nhân
    • Tam Mao Chân Quân
    • Hoàng Đại Tiên
    • Từ Hàng chân nhân
  • Hộ pháp Thái Bảo
    • Thác Tháp lý thiên vương
    • Trung Đàn nguyên soái
    • Nhị lang chân quân
    • Khu Ma chân quân
    • Quan Thánh đế quân
      • Tín ngưỡng Quan Vũ
    • Tứ Đại Nguyên Soái
    • Ôn nguyên soái
    • Khang Nguyên Soái
    • Mã thiên quân
    • Vương Linh Quan
    • Huyền Đàn chân quân
    • Điền Đô nguyên soái
    • Ngũ Doanh thần tướng
    • Pháp Chủ chân quân
  • Thần dân gian
    • Phúc Lộc Thọ
    • Thiên Thượng Thánh Mẫu
      • Tín ngưỡng Mẫu Tổ Đài Loan
    • Thái Sơn Nương Nương
    • Táo Quân
    • Tài Thần
    • Môn Thần
    • Thành Hoàng
    • Cảnh Chủ
    • Phúc Đức Chánh Thần
    • Nguyệt Lão
    • Văn Xương Đế Quân
    • Thiên Y Chân Nhân
    • Bao Công
    • Bảo Sinh Đại Đế
    • Khai Chương Thánh Vương
    • Quảng Trạch Tôn Vương
    • Linh An Tôn Vương
    • Tam Sơn Quốc Vương
    • Cửu Long Tam Công
    • Tây Tần Vương Gia
    • Hồng Thánh Đại Vương
    • Xa Công
    • Hổ Gia
    • Thất Tinh Nương Nương
    • Kim Hoa Nương Nương
    • Lâm Thủy Phu Nhân
    • Chú Sinh Nương Nương
    • Vũ Di Chân Quân
    • Xảo Thánh Tiên Sư
    • Nhạc Vũ Mục Vương
    • Khương Thái Công
    • Trương Tiên
    • Thanh Thủy Tổ Sư
    • Lý Hoằng Chân Quân
    • Đổng Công Tổ Sư
    • Ngũ Phủ Thiên Tuế
    • Ngũ Niên Thiên Tuế
    • Ngũ Phúc Vương Gia
  • Địa Tiên
    • Trấn Nguyên đại tiên
    • Xích Cước đại tiên
  • Danh sách thần thánh Đạo giáo
Tông phái
  • Thời kỳ đầu
    • Hoàng Lão Đạo
    • Phương Tiên Đạo
  • Thời kỳ hình thành
    • Thái Bình Đạo
    • Ngũ Đấu Mễ Đạo
      • Chính Nhất Đạo
        • Trương Thiên Sư
      • Thiên Sư Đạo
  • Cổ Tam phái
    • Lâu Quan Đạo
    • Văn Thủy đạo/Ẩn Tiên Phái
    • Hoa Sơn Đạo
  • Các tông phái
    • Linh Bảo Phái
    • Đông Hoa Phái
    • Thượng Thanh Phái
    • Mao Sơn Tông
    • Các Tảo Tông
    • Trùng Huyền Phái
    • Thiên Tâm Phái
    • Thần Tiêu Phái
    • Thanh Vi Phái
    • Tịnh Minh Đạo
    • Lư Sơn Phái
    • Phổ Am Phái
    • Thái Nhất giáo
    • Chân Đại Đạo
    • Toàn Chân Đạo
      • Long Môn Phái
    • Kim Đan Nam Tông
    • Chính Nhất Đạo
    • Huyền Giáo
    • Thiên Tiên Phái
  • Đạo giáo các nơi
    • Đạo giáo Trung Quốc Đại lục
    • Đạo giáo Hồng Kông
    • Đạo giáo Đài Loan
    • Đạo giáo Singapore
    • Đạo giáo Nhật Bản
    • Đạo giáo Việt Nam
    • Đạo giáo Triều Tiên bán đảo
    • Đạo giáo Đông Nam Á
Điển tịch
  • Đạo kinhĐạo tạng
  • Kinh Dịch
  • Đạo đức kinh
  • Nam Hoa kinh
  • Xung hư kinh
  • Thông huyền kinh
  • Văn Thủy kinh
  • Hoài Nam nội thiên
  • Âm Phù kinh
  • Hoàng Đình kinh
  • Tham Đồng Khế
  • Thái Bình kinh
  • Ngộ Chân thiên
  • Linh Bảo Ngũ Phù kinh
  • Ngũ Nhạc chân hình đồ
  • Tam Hoàng văn
  • Linh Bảo Độ Nhân kinh
  • Đại Động Chân kinh
  • Tây Thăng kinh
  • Thanh Tịnh kinh
  • Lão Tử Hà Thượng Công Chương Cú
  • Tâm Ấn kinh
  • Công khóa kinh
  • Cảm Ứng thiên
  • Định Quan kinh
  • Nội Quan kinh
  • Thai Tức kinh
  • Bắc Đẩu kinh
  • Ngọc Xu kinh
  • Ngọc Hoàng kinh
  • Tam Quan kinh
  • Bão Phác Tử
  • Huyền Cương Luận
  • Hóa Thư
  • Vân Cát Thất Thiêm
  • Đạo giáo Nghĩa Sơ
  • Thiện thư
Động thiên phúc địa
  • Ngọc Kinh Sơn
  • Côn Lôn sơn
  • Bồng Lai sơn
  • Thập châu tam đảo
  • Thập đại động thiên
  • Ba mươi sáu tiểu động thiên
  • Bảy mươi hai phúc địa
  • Danh sơn Đạo giáo
    • Võ Đang sơn
    • Thanh Thành sơn
  • Động thiên phúc địa
    • Động thiên
Khác
  • Đạo sĩ
  • Lịch sử
  • Âm nhạc
  • Đạo quán
    • Danh sách
    • Bạch Vân Quán
    • Lâu Quan Đài
  • Đạo lịch
  • Hiệp hội Đạo giáo Trung Quốc
  • Học viện Đạo giáo Trung Quốc
  • Thiên đình
  • x
  • t
  • s

Trương Lăng[1] (chữ Hán: 張陵; 34 – 156), biểu tự Phụ Hán (輔漢), được xem là người đã sáng lập ra giáo phái Ngũ Đấu Mễ Đạo cùng Chính Nhất Đạo trong Đạo giáo Trung Quốc.

Trong Đạo giáo, Trương Lăng cũng được gọi là Trương Đạo Lăng (張道陵), Tổ Thiên Sư (祖天師), Trương Đạo Lăng Thiên sư (张道陵天師) hoặc Chính Nhất chân nhân (正一真人). Tương truyền ông dùng hổ để cưỡi, lại được lưu truyền cùng với Cát Huyền, Hứa Tốn cùng Tát Thủ Kiên hợp gọi là Tứ đại Thiên sư (四大天師).

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ông là người quận Phái (沛郡), quê đất Phong (丰; nay là huyện Phong, tỉnh Giang Tô). Ông được tương truyền là cháu 7 đời của Trương Lương, một trong "Tam Kiệt nhà Hán" trứ danh của lịch sử Trung Quốc. Trương Lăng xuất thân từ một gia đình Nho giáo nhiều đời. Thuở nhỏ ông đã tinh nghiên Đạo Đức Kinh, thiên văn, địa lý, Hà Đồ, Lạc Thư, cũng thông đạt Ngũ kinh.

Đời Hán Minh Đế (khoảng từ năm 58 đến năm 75), ông làm quan Huyện lệnh ở Giang Châu (江州) thuộc Ba Quận (巴郡; nay là thành phố Trùng Khánh, tỉnh Tứ Xuyên). Cho rằng Nho học vô ích, ông bèn học đạo trường sinh bất tử, ẩn cư trong núi Bắc Mang Sơn (北邙山). Triều đình phong chức Bác sĩ quan (博士官) cho ông nhưng ông thác bệnh và từ chối. Đến thời Hán Hoà Đế, triều đình đã ba lần ra chiếu phong ông làm quan Thái phó nhưng ông vẫn từ chối. Sang đời Hán Thuận Đế, Trương Lăng vào Ba Thục, tu đạo ở núi Hạc Minh Sơn (鶴鳴山; cũng gọi "Cốc Minh Sơn" 鵠鳴山), tự xưng đã được Thái Thượng Lão Quân truyền đạo Chính Nhất Minh Uy (正一盟威), nên xưng là Tam Thiên Pháp Sư Chính Nhất Chân Nhân (三天法師正一真人), ông còn nói Lão Quân phong ông làm "Thiên Sư", nên đương thời hay gọi ông là Tổ Thiên Sư (祖天师).

Năm Vĩnh Hòa thứ 6 (141), ông sáng tác đạo kinh, tôn Lão Tử làm giáo chủ. Trước tiên ông trị bệnh để thu hút quần chúng và sau đó là truyền đạo. Khi quy tụ được đông đảo quần chúng, Trương Lăng - bấy giờ bắt đầu gọi là Trương Đạo Lăng - đã đứng ra tổ chức 24 điểm truyền đạo gọi là 24 Trị (治), trong đó ba trung tâm lớn là Dương Bình Trị (陽平治), Lộc Đường Trị (鹿堂治) và Hạc Minh Trị (鶴鳴治). Người nhập đạo phải nộp 5 đấu gạo (gọi là "Tín mễ" 信米), do đó đạo này gọi tên là Ngũ Đấu Mễ Đạo (五斗米道; có nghĩa là "Đạo 5 đấu gạo"), cũng gọi là "Mễ Vu" (米巫) bởi vì đạo này chịu ảnh hưởng nặng nề của Vu giáo của dân tộc thiểu số tại Ba Thục. Một cách giải thích khác: Ngũ Đấu Mễ là Ngũ Đẩu Mẫu (五斗姆), tức là Bắc Đẩu Mẫu (北斗姆) trong Ngũ Phương Tinh Đẩu (五方星斗), đứng đầu trong các sao. Hai cách giải thích này đều thông hành; có thể lúc lập giáo, Trương Lăng đã có chủ ý như vậy. Và cho phù hợp với Nhị Thập Bát Tú (28 sao), sau này 24 Trị phát triển thành 28 Trị.

Khoảng những năm Hán Hoàn Đế, chừng năm 156 công nguyên, Trương Lăng qua đời tại núi Thanh Thành, thọ chừng 123 tuổi. Sau khi Trương Lăng mất, con là Trương Hành (張衡) kế thừa việc truyền đạo, nhưng theo truyền thuyết, ông không chết mà đắc đạo bay lên cõi trời giữa ban ngày. Khi Trương Hành qua đời, con của Trương Hành là Trương Lỗ (張魯) kế vị. Cả 3 đời ông cháu được người đời gọi là "Tam Trương", nhưng trong nội bộ phải gọi là "Tam Sư": trong khi Trương Lăng là Thiên Sư, Trương Hành là Tự Sư (嗣師) và Trương Lỗ là Hệ Sư (系師).

Hình vẽ về Trương Lăng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ảnh vẽ Trương Đạo Lăng cưỡi linh vật nhìn như hổ. Đây là một biểu tượng phổ biến nhất của ông Ảnh vẽ Trương Đạo Lăng cưỡi linh vật nhìn như hổ. Đây là một biểu tượng phổ biến nhất của ông
  • Minh họa Trương Đạo Lăng trong Liệt tiên tửu bài (列仙酒牌) Minh họa Trương Đạo Lăng trong Liệt tiên tửu bài (列仙酒牌)
  • Minh họa Trương Đạo Lăng thời Đông Hán Minh họa Trương Đạo Lăng thời Đông Hán

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngũ Đấu Mễ Đạo
  • Đạo giáo
  • Lão Tử
  • Trường sinh bất tử
  • Kinh Dịch
  • Đạo đức kinh

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 李膺《益州记》:张陵入鹄鸣山,自称天师。
  • Ích Châu ký

Từ khóa » Trương Ngôn Là Ai