Trường Sĩ Quan Không Quân (Việt Nam) - Wikipedia

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (tháng 4/2023) (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. Xin hãy giúp sửa bài viết này bằng cách thêm bớt liên kết hoặc cải thiện bố cục và cách trình bày bài. (tháng 4/2023)
Trường Sĩ quan Không quân
Bộ Quốc phòng
Quân kỳQuân hiệu
Biểu trưng
Chỉ huy
Ngô Vĩnh Phúc
Quốc gia Việt Nam
Thành lập20 tháng 8 năm 1959; 65 năm trước (1959-08-20)
Quân chủng Phòng không – Không quân
Binh chủng hợp thành
Không quân Hải quân
Không quân vận tảiTiêm kíchCường kíchĐổ bộ đường không
Phân cấpĐại học Công lập (Nhóm 5)
Nhiệm vụĐào tạo phi công quân sự, sĩ quan kỹ thuật hàng không trình độ đại học quân sự và cao đẳng kỹ thuật
Quy mô3.000 người
Bộ chỉ huyCổng 3, đường Biệt Thự Nha Trang, Khánh Hòa
Tên khácKGH
Thành tíchAnh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
Websitehttp://tsqkq.edu.vn/
Chỉ huy
Hiệu trưởng Ngô Vĩnh Phúc
Chính ủy Lê Uy
  • x
  • t
  • s

Trường Sĩ quan Không quân (KGH) là trường đại học quân sự trực thuộc Quân chủng Phòng không- Không quân- Bộ Quốc phòng Việt Nam, chuyên đào tạo phi công quân sự, sĩ quan kỹ thuật hàng không trình độ đại học quân sự và cao đẳng kỹ thuật cho Quân đội nhân dân Việt Nam.

  • Ngày truyền thống: 20/08/1959 [1] ngày thành lập trường Hàng không Việt Nam.
  • Trụ sở chính: Cổng số 03 - Đường Biệt Thự - Tân Lập - Tp. Nha Trang - Khánh Hòa

Lịch sử hình thành

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 20/08/1959, Bộ Quốc phòng ra Nghị định số 427/NĐ thành lập Trường Huấn luyện hàng không (tiền thân của Trường Sĩ quan Không quân) tại sân bay Cát Bi, thành phố Hải Phòng.
  • Tính đến tháng 8 năm 1965, Trường đã hoàn thành 5 khoá đào tạo phi công trên các loại máy bay cánh quạt, trực thăng và vận tải quân sự. Ngoài công tác đào tạo, Trường còn trực tiếp tham gia vận tải đường không cho tuyến vận tải chiến lược 559 và chiến trường Lào (1960 -1962).
  • Từ tháng 9 năm 1965 đến tháng 5 năm 1975, Trường sơ tán ra nước ngoài (Trung Quốc) tiếp tục làm nhiệm vụ đào tạo phi công vận tải cánh quạt và đào tạo phi công phản lực chiến đấu MiG-17; đồng thời làm nhiệm vụ bảo quản các loại máy bay dự trữ chiến đấu cho Không quân.
  • Sau đại thắng mùa Xuân 1975, Trường tiếp quản các sân bay Nha Trang, Cam Ranh, Phan Rang. Hợp nhất các đơn vị: Trung đoàn 910 và Phân hiệu đào tạo sĩ quan Tham mưu (thuộc Trường Không quân), khoa Không quân và Tiểu đoàn kỹ thuật Không quân (thuộc Trường trung cấp kỹ thuật Phòng không-Không quân) thành Trường Đại học Sĩ quan Không quân. Đến tháng 1 năm 1981 Trường được đổi tên thành Trường Sĩ quan Chỉ huy-Kỹ thuật Không quân.
  • Trong giai đoạn từ 1975 đến 1994, Trường có nhiệm vụ đào tạo phi công các loại máy bay cánh quạt, trực thăng và phản lực chiến đấu; đào tạo sĩ quan tham mưu, chính trị, kỹ thuật và nhân viên trung cấp kỹ thuật hàng không.
  • Theo quyết định số 392/QĐ-QP ngày 31/12/1994 của Bộ Quốc phòng, Trường được đổi tên thành Trường Huấn luyện bay-Kỹ thuật Không quân có nhiệm vụ đào tạo nhân viên kỹ thuật hàng không trình độ cao đẳng.
  • Năm 1995, Trường Đại học Sĩ quan Không quân đã liên kết với Học viện Không quân đào tạo phi công quân sự có trình độ đại học (Trường đảm nhiệm giai đoạn đào tạo chuyên ngành và thực hành bay; đào tạo nhân viên kỹ thuật hàng không trình độ cao đẳng. Học viện Không quân đảm nhiệm giai đoạn đào tạo đại học đại cương, một phần chuyên ngành và cấp bằng tốt nghiệp).
  • Ngày 25/02/ 2002, Bộ Quốc phòng ra quyết định số 31/2002/QĐ-BQP về việc đổi tên Trường Huấn luyện bay - Kỹ thuật Không quân thành Trường Đại học Sĩ quan Không quân; có nhiệm vụ tiếp tục liên kết với Học viện Phòng không - Không quân đào tạo phi công quân sự trình độ đại học và tích cực hoàn thiện các điều kiện đào tạo phi công quân sự có trình độ đại học một cách độc lập; đào tạo nhân viên kỹ thuật hàng không trình độ cao đẳng.
  • Ngày 05/01/2006 Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 03/2006/QĐ-TTg giao nhiệm vụ đào tạo đại học cho Trường Sĩ quan Không quân.

Ban Giám hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hiệu trưởng: Đại tá Ngô Vĩnh Phúc
  • Chính ủy: Đại tá Lê Uy
  • PHT. TMT: Đại tá Nguyễn Quang Hùng
  • PHT. Đào tạo: Đại tá Lại Công Hoan
  • PHT.IT : Đại tá Nguyễn Thành Vinh
  • PHT. Kỹ Thuật: Đại tá Nguyễn Trường Thành
  • Phó Chính ủy: Đại tá Vũ Hồng Trung

Chức năng, Nhiệm vụ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đào tạo phi công quân sự, sĩ quan Dù-Tìm kiếm cứu nạn
  • Tổ chức nghiên cứu khoa học
  • Đào tạo chuyên môn kỹ thuật phi công quân sự trình độ đại học;
  • Đào tạo sĩ quan Dù-Tìm kiếm cứu nạn đường không trình độ đại học;
  • Đào tạo nhân viên chuyên môn kỹ thuật Không quân trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp các chuyên ngành kỹ thuật hàng không
  • Đào tạo học viên Quốc tế (phi công quân sự, nhân viên công tác trên không, nhân viên các chuyên ngành KTHK Lào và Campuchia);
  • Nghiên cứu, ứng dụng và phát triển khoa học quân sự các chuyên ngành;
  • Xây dựng Nhà trường cách mạng, chính quy, từng bước hiện đại, có môi trường văn hóa lành mạnh. Thực hiện nghiêm các quy định, chỉ thị của cấp trên, điều lệnh, điều lệ của Quân đội, pháp luật của Nhà nước;
  • Sẵn sàng chiến đấu, phòng chống thiên tai.

Khối cơ quan: Gồm 6 phòng và 4 ban trực thuộc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phòng Đào tạo
  • Phòng Quân huấn
  • Phòng Chính trị
  • Phòng Tham mưu
  • Phòng Hậu cần-Kỹ thuật
  • Ban Tài chính
  • Ban Khoa học, công nghệ và môi trường
  • Ban Khảo thí và đảm bảo chất lượng giáo dục đào tạo
  • Ban Vật tư kỹ thuật

Tổ chức các khoa, bộ môn

[sửa | sửa mã nguồn]

Gồm có 10 khoa và 1 Trung tâm huấn luyện thực hành

  • Khoa Cơ bản
  • Khoa Kỹ thuật cơ sở
  • Khoa Khoa học xã hội & nhân văn
  • Khoa Chỉ huy Tham mưu
  • Khoa Quân sự - Thể thao
  • Khoa Máy bay - Động cơ
  • Khoa Vũ khí hàng không
  • Khoa Thiết bị hàng không
  • Khoa Vô tuyến điện tử
  • Trung tâm Huấn luyện thực hành
  • Khoa Ngoại ngữ

Khối các đơn vị huấn luyện bay

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trung đoàn 910: Huấn luyện thực hành bay trên các loại máy bay phản lực
  • Trung đoàn 915: Huấn luyện thực hành bay trên trực thăng
  • Trung đoàn 920: Huấn luyện thực hành bay trên loại máy bay cánh quạt
  • Trung đoàn 940: Huấn luyện thực hành bay trên các loại máy bay phản lực

Khối các đơn vị quản lý học viên

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tiểu đoàn 1: Quản lý học viên cao đẳng kỹ thuật hàng không
  • Tiểu đoàn 2: Quản lý học viên Quốc tế
  • Tiểu đoàn 3: Quản lý học viên Phi công, Sĩ quan Dù - Tìm kiếm cứu nạn

Ngành đào tạo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phi công quân sự trình độ đại học
  • Sĩ quan Dù - Tìm kiếm cứu nạn đường không trình độ đại học
  • Cao đẳng kỹ thuật hàng không gồm 4 nhóm ngành

+ Kỹ thuật cơ khí: Phục vụ khai thác sửa chữa máy bay, động cơ

+ Kỹ thuật điện: Phục vụ khai thác, sửa chữa thiết bị điện máy bay

+ Kỹ thuật điện tử: Phục vụ khai thác, sửa chữa vô tuyến-ra đa máy bay

+ Kỹ thuật điện - cơ: Phục vụ khai thác sửa chữa thiết bị vũ khí hàng không

  • Đào tạo nhân viên trung cấp, sơ cấp các chuyên ngành kỹ thuật hàng không cho các đơn vị, nhà máy trong quân đội

Thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngoài nhiệm vụ Giáo dục-Đào tạo, Trường còn hoàn thành tốt nhiều nhiệm vụ, như: quản lý vùng trời trách nhiệm, cơ động chuyển sân, tham gia diễn tập, tiếp thu, phóng hành các máy bay quân sự, máy bay chuyên cơ chở lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Quân đội; bay thăm dò địa chất, cấp cứu chống bão lụt, phun thuốc trừ sâu, bay biểu diễn phục vụ các ngày lễ lớn của Dân tộc và các nhiệm vụ khác được giao.
  • Trong quá trình xây dựng, phát triển, nhiều cán bộ, học viên của Trường đã trưởng thành, đảm nhiệm cương vị lãnh đạo ch huy cấp quân chủng, sư đoàn, trung đoàn không quân. Nhiều đồng chí giảng viên và học viên phi công về các đơn vị chiến đấu đã lập công xuất sắc, bắn rơi nhiều máy bay địch. Có 01 Trung đoàn (Trung đoàn không quân 910), 10 giảng viên, học viên được tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng Vũ trang Nhân dân; có 6 đồng chí là cán bộ cấp tướng trong Quân đội, 04 đồng chí giảng viên được tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú; 80 cán bộ, giảng viên, công nhân viên được tặng huy chương vì sự nghiệp Giáo dục, nhiều cán bộ, giảng viên bay được tặng thưởng huân chương chiến công hạng 1,2,3. Trường được tặng thưởng: 1 Huân chương Quân công hạng Nhất, 3 Huân chương Chiến công, nhiều cờ thưởng, lẵng hoa của Chủ tịch nước, nhiều bằng khen, giấy khen về thành tích Giáo dục-Đào tạo và hoàn thành tốt nhiệm vụ; được Nhà nước Lào tặng thưởng Huân chương Hữu nghị và Huân chương Itxala về thành tích đào tạo phi công và cán bộ cho nước bạn. Ngày 23 tháng 5 năm 2005, Nhà trường vinh dự được Chủ tịch nước ký Quyết định phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng Vũ trang Nhân dân trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước.
  • Trong quan hệ quốc tế, Trường được sự giúp đỡ của nhiều đoàn chuyên gia về bay và kỹ thuật hàng không các nước Liên Xô (cũ), Trung Quốc, Tiệp Khắc (cũ), Rumani, Ukraina...Nhà trường đã đón tiếp nhiều Đoàn đại biểu cấp cao của Đảng và Nhà nước Lào, Campuchia; các Đoàn đại biểu quân sự của Liên Xô (cũ), Tiệp Khắc (cũ), Cuba, Ấn Độ, Indonesia, Thái Lan, Bộ tư lệnh Không quân nước Cộng hoà Pháp, Học viện Không quân Mỹ đến thăm và trao đổi kinh nghiệm đào tạo phi công và nhân viên kỹ thuật hàng không.
  • Trong quá trình phát triển, Trường Sĩ quan Không quân đã trở thành một trung tâm đào tạo phi công, sĩ quan lái máy bay quân sự và cán bộ nhân viên kỹ thuật các chuyên ngành không quân.

Hiệu trưởng qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vũ Ngọc Đỉnh, Đại tá
  • Trần Thông Hào, Đại tá
  • Nguyễn Phương Anh, Đại tá
  • Nguyễn Thăng Thắng, Đại tá
  • Nguyễn Duy Cường, Thiếu tướng
  • Ngô Vĩnh Phúc, Đại tá (đương nhiệm)

Chính ủy qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nguyễn Tử Bình, Thiếu tướng
  • Nguyễn Minh Tuấn, Đại tá
  • Lê Uy (đương nhiệm)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “(VTV9)- 55 năm thành lập Trường Sĩ quan Không quân”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Website chính thức
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không-Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (6)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Pháo binh
  • Tăng - Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (2)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 34
Bộ Tư lệnh (3)
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
  • Bộ Tư lệnh 86
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
  • x
  • t
  • s
Các trường đại học, cao đẳng quân sự Việt Nam
Học việnHọc viện Quốc phòng  · Học viện Chính trị  · Học viện Lục quân  · Học viện Kỹ thuật Quân sự  · Học viện Quân y  · Học viện Hậu cần  · Học viện Hải quân  · Học viện Khoa học Quân sự  · Học viện Phòng không - Không quân  · Học viện Biên phòng  · Học viện Kỹ thuật Mật mã
TrườngTrường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội  · Trường Đại học Chính trị  · Trường Đại học Trần Quốc Tuấn  · Trường Đại học Nguyễn Huệ  · Trường Đại học Trần Đại Nghĩa  · Trường Sĩ quan Tăng-Thiết giáp  · Trường Sĩ quan Đặc công  · Trường Sĩ quan Công binh  · Trường Sĩ quan Phòng hóa  · Trường Sĩ quan Pháo binh  · Trường Sĩ quan Thông tin  · Trường Sĩ quan Không quân  · Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng  · Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ô tô

Từ khóa » Trường Sĩ Quan Không Quân 910