Trường Võ Bị Quốc Gia Đà Lạt – Wikipedia Tiếng Việt
| Trường Võ bị Quốc giaViệt Nam Cộng hòa | |
|---|---|
| Hoạt động | 1948-1975 |
| Quốc gia | |
| Phục vụ | |
| Quân chủng | Quân trường |
| Phân loại | Đại học Quân sự |
| Bộ phận của | Tổng cục Quân huấn |
| Khẩu hiệu | Tự thắng để chỉ huy |
| Các tư lệnh | |
| Chỉ huynổi tiếng | Nguyễn Văn ThiệuLê Văn KimHồ Văn TốLâm Quang ThiLâm Quang Thơ |
Trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt là một cơ sở cao cấp đào tạo sĩ quan của Quân đội Quốc gia Việt Nam và Quân lực Việt Nam Cộng hòa. Ngoài mục đích chính là huấn luyện quân sự, Trường còn có giáo trình phổ thông ngang bậc Đại học song song với giáo trình Quân sự để đào tạo học viên. Do đó, học viên được đào tạo ở Trường được gọi là Sinh viên sĩ quan. Trường tồn tại và hoạt động trong 25 năm từ năm 1950 cho đến năm 1975 thì chấm dứt.
Lịch sử hình thành
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 1 tháng 12 năm 1948, Chính phủ Quốc gia Việt Nam thành lập Trường Sĩ quan Việt Nam ở địa danh Đập Đá, Huế (trên hữu ngạn sông Hương), với sự hỗ trợ của Quân đội Pháp.[1] Mục đích đào tạo sĩ quan chỉ huy cho Quân đội Quốc gia Việt Nam. Sau hai năm, khi đã đào tạo được 2 khóa là khóa 1 Phan Bội Châu (1948-1949) và khóa 2 Quang Trung (1949-1950) tại Huế, trường sở được chuyển về Đà Lạt sáp nhập với Trường Võ bị Liên quân Viễn Đông của Quân đội Pháp và đổi tên thành Trường Võ bị Liên quân Đà Lạt, ngày 1 tháng 10 năm 1950 khai giảng khóa 3 Trần Hưng Đạo. Nhiệm vụ của trường (khi ở Huế và sau đó về Đà Lạt) là đào tạo sĩ quan Trung đội trưởng. Khóa 1 và khóa 2 (Huế), hơn 150 sĩ quan tốt nghiệp với cấp bậc Thiếu úy và Chuẩn úy. Ở Đà Lạt các khóa từ khóa 3 đến khóa 12 tuỳ theo nhu cầu, các sinh viên sĩ quan học từ 7 tháng đến hơn 1 năm.
Sang thời Đệ Nhất Cộng hòa Việt Nam, Chính phủ Ngô Đình Diệm cải tổ lại và kể từ ngày 29 tháng 7 năm 1959 theo nghị định của Bộ Quốc phòng[2] đổi tên thành trường Võ bị Quốc gia Việt Nam với nhiệm vụ huấn luyện sĩ quan hiện dịch để cung cấp cho ba Quân chủng: Hải quân, Lục quân, và Không quân của Quân đội Việt Nam Cộng hòa. Khác với Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức huấn luyện sĩ quan trừ bị, trường Võ bị Đà Lạt đào tạo sĩ quan võ bị, chọn binh nghiệp làm chính.[3] Cùng với năm cơ sở khác đào tạo sĩ quan cho Quân lực Việt Nam Cộng hòa là Đại học Chiến tranh Chính trị ở Đà Lạt, Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức ở Gia Định, Trường Sĩ quan Không quân, Trường Sĩ quan Hải quân và Trường Hạ sĩ quan Đồng Đế ở Nha Trang. Năm 1961, cơ sở học đường mới của trường Võ bị Quốc gia được xây cất trên ngọn đồi 1515 ở phía bắc Thành phố Đà Lạt.
Khóa học
[sửa | sửa mã nguồn]

Khi mới thành lập năm 1948 thời gian huấn luyện và đào tạo là chín tháng. Năm 1957 tăng lên thành 12 tháng rồi đến năm 1961 là hai năm. Đến giữa thập niên 1960, khóa học của trường Võ bị Đà Lạt là chương trình 3 năm[4] sau lại tăng lên 4 năm (bắt đầu áp dụng từ năm 1966).[5] Học trình lúc đầu tương đương với hệ Cao đẳng, sinh viên mãn khóa coi như hoàn tất bằng Tú tài toàn phần và được nhận chứng chỉ tốt nghiệp tương đương với bằng Kỹ sư. Đến năm 1966 thì chứng chỉ tốt nghiệp ngang hàng với bằng Cử nhân Đại học,[6] tương đương với các trường Võ bị Quốc tế. Hai năm đầu sinh viên mang cấp Trung sĩ, hai năm sau là Chuẩn úy.[7] Sinh viên học xong 4 năm thì tốt nghiệp với cấp bậc Thiếu úy.[8]
Khóa học có những môn vũ khí, truyền tin, tác chiến. Lý thuyết được bổ túc với phần thực tập. Trường lấy Học viện West Point của Hoa Kỳ làm mẫu.
Hai năm đầu chương trình học cho các sinh viên đều giống nhau. Bắt đầu từ năm thứ ba trở đi thì tách ra ba Quân chủng riêng biệt, trong đó tỷ số 1/8 thuộc Không quân, 1/8 thuộc Hải quân và 3/4 thuộc Lục quân.
Khóa Võ bị từ Huế đến Đà Lạt
[sửa | sửa mã nguồn]| Khóa | Tên khóaNiên khóaTên Thủ khoa | Thời gian | Sĩ sốKhóa sinh | Chỉ huy | Tên Trường | Chú thích |
|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | Phan Bội Châu1948-1949Nguyễn Hữu Có | 1/10/19481/6/1949(8 tháng) | 64/56[9] | Trung táChaix | Trường Sĩ quanViệt Nam[10] | Trường được thành lập để huấn luyện và đào tạo sĩ quan tại Huế |
| 2 | Quang Trung1949-1950Hồ Văn Tố | 1/9/19491/7/1950(10 tháng) | 109/103 | |||
| 3 | Trần Hưng Đạo1950-1951Bùi Dinh | 1/10/19501/7/1951(9 tháng) | 143/135 | Trung táĐại táGribius | Võ bị Liên quânĐà Lạt[11] | Di chuyển về Đà Lạt, sáp nhập với trường Võ bị Liên quân Viễn Đông của Quân đội Liên hiệp Pháp |
| 4 | Lý Thường Kiệt1951Nguyễn Cao | 1/4/19511/12/1951(7 tháng) | 120/100 | |||
| 5 | Hoàng Diệu1951-1952Dương Hiếu Nghĩa[12] | 1/7/195124/4/1952(9 tháng) | 250/246 | Thiếu táLe Fort | ||
| 6 | Đinh Bộ Lĩnh1951-1952Lý Tòng Bá | 16/12/19511/10/1952(9,5 tháng) | 200/183 | |||
| 7 | Ngô Quyền1952-1953Trương Quang Ân | 1/5/195225/2/1953(9,5 tháng) | 163/150 | |||
| 8 | Hoàng Thụy Đông1952-1953Nguyễn Bá Thìn[13] | 1/7/195228/6/1953(12 tháng) | 222/163 | |||
| 9 | Huỳnh Văn Louis1953Nguyễn Thành Toại | 1/1/19531/8/1953(7 tháng) | 180/150 | Thiếu táCheviotte | ||
| 9B[14] | Đống Đa1953-1954Nguyễn Xuân Diệu | 1/9/195316/3/1954(6,5 tháng) | 120/116 | |||
| 10 | Trần Bình Trọng1953-1954Nguyễn Tấn Đạt | 1/10/19531/6/1954(8 tháng) | 525/442 | |||
| 10B[15] | Cương Quyết1954Ngô Văn Lợi[16] | 16/3/19541/10/1954(6,5 tháng) | 319/298 | Trung táCheviotte | ||
| FACS | Khóa cấp tốcTrung đội trưởng1954 | 01/6/195401/10/1954(4 tháng) | 240/210 | Khóa sinh là những Hạ sĩ quan từ các đơn vị được chọn để đào tạo cấp tốc, tốt nghiệp với cấp bậc Chuẩn úy hiện dịch. | ||
| 11 | Phạm Công Quân1954-1955Ngô Văn Phát[17] | 1/10/19541/5/1955(7 tháng) | 186/162 | Trung tá CheviotteTr/tá Chuân | Bắt đầu giai đoạn Sĩ quan Pháp chuyển chức vụ Chỉ huy trưởng qua sĩ quan Việt Nam | |
| 11B[18] | Vương Xuân Sỹ1954-1955Nguyễn Văn Ngà | 1/11/19541/11/1955(12 tháng) | 210/200 | |||
| 12 | Cộng Hòa1955-1956Phạm Phùng | 24/10/19552/12/1956(14 tháng) | 186/147 | Tr/tá ChuânTr/tá Thiệu | ||
| 13 | Thống Nhất1956-1958Nguyễn Văn Bá[19] | 20/4/195613/4/1958(23,5 tháng) | 210/198 | Tr/tá ThiệuĐ/tá Tố | ||
| 14 | Nhân Vị1957-1960Nguyễn Cao Đàm | 4/2/195717/1/1960(35,5 tháng) | 137/124 | Đ/tá TốTr/tá ThiệuTr/tướng Kim | Võ bị Quốc giaViệt Nam[20] | |
| 15 | Lê Lợi1958-1961Võ Trung Thứ[21] | 5/4/19583/6/1961(38 tháng) | 64/57 | Tr/tá ThiệuTr/tướng KimĐ/tá Huyến | ||
| 16 | Ấp Chiến Lược1959-1962Bùi Quyền[22] | 23/11/195922/12/1962(37 tháng) | 326/226 | Tr/tướng KimĐ/tá Huyến | ||
| 17 | Lê Lai1960-1963Vĩnh Nhi | 11/11/196030/3/1963(28,5 tháng) | 210/189 | Đ/tá Huyến | ||
| 18 | Bùi Ngươn Ngãi1961-1963Nguyễn Anh Vũ | 23/11/196123/11/1963(24 tháng) | 201/191 | |||
| 19 | Nguyễn Trãi1962-1964Võ Thành Kháng | 23/11/196228/11/1964(24 tháng) | 412/391 | Đ/tá HuyếnTh/tướng OaiĐ/tá TrungCh/tướng Kiểm | ||
| 20 | Nguyễn Công Trứ1963-1965Quách Tinh Cần | 7/12/196320/11/1965(23,5 tháng) | 425/407 | Th/tướng OaiĐ/tá TrungCh/tướng KiểmĐ/tá Thơ | ||
| 21 | Chiến ThắngNông thôn1964-1966Mai Văn Hóa | 14/12/196426/11/1966(23,5 tháng) | 248/235 | Ch/tướng KiểmĐ/tá TrungĐ/tá ThơĐ/tá Nhận | ||
| 22A | Huỳnh Văn Thảo1965-1967Nguyễn Văn An[23] | 6/12/19652/12/1967(24 tháng) | 184/173 | Đ/tá ThơĐ/tá Nhận | ||
| 22B | Trương Quang Ân1965-1969Nguyễn Đức Phống | 6/12/1965-12/12/1969(48 tháng) | 92/92 | Đ/tá NhậnTh/tướng Thi | ||
| 23 | Nguyễn Đức Phống1966-1970Trần Vĩnh Thuấn | 18/12/196618/12/1970(48 tháng) | 282/241 | nt | ||
| 24 | Đỗ Cao Trí1967-1971Vũ Xuân Đức | 7/12/196717/12/1971(48 tháng) | 312/245 | Đ/tá NhậnTh/tướng Thi | ||
| 25 | Quyết ChiếnTất Thắng1968-1972Nguyễn Anh Dũng | 10/12/196815/12/1972(48 tháng) | 298/260 | Th/tướng ThiTh/tướng Thơ | ||
| 26 | Nguyễn Viết Thanh1969-1974Nguyễn Văn Lượng | 24/12/196918/1/1974(48,5 tháng) | 196/175 | |||
| 27 | Trương Hữu Đức1970-1974Hoàng Văn Nhuận | 26/12/197027/12/1974(48 tháng) | 192/182 | |||
| 28 | Nguyễn Đình Bảo1971-1975Hồ Thanh Sơn | 24/12/197121/4/1975(40 tháng) | 298/255 | Mãn khóa sớm | ||
| 29 | Hoàng Lê Cường1972-1975Đào Công Hương | 29/12/197221/4/1975(28 tháng) | 315/291 | Th/tướng Thơ | ||
| 30 | Không tên1974-1975 | 26/1/1974-30/4/1975(15 tháng) | 223/222[24] | Đang thụ huấn | ||
| 31 | Không tên1975 | 10/1/197530/4/1975(3,5 tháng) | 240/236[25] |
Thành quả
[sửa | sửa mã nguồn]Trong một thời gian dài Trường Võ bị Quốc gia Việt Nam (kể cả hai khóa ở Huế) đã huấn luyện và đào tạo cho Quân lực Việt Nam Cộng hòa được 35 khóa,[26] 33 khóa đã thực sự ra trường với 6.583 sĩ quan hiện dịch (không tính số khóa sinh đang thụ huấn ở 2 khóa 30 và 31). Trong số đó có được 61 vị tướng lãnh (tại Huế 19 vị, tại Đà Lạt 42 vị).
Tướng lĩnh xuất thân từ Võ bị Quốc gia Huế
[sửa | sửa mã nguồn]| Stt | Họ và Tên | Cấp bậc | Nămphong cấp | Khóa học | Chú thích |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | Tôn Thất Đính | Trung tướng[27] | 1963 | Khóa 1 | |
| 2 | Nguyễn Hữu Có | 1965 | |||
| 3 | Đặng Văn Quang | ||||
| 4 | Nguyễn Văn Thiệu | ||||
| 5 | Nguyễn Văn Mạnh | 1970 | Khóa 2 | ||
| 6 | Ngô Du | ||||
| 7 | Trần Văn Trung | 1971 | Khóa 1 | ||
| 8 | Trần Thanh Phong | 1972 | Khóa 2 | Truy thăng | |
| 9 | Hồ Văn Tố | Thiếu tướng | 1958 | ||
| 10 | Huỳnh Văn Cao | ||||
| 11 | Tôn Thất Xứng | 1964 | Khóa 1 | ||
| 12 | Nguyễn Văn Chuân | 1965 | |||
| 13 | Hoàng Văn Lạc | 1969 | Khóa 2 | ||
| 14 | Bùi Đình Đạm | 1970 | Khóa 1 | ||
| 15 | Lê Ngọc Triển | Khóa 2 | |||
| 16 | Nguyễn Thanh Sằng | 1972 | |||
| 17 | Phan Xuân Nhuận | Chuẩn tướng | 1966 | Khóa 1 | |
| 18 | Nguyễn Thành Hoàng | 1968 | Khóa 2 | ||
| 19 | Lê Trung Tường | 1974 |
Tướng lĩnh xuất thân từ Võ bị Quốc gia Đà Lạt
[sửa | sửa mã nguồn]| Stt | Họ và Tên | Cấp bậc | Nămphong cấp | Khóa học | Chú thích |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | Hoàng Xuân Lãm | Trung tướng | 1967 | Khóa 3 | |
| 2 | Lữ Lan | 1969 | |||
| 3 | Dư Quốc Đống | 1970 | Khóa 5 | ||
| 4 | Nguyễn Viết Thanh | Khóa 4 | Truy thăng | ||
| 5 | Phan Trọng Chinh | Khóa 5 | |||
| 6 | Lâm Quang Thi | 1971 | Khóa 3 | ||
| 7 | Nguyễn Xuân Thịnh | ||||
| 8 | Phạm Quốc Thuần | Khóa 5 | |||
| 9 | Nguyễn Văn Minh | 1972 | Khóa 4 | ||
| 10 | Nguyễn Vĩnh Nghi | 1974 | Khóa 5 | ||
| 11 | Nguyễn Văn Toàn | ||||
| 12 | Nguyễn Văn Hiếu | 1975 | Khóa 3 | Truy thăng | |
| 13 | Nguyễn Cao | Thiếu tướng | 1965 | Khóa 4 | |
| 14 | Trương Quang Ân | 1968 | Khóa 7 | Truy thăng | |
| 15 | Lâm Quang Thơ | 1970 | Khóa 3 | ||
| 16 | Phạm Văn Phú | 1971 | Khóa 8 | Tự sát ngày 30/4/1975 | |
| 17 | Trần Bá Di | 1972 | Khóa 5 | ||
| 18 | Đào Duy Ân | 1974 | Khóa 4 | ||
| 19 | Đỗ Kế Giai | Khóa 5 | |||
| 20 | Lê Minh Đảo | 1975 | Khóa 10 | ||
| 21 | Phan Đình Niệm | Khóa 4 | |||
| 22 | Trần Văn Hai | Chuẩn tướng | 1970 | Khóa 7 | Tự sát ngày 30/4/1975 |
| 23 | Vũ Văn Giai | 1971 | Khóa 10 | ||
| 24 | Nguyễn Văn Phước | Khóa 3 | Truy thăng | ||
| 25 | Lý Tòng Bá | 1972 | Khóa 6 | ||
| 26 | Trần Văn Cẩm[28] | Khóa 5 | |||
| 27 | Võ Dinh | Khóa 3 | |||
| 28 | Lê Đức Đạt | Khóa 5 | Truy thăng | ||
| 29 | Trương Hữu Đức | Khóa 10 | Truy thăng | ||
| 30 | Lý Bá Hỷ | Khóa 3 | |||
| 31 | Đỗ Kiến Nhiễu | Khóa 4 | |||
| 32 | Trần Văn Nhựt | Khóa 10 | |||
| 33 | Chương Dzềnh Quay | Khóa 5 | |||
| 34 | Lê Văn Thân | Khóa 7 | |||
| 35 | Trần Đình Thọ | Khóa 6 | |||
| 36 | Diệp Quang Thủy | ||||
| 37 | Lê Văn Tư | Khóa 5 | |||
| 38 | Lý Đức Quân | 1973 | Khóa 8 | Truy thăng | |
| 39 | Trần Quang Khôi | 1974 | Khóa 6 | ||
| 40 | Nguyễn Ngọc Oánh | Khóa 3 | |||
| 41 | Huỳnh Thới Tây | 1975 | Khóa 8 | ||
| 42 | Mạch Văn Trường | Khóa 12 |
Chỉ huy trưởng qua các thời kỳ
[sửa | sửa mã nguồn]| Stt | Họ và Tên | Cấp bậc | Tại chức | Tên Trường | Chú thích |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | Nguyễn Văn Chuân | Trung tá[29] | 1954-1955 | Võ bị Liên quân | Sau cùng là Thiếu tướng Tư lệnh Quân đoàn I. Giải ngũ năm 1966 |
| 2 | Nguyễn Văn Thiệu[30] | 1955-1957 | Chỉ huy trưởng lần thứ nhất | ||
| 3 | Hồ Văn Tố | 1957-1958 | Sau cùng là Thiếu tướng Chỉ huy trưởng Liên trường Võ khoa Thủ Đức. Từ trần năm 1962 | ||
| 4 | Nguyễn Văn Thiệu | 1958-1959 | Tái nhiệm lần thứ 2. Sau cùng mang cấp bậc Trung tướng. Đắc cử Tổng thống 2 nhiệm kỳ từ 1967-1975 | ||
| 5 | Lê Văn Kim | Thiếu tướng | 1959-1960 | Võ bị Quốc gia | Giải ngũ năm 1965 |
| 6 | Trần Ngọc Huyến[31]Võ khoa Thủ Đức K2[32] | Trung tá | 1960-1964 | Giải ngũ ở cấp Đại tá | |
| 7 | Trần Tử Oai | Thiếu tướng | 1/1964-2/1964 | Giải ngũ năm 1965 ở cấp Thiếu tướng | |
| 8 | Trần Văn Trung | Đại tá | 2/1964-6/1964 | Sau cùng là Trung tướng Tổng cục trưởng Tổng cục Chiến tranh Chính trị | |
| 9 | Nguyễn Văn Kiểm | 6/1964-9/1965 | Sau cùng là Thiếu tướng Chỉ huy trưởng Thiết Giáp. Năm 1969, tử thương do VC đánh bom sát hại | ||
| 10 | Lâm Quang Thơ | 9/1965-11/1966 | Chỉ huy trưởng lần thứ 1 | ||
| 11 | Đỗ Ngọc Nhận[33]Võ bị Đà Lạt K3 | 1966-1968 | Giải ngũ ở cấp Đại tá | ||
| 12 | Lâm Quang Thi | Thiếu tướng | 7/1968-1972 | Sau cùng là Trung tướng Tư lệnh Quân đoàn I | |
| 13 | Lâm Quang Thơ | 1972-30/4/1975 | Tái nhiệm lần thứ 2 |
Tướng lãnh xuất thân từ các trường Võ bị khác
[sửa | sửa mã nguồn]Nội ứng Nghĩa Đinh (Trường Huấn luyện Quân sự Cái Vồn)
[sửa | sửa mã nguồn]| Stt | Họ và tên | Cấp bậc | Nămphong cấp | Niên khóa | Chú thích |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | Trình Minh Thế | Trung tướng | 1955 | 1939-1940 | Nguyên gốc sĩ quan cấp tướng của Quân đội Cao Đài, năm 1954 phục vụ Quốc gia được đồng hóa cấp Thiếu tướng Quân đội Quốc gia, năm 1955 tử trận được truy thăng Trung tướng |
| 2 | Văn Thành Cao | Thiếu tướng | Nguyên gốc sĩ quan cấp tá của Quân đội Cao Đài, năm 1954 phục vụ Quốc gia được đồng hóa cấp Đại tá Quân đội Quốc gia, năm 1955 được thăng cấp Thiếu tướng. | ||
| 3 | Trần Văn Soái | Trung tướng | Nguyên sĩ quan cấp tướng của Quân đội Hòa Hảo, năm 1956 phục vụ Quốc gia, được đồng hóa cấp Trung tướng Quân đội Quốc gia. Giải ngũ năm 1956. | ||
| 4 | Lâm Thành Nguyên | Nguyên sĩ quan cấp tướng của Quân đội Hòa Hảo, năm 1955 chính thức phục vụ Quốc gia được đồng hóa cấp Trung tướng Quân đội Quốc gia. Giải ngũ năm 1955. | |||
| 5 | Cao Hảo Hớn | 1971 | 1944-1945 | Nguyên phục vụ trong Quân đội Hòa Hảo, năm 1946 gia nhập Quân đội thuộc địa Pháp được học tiếp khóa 1 tại trường Võ bị Liên quân Viễn Đông Đà Lạt. |
Võ bị TÔNG Sơn Tây
[sửa | sửa mã nguồn]| Stt | Họ và tên | Cấp bậc | Nămphong cấp | Khoá học | Chú thích |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | Thái Quang Hoàng | Trung tướng | 1956 | Khóa 1 | |
| 2 | Trần Văn Đôn | 1957 | Khóa 2 | ||
| 3 | Trần Văn Minh(Lục quân) | ||||
| 4 | Linh Quang Viên | 1967 | Khóa 1 | ||
| 5 | Nguyễn Văn Vỹ | 1954 | |||
| 6 | Nguyễn Văn Là | 1968 | Khóa 3 | ||
| 7 | Nguyễn Văn Vận | Thiếu tướng | 1954 | Khóa 1 | |
| 8 | Trần Tử Oai | 1962 | Khóa 3 |
Võ bị Liên quân Viễn Đông Đà Lạt
[sửa | sửa mã nguồn]| Stt | Họ và Tên | Cấp bậc | Năm phong cấp | Chú thích |
|---|---|---|---|---|
| 1 | Nguyễn Khánh | Đại tướng | 1964 | Khóa 1 Nguyễn Văn Thinh (1946-1947) |
| 2 | Trần Thiện Khiêm | |||
| 3 | Dương Văn Đức | Trung tướng | ||
| 4 | Trần Ngọc Tám | |||
| 5 | Cao Hảo Hớn | 1971 | ||
| 6 | Lâm Văn Phát | 1975 | ||
| 7 | Đặng Thanh Liêm | Thiếu tướng | 1964 | |
| 8 | Bùi Hữu Nhơn | 1965 | ||
| 9 | Nguyễn Văn Kiểm | 1968 | ||
| 10 | Phạm Đăng Lân | Chuẩn tướng | 1964 |
Trường Võ bị Địa phương
[sửa | sửa mã nguồn]| Stt | Họ và tên | Cấp bậc | Năm phong cấp | Chú thích |
|---|---|---|---|---|
| 1 | Phạm Xuân Chiểu | Trung tướng | 1963 | Trường Lục quân Trần Quốc Tuấn - ChapaNiên khóa 1946-1947 |
| 2 | Dương Văn Minh | Đại tướng | 1964 | Trường Sĩ quan Thủ Dầu MộtNiên khóa 1938-1939 |
| 3 | Đỗ Cao Trí | 1971 | Trường Võ bị Nước Ngọt(École Militaire Nuoc Ngot - Vung Tau)Khóa 2 Đỗ Hữu Vị, Võ bị Liên quân Viễn Đông 1947-1948 | |
| 4 | Nguyễn Xuân Trang | Thiếu tướng | 1969 | |
| 5 | Dương Ngọc Lắm | 1964 | ||
| 6 | Cao Văn Viên | Đại tướng | 1967 | Trường Hoàn Hảo Hạ sĩ quanCap St Jacques - Vung TauKhóa 1 (1949-1950) |
| 7 | Nguyễn Chánh Thi | Trung tướng | 1965 | |
| 8 | Nguyễn Hữu Hạnh | Chuẩn tướng | 1970 | |
| 9 | Nguyễn Văn Chức | 1972 | Cap St Jacques - Vung TauKhóa 2 (1950-1951) | |
| 10 | Võ Văn Cảnh | Thiếu tướng | 1974 | Trường Võ bị Địa phương Huế[34] K3 |
| 11 | Phan Hòa Hiệp | Chuẩn tướng | 1972 | Trường Võ bị Địa phương Huế K1 |
| 12 | Trần Văn Cẩm | |||
| 13 | Lê Nguyên Vỹ | 1974 | Trường Võ bị Địa phương Huế K2 |

Huy hiệu[35]
[sửa | sửa mã nguồn]Huy hiệu của Trường được thực hiện từ lúc Trường di chuyển về Đà Lạt, do SVSQ Đỗ Ngọc Thuận Khóa 3, sáng tác khi đang học trong Trường. Huy hiệu mang ý nghĩa:
- Người SVSQ mang bầu nhiệt huyết của con Rồng cháu Tiên, ôm trọn giang sơn gấm vóc từ Ải Nam Quan đến Mũi Cà Mau.
- Thanh kiếm thẳng đứng biểu trưng lời thề nguyền thi hành đại nghĩa của người SVSQ.
- Màu xanh tượng trưng cho ý chí kiêu hùng của người SVSQ.
- Màu đỏ tượng trưng sự hy sinh của dân tộc Việt trong việc bảo vệ quê hương.
Phương châm của SVSQ[35]
[sửa | sửa mã nguồn]Tự thắng để chỉ huy là phương châm của SVSQ và cũng là kim chỉ nam của nghệ thuật chỉ huy. Hay nói cách khác, muốn chỉ huy thuộc cấp phải tự thắng mình trước.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Thường được gọi là trường Võ bị Huế, để phân biệt và tránh ngộ nhận với trường Võ bị Địa phương Trung Việt, thành lập từ cơ sở trước đó là trường Trường Sĩ quan Việt Nam (sau khi trường này di chuyển về Đà Lạt), còn được gọi là trường Sĩ quan Đập Đá và trong 3 năm từ 1950 đến 1952 đã đào tạo thêm được 3 khóa, sau này cũng có 3 vị tướng xuất thân từ 3 khóa này.-Xem mục: "Các trường Võ bị Địa phương"
- ^ "50 năm binh nghiệp: Võ bị Quốc gia khóa 17 Lê Lai chuẩn bị họp mặt"". Người Việt. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2010.
- ^ Nguyễn Vĩnh Thịnh (ngày 16 tháng 7 năm 2016). "Trường Sĩ Quan Bộ Binh Thủ Đức Trong Đời Tôi". Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2017.
- ^ Smith, Harvey et al. tr 443
- ^ Dorsey Edward Rowe. "Giới thiệu VBQGVN". Lê Bá Thông (dịch). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2009.
- ^ "Đà Lạt và những trường Đại học". VOA Tiếng Việt. ngày 5 tháng 8 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2017.
- ^ Nguyễn Kỳ Phong. Từ điển Chiến tranh Việt Nam 1954-1975. Garden Grove, CA: Tự Lực, 2009. tr 423-424
- ^ Năm 1970 "Trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt", tốt nghiệp 241 khóa sinh. "Higher Education". Viet Nam Magazine. Vol IV. No 5, 1971. tr 4
- ^ Nhập học 64 khóa sinh, tốt nghiệp 56 khóa sinh. Theo số liệu của sách Trường Võ Bị Quốc Gia Việt Nam - Theo Dòng Lịch Sử, Xuất bản năm 2016 tại Hoa Kỳ.
- ^ Thường được gọi là Võ bị Huế
- ^ Thường được gọi là Võ bị Đà Lạt
- ^ Sinh năm 1925 tại tỉnh Sa Đéc. Cấp bậc và chức vụ sau cùng: Đại tá Ủy viên Ban Quân sự Liên hợp 4 bên
- ^ Được biết đến với tên gọi: Nguyễn Bá Thìn (tự Long), sinh năm 1928 tại tỉnh Hòa Bình. Cấp bậc và chức vụ sau cùng: Đại tá Trưởng phòng 3 Quân đoàn III, giải ngũ năm 1974. Sau biến cố 1975, là vị Đại tá đầu tiên chết trong trại tù ở miền Bắc năm 1976.
- ^ Là khóa huấn luyện sĩ quan trừ bị, cùng khai giảng với khóa Đống Đa 2 tại trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức với tên gọi khóa 3 phụ
- ^ Là khóa huấn luyện sĩ quan trừ bị, cùng khai giảng với khóa Cương Quyết 2 tại Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức với tên gọi khóa 4 phụ
- ^ Sinh năm 1928 tại Hà Nội. Cấp bậc và chức vụ sau cùng: Đại tá Tư lệnh phó Sư đoàn 3 Bộ binh.
- ^ Cấp bậc sau cùng là Trung tá.
- ^ Còn gọi là khóa 5 phụ Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức
- ^ Sinh năm 1923 tại Quảng Bình. Cấp bậc và chức vụ sau cùng: Đại tá Tùy viên Quân sự tại tòa Đại sứ VNCH ở thủ đô Tokyo, Nhật Bản.
- ^ Từ năm 1959, Trường Võ bị Liên quân Đà Lạt được đổi tên thành Trường Võ bị Quốc gia Việt Nam
- ^ Cấp bậc sau cùng là Trung tá
- ^ Cấp bậc và chức vụ sau cùng: Trung tá Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 5 Nhảy Dù
- ^ Cấp bậc sau cùng là Thiếu tá
- ^ Có 222 khóa sinh dự lễ gắn Alfa
- ^ Có 236 khóa sinh dự lễ gắn Alfa
- ^ Trong đó có 3 khóa sĩ quan trừ bị: 9B, 10B và 11B do Trường Võ khoa Thủ Đức gửi vào và 2 khóa Võ bị đang thụ huấn dở dang.
- ^ Thứ tự từ Trung tướng, Thiếu tướng, Chuẩn tướng và theo năm được phong cấp
- ^ Tướng Trần Văn Cẩm trước khi nhập học khóa 5 Võ bị Liên quân Đà Lạt, ông đã tốt nghiệp khóa 1 Trường Võ bị Địa phương Trung Việt (cơ sở tại Đập Đá, Huế) với cấp bậc Chuẩn úy
- ^ Cấp bậc khi nhậm chức.
- ^ Tướng Thiệu và tướng Thơ có 2 lần làm Chỉ huy trưởng.
- ^ Đại tá Trần Ngọc Huyến, sinh năm 1924.
- ^ Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức
- ^ Đại tá Đỗ Ngọc Nhận sinh năm 1930 tại Nam Định.
- ^ Còn gọi là Trường Võ bị Địa phương Trung Việt, tọa lạc tại địa danh Đập Đá, Huế (nơi trước đó là Trường Sĩ quan Việt Nam - Võ bị Huế)
- ^ a b Trích trong Sách TRƯỜNG VÕ BỊ QUỐC GIA VIỆT NAM THEO DÒNG LỊCH SỬ của Tổng Hội Cựu Sinh Viên Sĩ Quan TVBQGVN
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức-Nam Định
- Trường Hạ sĩ quan Đồng Đế, Nha Trang
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011). Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
| |
|---|---|
| Đại học quân sự | Trường Chỉ huy tham mưu · Trường Chiến tranh Chính trị · Võ bị Đà Lạt · Trường Không quân · Trường Hải quân · Trường Quân y · |
| Trung tâm huấn luyện | Trường Thiếu sinh quân · Trường Hạ sĩ quan · Võ khoa Thủ Đức · Trường Quang Trung · Trường Lam Sơn · Trường Vạn Kiếp · Trường Biệt động quân · Trường Nữ quân nhân · Trường Pháo binh · Trường Quân cảnh · Trường Quân khuyển · |
| |
|---|---|
| Đại đơn vị | Quân đoàn I · Quân đoàn II · Quân đoàn III · Quân đoàn IV · Sư đoàn 1 Bộ binh · Sư đoàn 2 Bộ binh · Sư đoàn 3 Bộ binh · Sư đoàn 5 Bộ binh · Sư đoàn 7 Bộ binh · Sư đoàn 9 Bộ binh · Sư đoàn 18 Bộ binh · Sư đoàn 21 Bộ binh · Sư đoàn 22 Bộ binh · Sư đoàn 23 Bộ binh · Sư đoàn 25 Bộ binh · |
| Binh chủng | Lục quân · Hải quân · Thủy quân Lục chiến · Không quân · Lực lượng Nhảy dù · Biệt cách Dù · Biệt động quân · Lực lượng Đặc biệt · Thiết giáp Kỵ binh · Pháo binh · Quân cảnh · Đoàn Nữ quân nhân · Phòng vệ Tổng thống Phủ · Liên đoàn An ninh Thủ đô · Nhân dân tự vệ · Lực lượng Hải thuyền · Địa phương quân và nghĩa quân · |
| Quân trường | Đại học Chiến tranh Chính trị · Võ bị Đà Lạt · Trường Chỉ huy tham mưu · Trường Hạ sĩ quan Đồng Đế · Võ khoa Thủ Đức · Trường Quân y · Trường Thiếu sinh quân · Quang Trung · Lam Sơn · Vạn Kiếp · Hải quân · Dục Mỹ · Nữ quân nhân · Pháo binh · Quân cảnh · Quân khuyển · |
| Biểu trưng | Danh sách biểu trưng · Huân chương · Quân hàm · Quân huy · Quân kỳ · |
| Binh biến | Đảo chính 1960 · Oanh tạc Dinh Độc Lập 1962 · Biến cố Phật giáo 1963 · Đảo chính 1963 · Chỉnh lý 1964 · Đảo chính tháng 9 năm 1964 · Bạo loạn Cao Nguyên 1964 · Đảo chính tháng 12 năm 1964 · Đảo chính 1965 · Biến động miền Trung 1966 · |
| Sự kiện quân sự | Chiến dịch Nguyễn Huệ 1956 · Trận Tua Hai 1960 · Trận Ấp Bắc 1963 · Trận Bình Giã 1964 · Chiến dịch Mậu Thân · Lam Sơn 719 · Mùa hè đỏ lửa · Chiến cuộc Xuân 1975 · |
Từ khóa » Khóa 14 Võ Bị đà Lạt
-
[PDF] KHÓA 15- LÊ LỢI TRƯỜNG VÕ BỊ QUỐC GIA VIỆT NAM
-
SVSQ Khóa 14 Trường Võ-Bị Đà Lạt (7/2/1957 _ 1/1/1960) - YouTube
-
Danh Sách "ANH HÙNG HÀO... - Trường Võ Bị Quốc Gia Việt Nam
-
Trường Võ-Bị Đàlạt Xưa - Mực Tím Sơn Đen
-
Khóa 22
-
Tiểu Sử Khóa 28/TVBQGVN
-
1952 Lễ Mãn Khóa Khóa 5 Hoàng Diệu Tại Trường Võ Bị Liên Q…
-
Cố Tác Giả/Cựu SVSQ Võ Vị Dalat Khóa 14 DUY NĂNG: Quốc-Nam ...
-
Khóa Võ Bị Từ Huế đến Đà Lạt Trường_Võ_bị_Quốc_gia_Đà_Lạt
-
Y.TRƯỜNG VÕ BỊ ĐÀ LẠT_QLVNCH (2) - Calameo
-
Tiểu Sử KhóA 15 LÊ LỢI - Quê Hương
-
Trường Si Quan Đà Lạt - NGƯỜI LÍNH VIỆT NAM CỘNG HÒA


