Truyện Kiều - Phần 2 Trao Duyên - Ngữ Văn 10 - HOC247
Có thể bạn quan tâm
Bài học giúp các em nắm được tình yêu sâu nặng và bi kịch của Kiều qua đoạn trích. Đối với Kiều, tình và hiếu thống nhất chặc chẽ. Đồng thời, nắm vững nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật thể hiện qua đoạn trích Trao duyên.
ATNETWORK YOMEDIA1. Tóm tắt bài
1.1. Tìm hiểu chung
a. Vị trí đọan trích
b. Bố cục đoạn trích
c. Đại ý
d. Nhan đề "Trao duyên"
1.2. Đọc - hiểu đoạn trích
a. 12 câu thơ đầu
b. 14 câu thơ tiếp
c. 8 câu thơ cuối
2. Bài tập minh họa
3. Soạn bài Truyện Kiều - Phần 2 Trao Duyên
4. Một số bài văn mẫu về Truyện Kiều - Phần 2 Trao Duyên
5. Hỏi đáp về bài Truyện Kiều - Phần 2 Trao Duyên
Tóm tắt bài
1.1. Tìm hiểu chung
a. Vị trí đọan trích
- Sau đêm thề nguyện giữa Kim Trọng và Thúy Kiều, Kim Trọng phải về gấp hộ tang chú ở Liễu Dương. Tai nạn ập đến nhà Kiều vì sự vu oan của thằng bán tơ. Cha và em trai bị đánh đập tàn nhẫn, của nả bị cướp sạch. Kiều buộc phải bán mình chuộc tội cha và em. Công việc nhà tạm ổn, nhưng mối tình của mình thì lỡ dở. Chỉ còn lại một đêm ở nhà, ngày mai phải đi theo Mã Giám Sinh. Thúy Kiều đã cậy nhờ Thúy Vân trả nghĩa cho Kim Trọng.
- Đọan trích từ câu 723 đến 756 trong tác phẩm “Truyện Kiều”.
- Tiêu đề do người biên sọan đặt
b. Bố cục đoạn trích
- Đoạn 1 (12 câu thơ đầu): Tâm trạng của Thúy Kiều khi giãi bày lí do, tìm cách thuyết phục để trao duyên cho Thúy Vân.
- Đoạn 2 (14 câu thơ tiếp: từ câu 13 đến câu 26): Tâm trạng của Thúy Kiều khi trao kỉ vật và dặn dò em (Độc thoại)
- Đoạn 3 (8 câu thơ cuối: từ câu 27 đến câu 34): Tâm trạng của Thúy Kiều khi hướng về tình yêu của mình và Kim Trọng.
c. Đại ý
- Kiều trao duyên cho Vân, nhờ Thúy Vân thay mình trả nghĩa chàng Kim.
- Tâm trạng đau đớn, xót xa của Kiều trong đêm trao duyên.
- Sự cảm thông với những khổ đau và khát vọng hạnh phúc của con người.
d. Nhan đề "Trao duyên"
- Lạ, bất bình thường.
- Nhan đề gây cho ta nhiều bâng khuâng: Tại sao lại trao duyên? Trao đi một tình yêu đẹp, thiêng liêng, chung thủy
→Phản ánh được một nghịch cảnh éo le, một bi kịch đầy nước mắt.
1.2. Đọc - hiểu đoạn trích
a. 12 câu thơ đầu: Tâm trạng của Thúy Kiều khi giãi bày lí do, tìm cách thuyết phục để trao duyên cho Thúy Vân
2 câu đầu: Lời nhờ cậy
“Cậy em em có chịu lời
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa”
- Từ ngữ:
Từ tác giả sử dụng | Từ có thể thay thế |
|
|
|
|
- Hành động: “ngồi lên”, “lạy”, “thưa”: Kính cẩn trang trọng với người bề trên hoặc người hàm ơn.
- Sự thay bậc đổi ngôi, đi ngược với lễ giáo phong kiến nhưng chấp nhận được. Bởi:
- Kiều coi Vân như ân nhân của mình.
- Kiều trân trọng tình yêu với Kim Trọng.
- Hai câu đầu:
- Từ ngữ chuẩn xác: Vừa trông cậy,vừa nài ép.
- Hành động trang trọng.
- Tình cảm chân thành.
10 câu tiếp (từ câu 3 đến câu 12): Lời giãi bày và thuyết phục
“Giữa đường đứt gánh tương tư
Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em
Kể từ khi gặp chàng Kim
Khi ngày quạt ước khi đêm chén thề
Sự đâu sóng gió bất kì
Hiếu tình khôn lẽ hai bề vẹn hai
Ngày xuân em hãy còn dài
Xót tình máu mủ thay lời nước non
Chị dù thịt nát xương mòn
Ngậm cười chín suối hãy còn thơm lây”
- Nghệ thuật
- Sử dụng thành ngữ → Tăng tính thuyết phục, tạo sự tế nhị.
- Cách ngắt nhịp 2/2: Vừa thiết tha vừa trang trọng.
- Nội dung:
- “Mối tơ thừa”: Kiều thông cảm cho những thiệt thòi của em.
- “Mặc em”: phó thác, ủy thác
- Kiều kể về tình yêu với Kim Trọng, nguyên nhân sự tan vỡ và quyết định của mình.
- Tình yêu với Kim Trọng: “khi ngày...chén thề”.
- Nguyên nhân tan vỡ: “Sự đâu...bất kì”.
- Quyết định khó xử : “Hiếu tình...vẹn hai”.
- Lí lẽ để thuyết phục Thúy Vân:
- Ngày xuân còn dài.
- Tình chị em máu mủ.
- Sự yên lòng của Kiều.
→ Thúy Vân không thể từ chối.
→ Kiều là người tinh tế thông minh; người con hiếu thảo, người yêu tình nghĩa.
⇒L í trí làm chủ tình cảm
b. 14 câu thơ tiếp (từ câu 13 đến câu 26): Tâm trạng của Thúy Kiều khi trao kỉ vật và dặn dò em (Độc thoại)
6 câu đầu (từ câu 13 đến câu 18): Kiều trao duyên cho em
“Chiếc vành với bức tờ mây
Duyên này thì giữ vật này của chung
Dù em nên vợ nên chồng
Xót người mệnh bạc ắt lòng chẳng quên
Mất người còn chút của tin
Phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa"
- Thúy kiều trao kỉ vật tình yêu (chiếc vành, bức tờ mây, phím đàn, mảnh hương nguyền).
- “Duyên này thì giữ”: Trao kỉ vật nhưng không thể quên được kỉ niệm->Tình yêu sâu đậm, nồng nàn Kim-Kiều.
- “Của chung”: từng là của riêng Kim và Kiều, nay là của chung Kim, Kiều, Vân →Sự, đau đớn, tiếc nuối.
- “Ngày xưa”: Mọi kỉ niệm chỉ còn là quá khứ →Luyến tiếc.
⇒ Lí trí mâu thuẫn với tình cảm
8 câu tiếp (từ câu 19 đến câu 26)
"Mai sau dù có bao giờ
Đốt lò hương ấy so tơ phím này
Trông ra ngọn cỏ lá cây
Thấy hiu hiu gió thì hay chị về
Hồn còn mang nặng lời thề
Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai
Dạ đài cách mặt khuất lời
Rưới xin giọt nước cho người thác oan"
- Kiều nhớ đến kỉ niệm cùng Kim Trọng.
- Kiều tưởng tượng khi Vân là người thay thế mình.
- Viễn cảnh hội ngộ bằng thế giới tâm linh.
- Dự cảm về cái chết đầy oan khuất, linh hồn không thể siêu thoát.
- "Hồn":Nói đến cái chết.
- "Bồ liễu":Chỉ người phụ nữ yếu đuối.
- "Trúc mai":Chỉ tình yêu lứa đôi.
- "Dạ đài":Âm phủ.
- "Thác oan":Cái chết oan khuất.
- Kiều dặn dò em:
- Thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng.
- Nhớ đến tình máu mủ chị em.
- Chết đi vẫn nặng lời thề: Tình yêu thủy chung, mãnh liệt, bất tử.
→ Ý thức về sự bất hạnh của bản thân, tự khóc thương cho mình.
⇒ Tình cảm lí trí xen lẫn
c. 8 câu thơ cuối (từ câu 27 đến câu 34): Kiều đối diện với thực tại và hướng tới Kim Trọng
6 câu đầu (từ câu 27 đến câu 32): Kiều trở về hoàn cảnh thực tại:
“Bây giờ trâm gãy bình tan
Kể làm sao xiết muôn vàn ái ân
Trăm nghìn gửi lạy tình quân
Tơ duyên ngắn ngủi có ngần ấy thôi
Phận sao phận bạc như vôi
Đã đành nước chảy hoa trôi lỡ làng"
- "Trâm gãy gương tan"
- "Phận bạc như vôi"
→Thành ngữ chỉ sự tan vỡ, lênh đênh
- "Nước chảy hoa trôi"
→Thành ngữ chỉ sự dở dang, .
⇒Ý thức về thân phận mình
2 câu cuối: Kiều hướng tới Kim Trọng
"Ôi Kim lang! Hỡi Kim lang!
Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!”
- Hành động:
- Lạy: cái lạy tạ lỗi, vĩnh biệt
- Tự nhận mình là người phụ bạc →Day dứt, mặc cảm.
- Hai lần gọi tên: Tức tưởi, đau đớn.
- “Kim Lang”: cách gọi thân mật như vợ chồng.
- Dấu chấm than: Diễn tả cảm xúc.
- Cách ngắt nhịp: Như tiếng nấc nghẹn ngào.
- Từ cảm thán (Ôi, hỡi, thôi thôi): Tiếng kêu đầy tuyệt vọng, tố cáo xã hội phong kiến tàn bạo bất công trà đạp số phận con người.
⇒ Tình cảm lấn át lí trí
⇒ Thúy Kiều là người con gái giàu đức hi sinh và giàu lòng vị tha, biết sống vì người khác.
Bài tập minh họa
Đề bài
Phân tích diễn biến tâm trạng của Thúy Kiều qua đoạn trích " Trao duyên ".
a. Mở bài:
- Giới thiệu vài nét đặc sắc nhất về tác giả, tác phẩm và vị trí của đoạn trích.
- Dẫn dắt đặt vấn đề (theo yêu cầu đề ra).
b. Thân bài:
- Đoạn 1: Thúy Kiều nhờ Thúy Vân thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng: “Cậy em em có chịu lời…phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa”.
- Kiều nhờ cậy Vân, lời nhờ cậy có sắc thái khác thường (cậy, chịu lời, lạy, thưa). Lời xưng hô của Kiều vừa như trông cậy, vừa như nài ép, phù hợp để nói về vấn đề tế nhị “tình chị duyên em”.
- Nhắc nhở mối tình của mình với chàng Kim: thắm thiết nhưng mong manh, nhanh tan vỡ.
- Cách nói của Kiều thể hiện sự thông minh khôn khéo, qua đó thể hiện tài năng bậc thầy trong việc sử dụng ngôn ngữ của Nguyễn Du.
- Kiều trao duyên cho em. Chú ý cách trao duyên – trao lời tha thiết, tâm huyết; trao kỉ vật lại dùng dằng nửa trao, nửa níu – để thấy tâm trạng của Kiều trong thời khắc đoạn trường này: Kiều đang mâu thuẫn giữa hành động và lời nói, lí trí và tình cảm. Kiều trao duyên chứ không muốn trao tình.
- Đoạn 2: Tâm trạng của Kiều sau khi trao duyên: "Mai sau dù có bao giờ...thiếp đã phụ chàng từ đây"
- Dự cảm về cái chết cứ trở đi, trở lại trong tâm hồn Kiều ; trong lời độc thoại nội tâm đầy đau đớn,Kiều hướng về người yêu với tất cả tình yêu thương và mong nhớ.
- Từ chỗ nói với em Kiều chuyển sang nói với mình, nói với người yêu ; từ giọng đau đớn chuyển thành tiếng khóc, khóc cho mình, khóc cho mối tình đầu trong sáng, đẹp đẽ vừa mới chớm nở đã tan vỡ.
⇒ Với nghệ thuật miêu tả tinh tế diễn biến nội tâm nhân vật và ngôn ngữ độc thoại sinh động, đoạn trích Trao duyên đã ánh lên vẻ đẹp nhân cách Thúy Kiều thể hiện qua nỗi đau đớn khi tình yêu tan vỡ và sự hy sinh đến quên mình vì hạnh phúc của người thân.
c. Kết bài:
- Tài năng xuất sắc của Nguyễn Du trong việc khám phá và thể hiện quy luật nội tâm sâu sắc của con người.
- Đoạn trích thể hiện bi kịch tình yêu, thân phận bất hạnh và nhân cách cao đẹp của Thúy Kiều, qua đó thấy được cái nhìn hiện thực và nhân đạo của Nguyễn Du.
sức khỏe
3. Soạn bài Truyện Kiều - Phần 2 Trao Duyên
Tình yêu giữa Thúy Kiều và Kim Trọng đang tươi đẹp, nồng nàn thì Kim Trọng phải về Liêu Dương hộ tang chú. Trong khi đó tai họa đổ ập xuống gia đình Thúy Kiều. Của cải bị bọn sai nha vét sạch. Cha và em trai Thúy Kiều bị bắt, bị đánh. Bọn quan lại đòi đút lót “có ba trăm lạng việc này mới xuôi”. Trước biến cố đau lòng đó, một người giàu tình cảm, giàu đức hi sinh như Thúy Kiều không còn cách nào khác là phải bán mình lấy tiền cứu cha và em. Nhưng còn mối tình với Kim Trọng? Thúy Kiều hết sức đau khổ. Cuối cùng nàng quyết định nhờ em thay mình lấy Kim Trọng. Đoạn “Trao duyên” trong “Truyện Kiều” rất cảm động. Có lẽ đây là cảnh tượng đau lòng chưa từng thấy trong nền văn học. Để cảm nhận và hiểu sâu hơn về tác phẩm này, các em có thể tham khảo bài soạn tại đây: Bài soạn Trao duyên.
4. Một số bài văn mẫu về Truyện Kiều - Phần 2 Trao Duyên
Đoạn “Trao duyên” trong “Truyện Kiều” là một khúc “đoạn trường” trong thiên “Đoạn trường tân thanh”. Với con mắt tinh đời, Nguyễn Du đã phát hiện thấy trong truyện của Thanh Tâm Tài Nhân một tình tiết rất cảm động và bằng nghệ thuật tuyệt vời, ông đã dựng lại đoạn “Trao duyên” hết sức sâu sắc và độc đáo. Để nắm vững nội dung bài học cũng như dễ dàng viết bài hoàn chỉnh phân tích tác phẩm này, các em có thể tham khảo một số bài văn mẫu dưới đây:
- Cảm nhận về tâm trạng nhân vật Thúy Kiều
- Phân tích đoạn trích Trao duyên
5. Hỏi đáp về bài Truyện Kiều - Phần 2 Trao Duyên
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Ngữ văn 10 HỌC247
NONEBài học cùng chương
Truyện Kiều - Phần Nỗi thương mình - Ngữ văn 10 Lập luận trong văn nghị luận - Ngữ văn 10 ADSENSE ADMICRO Bộ đề thi nổi bật UREKA AANETWORKXEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10
Toán 10
Toán 10 Kết Nối Tri Thức
Toán 10 Chân Trời Sáng Tạo
Toán 10 Cánh Diều
Giải bài tập Toán 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Toán 10 CTST
Giải bài tập Toán 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Toán 10
Ngữ văn 10
Ngữ Văn 10 Kết Nối Tri Thức
Ngữ Văn 10 Chân Trời Sáng Tạo
Ngữ Văn 10 Cánh Diều
Soạn Văn 10 Kết Nối Tri Thức
Soạn Văn 10 Chân Trời Sáng tạo
Soạn Văn 10 Cánh Diều
Văn mẫu 10
Tiếng Anh 10
Giải Tiếng Anh 10 Kết Nối Tri Thức
Giải Tiếng Anh 10 CTST
Giải Tiếng Anh 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 KNTT
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CTST
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CD
Giải Sách bài tập Tiếng Anh 10
Vật lý 10
Vật lý 10 Kết Nối Tri Thức
Vật lý 10 Chân Trời Sáng Tạo
Vật lý 10 Cánh Diều
Giải bài tập Lý 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Lý 10 CTST
Giải bài tập Lý 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Vật Lý 10
Hoá học 10
Hóa học 10 Kết Nối Tri Thức
Hóa học 10 Chân Trời Sáng Tạo
Hóa học 10 Cánh Diều
Giải bài tập Hóa 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Hóa 10 CTST
Giải bài tập Hóa 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Hóa 10
Sinh học 10
Sinh học 10 Kết Nối Tri Thức
Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo
Sinh học 10 Cánh Diều
Giải bài tập Sinh 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Sinh 10 CTST
Giải bài tập Sinh 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Sinh học 10
Lịch sử 10
Lịch Sử 10 Kết Nối Tri Thức
Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo
Lịch Sử 10 Cánh Diều
Giải bài tập Lịch Sử 10 KNTT
Giải bài tập Lịch Sử 10 CTST
Giải bài tập Lịch Sử 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Lịch sử 10
Địa lý 10
Địa Lý 10 Kết Nối Tri Thức
Địa Lý 10 Chân Trời Sáng Tạo
Địa Lý 10 Cánh Diều
Giải bài tập Địa Lý 10 KNTT
Giải bài tập Địa Lý 10 CTST
Giải bài tập Địa Lý 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Địa lý 10
GDKT & PL 10
GDKT & PL 10 Kết Nối Tri Thức
GDKT & PL 10 Chân Trời Sáng Tạo
GDKT & PL 10 Cánh Diều
Giải bài tập GDKT & PL 10 KNTT
Giải bài tập GDKT & PL 10 CTST
Giải bài tập GDKT & PL 10 CD
Trắc nghiệm GDKT & PL 10
Công nghệ 10
Công nghệ 10 Kết Nối Tri Thức
Công nghệ 10 Chân Trời Sáng Tạo
Công nghệ 10 Cánh Diều
Giải bài tập Công nghệ 10 KNTT
Giải bài tập Công nghệ 10 CTST
Giải bài tập Công nghệ 10 CD
Trắc nghiệm Công nghệ 10
Tin học 10
Tin học 10 Kết Nối Tri Thức
Tin học 10 Chân Trời Sáng Tạo
Tin học 10 Cánh Diều
Giải bài tập Tin học 10 KNTT
Giải bài tập Tin học 10 CTST
Giải bài tập Tin học 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tin học 10
Cộng đồng
Hỏi đáp lớp 10
Tư liệu lớp 10
Xem nhiều nhất tuần
Đề thi giữa HK2 lớp 10
Đề thi giữa HK1 lớp 10
Đề thi HK1 lớp 10
Đề thi HK2 lớp 10
Đề cương HK1 lớp 10
Video bồi dưỡng HSG môn Toán
Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tập hợp
Toán 10 Kết nối tri thức Bài 1: Mệnh đề
Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 1
Soạn bài Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân - Ngữ văn 10 KNTT
Soạn bài Thần Trụ Trời - Ngữ văn 10 CTST
Soạn bài Ra-ma buộc tội - Ngữ văn 10 Tập 1 Cánh Diều
Văn mẫu về Cảm xúc mùa thu (Thu hứng)
Văn mẫu về Bình Ngô đại cáo
Văn mẫu về Chữ người tử tù
Văn mẫu về Tây Tiến
YOMEDIA YOMEDIA ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Bỏ qua Đăng nhập ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Đồng ý ATNETWORK ON QC Bỏ qua >>Từ khóa » Thúy Kiều Trao Duyên Lớp 10
-
A. Nội Dung Tác Phẩm Trao Duyên (trích Truyện Kiều) - Haylamdo
-
Trao Duyên - Nguyễn Du
-
Văn Mẫu Lớp 10: Phân Tích Bài Trao Duyên Của Nguyễn Du (18 Mẫu ...
-
Soạn Bài Truyện Kiều - Phần 2 Trao Duyên | Soạn Văn 10 Hay Nhất
-
Trao Duyên - Nội Dung, Dàn ý Phân Tích, Bố Cục, Tác Giả | Ngữ Văn Lớp ...
-
Trao Duyên (Truyện Kiều) - Nguyễn Du | Tác Giả
-
Trao Duyên - Để Học Tốt Ngữ Văn Lớp 10
-
Thuyết Minh Về đoạn Trích Trao Duyên - Văn Mẫu Lớp 10
-
SGK Ngữ Văn 10 - Truyện Kiều (tiếp Theo - Trao Duyên) - Giải Bài Tập
-
Lập Dàn ý Phân Tích Bài Thơ “Trao Duyên” Trong Truyện Kiều Lớp 10
-
Giáo án Ngữ Văn 10: Trao Duyên
-
Soạn Bài: Truyện Kiều – Phần 2 Trao Duyên
-
Văn Mẫu Lớp 10 Tập 2: Vẻ đẹp Của Thúy Kiều Qua đoạn Trích Trao ...