TT107 Cac Tai Khoan Dac Thu HCSN - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kinh Tế - Quản Lý
  4. >>
  5. Quản lý nhà nước
TT107 cac tai khoan dac thu HCSN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.94 KB, 67 trang )

TÀI KHOẢN 337TẠM THU1- Nguyên tắc kế toán1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị nhưng chưađủ điều kiện ghi nhận doanh thu ngay. Các khoản tạm thu phản ánh qua tài khoản này baogồm:- Các khoản tạm ứng kinh phí hoạt động từ NSNN về quỹ tiền mặt hoặc NSNN cấp bằnglệnh chi tiền vào tài khoản tiền gửi của đơn vị;- Các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài mà nhà tài trợ, nhà cho vay chuyển tiền vào TK tiềngửi của đơn vị tại Ngân hàng;- Các khoản thu về phí, lệ phí đơn vị đã thu được;- Các khoản ứng trước dự toán của năm sau;- Các khoản tạm thu khác, như thu từ hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạtđộng thường xuyên của đơn vị; thu bán hồ sơ thầu công trình đầu tư XDCB; thu, chi thanhlý, nhượng bán TSCĐ mà theo quy định phần chênh lệch đơn vị phải nộp NSNN; các khoảntạm thu chưa xác định là doanh thu của đơn vị....1.2- Đối với các khoản đơn vị được phép rút tạm ứng từ dự toán về quỹ tiền mặt hoặcđược ngân sách nhà nước cấp bằng Lệnh chi tiền (Lệnh chi tiền tạm ứng, Lệnh chi tiền thựcchi) về TK tiền gửi dự toán của đơn vị tại KBNN, đơn vị phải theo dõi chi tiết việc sử dụngsố tiền mặt đã tạm ứng này hoặc sử dụng tiền từ TK tiền gửi dự toán để phản ánh vào TK chiphí liên quan, đồng thời phải làm đầy đủ thủ tục thanh toán số tạm ứng đã nhận hoặc số tiềngửi dự toán đã sử dụng để phản ánh vào TK doanh thu (hoặc các khoản nhận trước chưa ghithu) tương ứng.1.3- Đối với các khoản tạm thu về phí, lệ phí đơn vị xác định số nộp NSNN, số được để lạiđơn vị trên cơ sở số thực thu và số phải thu nếu xác định chắc chắn sẽ thu được ngay trongkỳ.1.4- Đối với các dự án viện trợ mà nhà tài trợ chuyển tiền thanh toán thẳng cho bên thứ 3(không qua TK tiền gửi của đơn vị) hoặc các khoản viện trợ bằng hàng thì không phản ánhqua TK này.1.5- Khi tiếp nhận và sử dụng dự toán ứng trước cho đầu tư XDCB, đơn vị phản ánh vàoTK 137 (1374) số đã sử dụng và TK 337 (3374) số đã nhận. Khi được giao dự toán chínhthức thì kết chuyển số đã nhận vào TK 3664 và số đã sử dụng vào TK 241.1.6- Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản tạm thu, khoản nào đủ điều kiện ghi nhậndoanh thu được chuyển sang Tài khoản doanh thu tương ứng; Khoản nào dùng để đầu tưmua sắm TSCĐ; mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho được kết chuyểnsang Tài khoản các khoản nhận trước chưa ghi thu.2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 337- Tạm thuBên Nợ: Phản ánh số tạm thu đã chuyển sang tài khoản các khoản nhận trước chưa ghi thuhoặc tài khoản doanh thu tương ứng hoặc nộp Ngân sách nhà nước, nộp cấp trên.Bên Có: Phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị.Số dư bên Có: Phản ánh số tạm thu hiện còn.Tài khoản 337- Tạm thu, có 5 tài khoản cấp 2:Tài khoản 3371- Kinh phí hoạt động bằng tiền: Phản ánh các khoản đơn vị đã tạm ứng từ dựtoán do NSNN cấp về quỹ tiền mặt, ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền vào TK tiền gửi củađơn vị hoặc phát sinh kinh phí hoạt động khác bằng tiền.Tài khoản 3372- Viện trợ, vay nợ nước ngoài: Phản ánh các khoản viện trợ không hoàn lạihoặc các khoản vay nợ nước ngoài mà nhà tài trợ hoặc nhà cho vay (sau đây gọi tắt là nhà tàitrợ) đã chuyển vào TK tiền gửi của đơn vị tại Ngân hàng, Kho bạc.Tài khoản 3373- Tạm thu phí, lệ phí: Phản ánh các khoản thu phí, lệ phí theo quy định củapháp luật phí, lệ phí phát sinh tại đơn vị.Tài khoản 3374- Ứng trước dự toán: Phản ánh số kinh phí đơn vị đã nhận từ dự toán ứngtrước của NSNN và việc thanh toán số kinh phí ứng trước đó.Tài khoản 3378- Tạm thu khác: Phản ánh các khoản tạm thu khác phát sinh tại đơn vị.3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu3.1- Kế toán tạm ứng kinh phí hoạt động bằng tiềna) Rút tạm ứng dự toán kinh phí hoạt động (kể cả từ dự toán tạm cấp) về quỹ tiềnmặt, ghi:Nợ TK 111- Tiền mặtCó TK 337- Tạm thu (3371).Đồng thời, ghi:Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (nếu rút dự toán trong năm).b) Xuất quỹ tiền mặt (thuộc khoản đã tạm ứng từ dự toán) để chi các hoạt động tạiđơn vị, ghi:Nợ các TK 141, 152, 153, 211, 611...Có TK 111- Tiền mặt.Đồng thời, ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3371)Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (nếu khoản đã tạm ứng dùng để muaTSCĐ hoặc nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho), hoặcCó TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp (nếu khoản đã tạm ứng dùng để chi hoạtđộng thường xuyên, không thường xuyên).c) Xuất tiền đã tạm ứng hoặc kinh phí đã nhận về TK tiền gửi để thanh toán cáckhoản phải trả:- Phản ánh các khoản phải trả, ghi:Nợ TK 611 - Chi phí hoạt độngCó các TK 331, 332, 334.- Khi xuất quỹ tiền mặt hoặc chuyển tiền gửi để thanh toán các khoản phải trả, ghi:Nợ các TK 331, 332, 334Có các TK 111, 112.Đồng thời, ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3371)Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.d) Trường hợp ứng trước cho nhà cung cấp dịch vụ bằng tiền đã tạm ứng hoặc kinhphí đã nhận về TK tiền gửi:- Khi ứng trước nhà cung cấp dịch vụ bằng tiền mặt hoặc tiền gửi dự toán, ghi:Nợ TK 331 - Phải trả cho người bánCó các TK 111, 112.- Khi nghiệm thu, thanh lý hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ, ghi:Nợ TK 611- Chi phí hoạt độngNợ các TK 111, 112 (nếu số ứng trước lớn hơn số phải trả)Có TK 331- Phải trả cho người bánCó các TK 111, 112 (nếu số ứng trước nhỏ hơn số phải trả).Đồng thời, ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3371)Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.3.2- Kế toán nhận kinh phí cấp bằng Lệnh chi tiềna) Trường hợp ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền (kể cả lệnh chi tiền tạm ứng hayLệnh chi tiền thực chi) vào TK tiền gửi của đơn vị, ghi:Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạcCó TK 337- Tạm thu (3371).Đồng thời, ghi:Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi), hoặcNợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng (nếu NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng)b) Khi đơn vị rút tiền gửi được cấp bằng Lệnh chi tiền để chi các hoạt động tại đơnvị, ghi:Nợ các TK 141, 152, 153, 211, 611...Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.Đồng thời, ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3371)Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (nếu mua TSCĐ hoặc nguyên vậtliệu, công cụ, dụng cụ nhập kho), hoặcCó TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp (nếu chi trực tiếp cho hoạt động thườngxuyên).Đồng thời, ghi:Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu chi từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiềnthực chi).c) Khi đơn vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng (đối với các khoản chi từ kinh phí cấpbằng Lệnh chi tiền tạm ứng), ghi:Có TK 013 - Lệnh chi tiền tạm ứng.3.4- Kế toán kinh phí hoạt động khác phát sinh bằng tiềna) Khi thu được kinh phí hoạt động khác, ghi:Nợ các TK 111, 112Có TK 337- Tạm thu (3371).b) Xác định số phải nộp NSNN, cấp trên ... ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3371)Có các TK 333, 336, 338,...c) Số được để lại đơn vị theo quy định hiện hành, ghi:Nợ TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (0181, 0182).d) Khi sử dụng kinh phí hoạt động được để lại, ghi:Nợ các TK 141, 152, 153, 211, 611,...Có các TK 111, 112.Đồng thời, ghi:Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (0181, 0182).Đồng thời, ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3371)Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (nếu dùng để mua TSCĐ; nguyênliệu, vật liệu, CCDC nhập kho)Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp (5118) (nếu dùng cho hoạt động thườngxuyên và hoạt động không thường xuyên).3.4- Kế toán tạm thu viện trợ không hoàn lại, vay nợ nước ngoàia) Khi nhà tài trợ, bên cho vay chuyển tiền về tài khoản tiền gửi Ngân hàng, Kho bạcdo đơn vị làm chủ TK, ghi:Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạcCó TK 337- Tạm thu (3372).Đồng thời, căn cứ vào chứng từ ghi thu ngân sách - ghi chi tạm ứng, ghi:Nợ TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại.b) Khi đơn vị rút tiền từ tài khoản tiền gửi tạm ứng về quỹ tiền mặt để chi tiêu, ghi:Nợ TK 111- Tiền mặtCó TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.c) Khi đơn vị chi tiêu các hoạt động từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài, ghi:Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoàiCó các TK 111, 112.Đồng thời, ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3372)Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.d) Trường hợp dùng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài để mua sắm TSCĐ:- Nếu mua về đưa ngay vào sử dụng, không phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hìnhCó các TK 111, 112, 331,... (giá mua, chi phí vận chuyển, bốc dỡ...).Đồng thời, ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3372)Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621).- Nếu TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:Nợ TK 241- XDCB dở dang (2411)Có các TK 111, 112, 331,... (giá mua, chi phí lắp đặt, chạy thử...).Khi lắp đặt xong, bàn giao đưa vào sử dụng, ghi:Nợ TK 211- TSCĐ hữu hìnhCó TK 241- XDCB dở dang (2411).Đồng thời, ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3372)Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621).đ) Trường hợp dùng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài để đầu tư xây dựng TSCĐ.- Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:Nợ TK 241- XDCB dở dangCó các TK 112, 331...Đồng thời, ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3372)Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).- Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng, căn cứ giá trị quyết toán công trình(hoặc giá tạm tính), ghi:Nợ TK 211- TSCĐ hữu hìnhCó TK 241- XDCB dở dang (2412).Đồng thời, ghi:Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621).e) Trường hợp dùng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài để mua sắm nguyên liệu, vậtliệu, công cụ, dụng cụ nhập kho:- Khi chuyển tiền mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, ghi:Nợ các TK 152, 153Có các TK 112, 331,....Đồng thời, ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3372)Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36622).- Khi xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ra sử dụng cho chương trình, dự án việntrợ, ghi:Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoàiCó các TK 152, 153.Đồng thời, ghi:Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36622)Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.g) Căn cứ thông báo của cơ quan chủ quản về việc thanh toán các khoản đã tạm ứng(hoàn tạm ứng), ghi:Có TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại.h) Trường hợp, nộp trả lại nhà tài trợ (do không thực hiện dự án hoặc thực hiện saicam kết...) khi nộp, ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3372)Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.i) Khi phát sinh các khoản lãi tiền gửi của chương trình, dự án, ghi:Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạcCó TK 337- Tạm thu (3372).- Trường hợp theo hiệp định đơn vị được hưởng khoản lãi tiền gửi, ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3372)Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.Đồng thời, căn cứ Lệnh ghi thu - ghi chi, ghi:Nợ TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (chi tiết TK tương ứng).Và ghi:Có TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (chi tiết TK tương ứng).- Trường hợp theo hiệp định phải trả lại lãi tiền gửi cho nhà tài trợ, hoặc nộp NSNN, ghi:+ Nếu phải nộp trả Ngân sách nhà nước, ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3372)Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3338).Khi nộp, ghi:Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3338)Có các TK 111, 112.+ Nếu nộp trả nhà tài trợ, ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3372)Có TK 338- Phải trả khác (3388).Khi nộp, ghi:Nợ TK 338- Phải trả khác (3388)Có các TK 111, 112.3.5- Kế toán tạm thu phí, lệ phía) Khi xác định chắc chắn số phí, lệ phí phải thu phát sinh, ghi:Nợ TK 138- Phải thu khác (1383)Có TK 337- Tạm thu (3373).- Khi thu được, ghi:Nợ các TK 111, 112Có TK 138- Phải thu khác (1383).b) Khi thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, tiền gửi (kể cả thu trước phí, lệ phí cho các kỳsau), ghi:Nợ các TK 111, 112Có TK 337- Tạm thu (3373).c) Đối với các khoản thu phí, lệ phí đơn vị phải nộp nhà nước, ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3373)Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3332) (số phải nộp NSNN).- Khi nộp NSNN, ghi:Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3332)Có các TK 111, 112.d) Trường hợp khoản thu phí đơn vị phải nộp cho cấp trên theo tỷ lệ quy định (nếucó), ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3373)Có các TK 331, 336 (số phải nộp đơn vị cấp trên).đ) Định kỳ, xác định được số phí được khấu trừ, để lại đơn vị theo tỷ lệ quy định, ghi:Nợ TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.Đồng thời, kết chuyển số phí được khấu trừ, để lại từ TK 337- Tạm thu (3373) sang TK 514Thu phí được khấu trừ, để lại (trừ số phí đơn vị dùng để mua nguyên vật liệu, công cụ, dụngcụ nhập kho hoặc TSCĐ sử dụng cho hoạt động thu phí) tương ứng với số đã chi từ nguồnphí được khấu trừ để lại, ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3373)Có TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại.e) Khi sử dụng số phí được khấu trừ, để lại để chi cho các hoạt động thu phí, ghi:Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phíCó các TK 111, 112.Đồng thời, ghi:Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.g) Trường hợp, số phí được khấu trừ, để lại đơn vị dùng để đầu tư, mua sắm TSCĐ,nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho dùng cho hoạt động thu phí, ghi:Nợ các TK 152, 153, 211, 213, 241Có các TK 111, 112.Đồng thời, ghi:Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại.Đồng thời, ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3373)Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3662) (nếu mua sắm TSCĐ, nguyênliệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ), hoặcCó TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664) (nếu đầu tư XDCB).3.6- Kế toán các khoản dự toán ứng trướca) Khi tạm chi đầu tư XDCB từ dự toán ứng trước, ghi:Nợ TK 137- Tạm chi (1374)Có TK 337- Tạm thu (3374).b) Khi được giao dự toán chính thức, ghi:Nợ TK 241- XDCB dở dangCó TK 137- Tạm chi (1374).Đồng thời, ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3374)Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).c) Khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, ghi:Nợ TK 211- Tài sản cố định hữu hìnhCó TK 241-XDCB dở dang.Đồng thời, ghi:Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (tài khoản chi tiết tương ứng).3.7- Kế toán các khoản tạm thu kháca) Thu từ hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyêncủa đơn vị:- Khi phát sinh các khoản thu từ hoạt động đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt độngthường xuyên của đơn vị như thu bán hồ sơ thầu, thu để bù đắp chi phí giải quyết xử lý kiếnnghị của nhà thầu và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật đấu thầu, ghi:Nợ các TK 111, 112Có TK 337- Tạm thu (3378).- Khi phát sinh các khoản chi phí cho quá trình đấu thầu, giải quyết các kiến nghị của nhàthầu, ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3378)Có các TK 111, 112.- Xử lý chênh lệch thu, chi:+ Trường hợp thu lớn hơn chi, theo quy định của cơ chế quản lý tài chính phần chênh lệchđó được bổ sung vào nguồn thu hoạt động do NSNN cấp của đơn vị, ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3378)Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.+ Trường hợp thu nhỏ hơn chi theo quy định của cơ chế quản lý tài chính đơn vị được phépsử dụng nguồn thu hoạt động do NSNN cấp của đơn vị để bù đắp chi phí thiếu, ghi:Nợ TK 611- Chi phí hoạt độngCó các TK 111, 112.b) Thu bán hồ sơ thầu của dự án đầu tư XDCB:- Khi thu được tiền bán hồ sơ thầu của dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN, ghi:Nợ các TK 111, 112Có TK 337- Tạm thu (3378).- Khi chi cho lễ mở thầu, ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3378)Có các TK 111, 112.- Số chênh lệch thu tiền bán hồ sơ thầu sau khi trừ chi phí cho lễ mở thầu phải nộp trả NSNNtheo quy định, ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3378)Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3338).Khi nộp, ghi:Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3338)Có các TK 111, 112.c) Thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ (đối với các cơ quan, đơn vị phải nộp lại choNSNN phần chênh lệch thu lớn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ):- Khi thu được tiền thanh lý, nhượng bán TSCĐ (kể cả thu tiền bán hồ sơ thầu liên quan đếnhoạt động thanh lý TSCĐ), ghi:Nợ các TK 111, 112Có TK 337- Tạm thu (3378).- Khi chi cho thanh lý, nhượng bán TSCĐ (theo cơ chế), ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3378)Có các TK 111, 112.- Số chênh lệch thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ sau khi trừ chi phí cho hoạt động thanh lý,nhượng bán TSCĐ theo quy định, ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3378)Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3338).Khi nộp, ghi:Nợ TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3338)Có các TK 111, 112.TÀI KHOẢN 511THU HOẠT ĐỘNG DO NSNN CẤP1- Nguyên tắc kế toán1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh số thu hoạt động do NSNN cấp và số thu hoạt độngkhác được để lại cho đơn vị hành chính, sự nghiệp (sau đây gọi chung là thu hoạt động doNSNN cấp), thu hoạt động do NSNN cấp gồm:- Thu thường xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện các nhiệm vụthường xuyên hoặc hỗ trợ đột xuất khác được tính là nguồn đảm bảo chi thường xuyên vàcác khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung nêu trên.- Thu không thường xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN cấp cho các nhiệm vụ khôngthường xuyên như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ (đối với đơn vị khôngphải là tổ chức khoa học công nghệ); kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia; chươngtrình, dự án, đề án khác; kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo quy định của cấp có thẩmquyền; vốn đầu tư phát triển; kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệptheo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuấtđược cơ quan có thẩm quyền giao và các khoản thu không thường xuyên khác (như tài trợ,biếu tặng nhỏ lẻ,...).- Thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động khác phát sinh tại đơn vị được cơquan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu cầu phải báo cáo quyếttoán theo Mục lục NSNN phần được để lại đơn vị.1.2- Đối với các khoản thu hoạt động do NSNN cấp, khi đơn vị rút dự toán sử dụng chohoạt động của đơn vị, đơn vị phản ánh vào thu hoạt động do NSNN cấp, trừ một số trườnghợp sau:a) Rút tạm ứng dự toán về quỹ tiền mặt hoặc ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền vàoTK tiền gửi dự toán hoặc phát sinh khoản thu kinh phí hoạt động khác bằng tiền (tiền mặt,tiền gửi) thì đơn vị phản ánh vào TK 337- Tạm thu (3371), khi xuất quỹ hoặc rút tiền gửi rasử dụng tính vào chi phí thì mới kết chuyển từ TK 337- Tạm thu (3371) sang TK 511- Thuhoạt động do NSNN cấp.b) Kinh phí từ nguồn NSNN dùng để đầu tư, mua sắm TSCĐ hoặc mua nguyên liệu,vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho (xuất dùng dần) là khoản kinh phí được cấp một lầnnhưng đơn vị sử dụng trong nhiều năm (hoặc xuất sử dụng dần trong năm), do đó, không ghinhận ngay vào các khoản thu hoạt động do NSNN cấp tại thời điểm tiếp nhận mà được ghinhận là 1 khoản nhận trước chưa ghi thu. Đơn vị ghi thu phù hợp với tình hình thực tế sửdụng tài sản, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ (khi đơn vị xuất kho nguyên liệu, vậtliệu, công cụ, dụng cụ ra sử dụng hoặc tính hao mòn/trích khấu hao TSCĐ phản ánh vào chiphí thì cuối năm phản ánh vào thu hoạt động do NSNN cấp tương ứng với số đã tính haomòn/trích khấu hao hoặc số nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ đã xuất trong kỳ).1.3- Tài khoản này còn dùng để phản ánh giá trị công trình XDCB do nâng cấp TSCĐhoặc đầu tư XDCB bằng nguồn kinh phí đầu tư XDCB khi tài sản cố định được bàn giaođưa vào sử dụng cho hoạt động hành chính của đơn vị.1.4- Trường hợp đơn vị được nhà nước cấp bù miễn, giảm học phí bằng dự toán (chưachuyển sang giá dịch vụ giáo dục, đào tạo), thì phần học phí được cấp bù miễn, giảm phảiđược theo dõi chi tiết và quyết toán cùng với dự toán chi hoạt động tự chủ (nếu được chuyểnsang năm sau sử dụng tiếp) hoặc chi hoạt động không tự chủ (nếu không được chuyển sangnăm sau sử dụng tiếp) của đơn vị.1.5- Kế toán phải mở sổ chi tiết các khoản thu cho phù hợp với yêu cầu quản lý của từngkhoản thu, từng ngành để theo dõi các khoản thu của từng loại theo từng hoạt động.2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 511- Thu hoạt động do NSNN cấpBên Nợ:- Số thu hoạt động khi bị cơ quan có thẩm quyền xuất toán phải nộp lại NSNN;- Kết chuyển thu hoạt động do NSNN cấp sang TK 911 "Xác định kết quả".Bên Có:- Số thu hoạt động do Ngân sách Nhà nước cấp đơn vị đã sử dụng trong năm.Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.Tài khoản 511- Thu hoạt động do NSNN cấp, có 2 tài khoản cấp 2:- Tài khoản 5111- Thường xuyên: Phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng nguồn thu do NSNNcấp để chi thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên tại đơn vị.- Tài khoản 5112- Không thường xuyên: Phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng nguồn thu doNSNN cấp để chi thực hiện các nhiệm vụ không thường xuyên tại đơn vị.- Tài khoản 5118- Thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động khác được để lạimà đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu cầuphải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN.3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu3.1- Khi được giao dự toán chi hoạt động, ghi:Nợ TK 008- Dự toán chi hoạt động (00821, 00822).3.2- Trường hợp rút tạm ứng dự toán về quỹ tiền mặt để chi tiêu hoặc được NSNN cấpbằng Lệnh chi tiền về tài khoản tiền gửi dự toán của đơn vị:a) Khi rút tạm ứng dự toán về quỹ tiền mặt, ghi:Nợ TK 111-Tiền mặtCó TK 337- Tạm thu (3371).Đồng thời, ghi:Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (008211, 008221).b) Trường hợp ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền vào TK tiền gửi dự toán của đơn vị,ghi:Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạcCó TK 337- Tạm thu (3371).Đồng thời, ghi:Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu được cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi), hoặcNợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng (nếu được cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng).c) Các khoản chi từ quỹ tiền mặt hoặc TK tiền gửi của ngân sách mà trước đó đơn vịđã tạm ứng, ghi:Nợ các TK 141, 331, 332, 611...Có các TK 111, 112.Đồng thời, ghi:Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu chi từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiềnthực chi).d) Khi đủ điều kiện thanh toán, kết chuyển từ TK tạm thu sang TK thu hoạt động doNSNN cấp tương ứng với số đã thanh toán, ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3371)Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.Đối với các khoản chi từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng, khi làm thủ tụcthanh toán tạm ứng, ghi:Có TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng (chi tiết TK tương ứng).3.3- Phản ánh các khoản phải trả, ghi:Nợ TK 611- Chi phí hoạt độngCó các TK 331, 332, 334...Rút dự toán thanh toán các khoản phải trả, ghi:Nợ các TK 331, 332, 334...Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.Đồng thời, ghi:Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (chi tiết TK tương ứng).3.4- Rút dự toán chuyển vào tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng để trả lương cho người laođộng trong đơn vị, ghi:Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạcCó TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.Đồng thời, ghi:Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (chi tiết TK tương ứng).3.5- Kế toán kinh phí hoạt động khác phát sinh bằng tiềna) Khi thu được kinh phí hoạt động khác, ghi:Nợ các TK 111, 112Có TK 337- Tạm thu (3371).b) Xác định số phải nộp NSNN, cấp trên..., ghi:Nợ TK337- Tạm thu (3371)Có các TK 333, 336, 338,...c) Số được để lại đơn vị theo quy định hiện hành, ghi:Nợ TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (0181, 0182).d) Khi sử dụng kinh phí hoạt động được để lại, ghi:Nợ các TK 141, 152, 153, 211, 611,...Có các TK 111, 112.Đồng thời, ghi:Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (0181, 0182).Đồng thời, ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3371)Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (nếu dùng để mua TSCĐ; nguyênliệu, vật liệu, CCDC nhập kho)Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp (5118) (nếu dùng cho hoạt động thườngxuyên và hoạt động không thường xuyên).3.6- Trường hợp cuối năm, xác định được số tiết kiệm chi thường xuyên để trích lập cácQuỹ, căn cứ quyết định trích lập Quỹ, rút dự toán chuyển sang TK tiền gửi tại KBNN theosố quỹ được trích lập, ghi:Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạcCó TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.Đồng thời, ghi:Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (chi tiết TK tương ứng).3.7- Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng tính hao mònTSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN cấp đã trích (tính) trong năm để kết chuyển từ TK 366sang TK 511, ghi:Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.3.8- Cuối năm, căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua sắm bằngnguồn NSNN đã xuất sử dụng cho hoạt động hành chính trong năm, kết chuyển từ TK 366sang TK 511, ghi:Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.3.9- Cuối năm, kết chuyển các khoản thu do NSNN cấp vào TK xác định kết quả, ghi:Nợ TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấpCó TK 911- Xác định kết quả (9111).TÀI KHOẢN 512THƯ VIỆN TRỢ, VAY NỢ NƯỚC NGOÀI1- Nguyên tắc kế toán1.1- Tài khoản này dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp để phản ánh việc tiếpnhận, sử dụng nguồn viện trợ không hoàn lại hoặc nguồn vay nợ của nước ngoài do đơn vịlàm chủ dự án (trực tiếp điều hành).1.2- Trường hợp đơn vị có nhiều chương trình, dự án viện trợ, vay nợ nước ngoài thì kếtoán phải theo dõi chi tiết theo từng chương trình, dự án; chi tiết dự án viện trợ, dự án vaynợ riêng; mỗi chương trình, dự án được báo cáo riêng theo mẫu quy định tại Thông tư này,ngoài ra, phải báo cáo cho các bên tài trợ, cho vay nếu có yêu cầu.1.3- Riêng đối với kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình, dự án, đềán (gọi tắt là chương trình, dự án) nếu nằm trong danh mục chương trình, mục tiêu, dự ánquốc gia quy định tại Mục lục NSNN thì khi lập báo cáo quyết toán năm đơn vị phải gắnthêm mã chương trình, mục tiêu tương ứng và thực hiện báo cáo riêng theo mẫu quy định tạiThông tư này (Phụ biểu F01-02/BCQT).1.4- Đơn vị tiếp nhận viện trợ, tiếp nhận khoản vay nợ nước ngoài chịu trách nhiệm quảnlý, sử dụng vốn viện trợ, vay nợ nước ngoài theo đúng các quy định của pháp luật Việt Namvà các thỏa thuận, cam kết với phía tài trợ, cho vay nợ.1.5- Các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài mà đơn vị tiếp nhận và sử dụng được ghinhận là doanh thu và chi phí của đơn vị. Riêng trường hợp sử dụng nguồn viện trợ để đầutư, mua sắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho (xuất dùng dần) làkhoản kinh phí cấp 1 lần nhưng đơn vị sử dụng trong nhiều năm (hoặc xuất sử dụng dầntrong năm) được ghi nhận là 1 khoản nhận trước chưa ghi thu.Đơn vị ghi thu phù hợp với tình hình thực tế sử dụng tài sản, nguyên liệu, vật liệu, công cụ,dụng cụ (tức là khi đơn vị xuất kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ra sử dụng hoặctính hao mòn TSCĐ phản ánh vào chi phí đến đâu thì cuối năm phản ánh vào thu viện trợ,vay nợ nước ngoài tương ứng với số đã tính hao mòn hoặc số nguyên liệu, vật liệu, công cụ,dụng cụ đã xuất trong kỳ).2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoàiBên Nợ: Kết chuyển thu viện trợ, vay nợ nước ngoài sang TK 911 "Xác định kết quả".Bên Có: Số thu viện trợ, vay nợ nước ngoài ghi nhận trong kỳ.Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.Tài khoản 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài, có 2 tài khoản cấp 2- Tài khoản 5121- Thu viện trợ: Phản ánh tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn thu từ cáckhoản viện trợ không hoàn lại.- Tài khoản 5122- Thu vay nợ nước ngoài: Phản ánh tình hình tiếp nhận và sử dụng tình hìnhvay nợ nước ngoài.3- Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu3.1- Khi nhà tài trợ, nhà cho vay chuyển tiền về tài khoản tiền gửi của đơn vị, ghi:Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạcCó TK 337- Tạm thu (3372).Đồng thời, căn cứ vào chứng từ ghi thu ngân sách - ghi chi tạm ứng, ghi:Nợ TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (chi tiết TK tương ứng).3.2- Khi đơn vị rút tiền từ tài khoản tiền gửi về quỹ tiền mặt, ghi:Nợ TK 111-Tiền mặtCó TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.3.3- Khi đơn vị chi tiêu cho các hoạt động của chương trình, dự án (trừ chi đầu tư, muasắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho), ghi:Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoàiCó các TK 111, 112.Đồng thời ghi:Nợ TK 337-Tạm thu (3372)Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.3.4- Khi phát sinh các khoản lãi tiền gửi của chương trình, dự án, ghi:Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạcCó TK 337- Tạm thu (3372).a) Trường hợp theo hiệp định đơn vị được hưởng khoản lãi tiền gửi, ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3372)Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.Đồng thời, căn cứ Lệnh ghi thu - ghi chi, ghi:Nợ TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (chi tiết TK tương ứng).Và ghi:Có TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (chi tiết TK tương ứng).b) Trường hợp theo hiệp định phải trả lại lãi tiền gửi cho nhà tài trợ, hoặc nộpNSNN:- Nếu phải nộp trả Ngân sách nhà nước, ghi:Nợ TK 337-Tạm thu (3372)Có TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3338).Khi nộp, ghi:Nợ TK 333- Các khoản phải nộp Nhà nước (3338)Có các TK 111, 112.- Nếu nộp trả nhà tài trợ, ghi:Nợ TK 337- Tạm thu (3372)Có TK 338- Phải trả khác (3388).Khi nộp, ghi:Nợ TK 338- Phải trả khác (3388)Có các TK 111, 112.3.5- Số viện trợ sử dụng không hết phải nộp lại cho nhà tài trợ, ghi:Nợ TK337- Tạm thu (3372)Có các TK 111,112...3.6- Căn cứ thông báo của cơ quan chủ quản về việc thanh toán các khoản đã tạm ứng(hoàn tạm ứng), ghi:Có TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (chi tiết TK tương ứng).3.7- Trường hợp nhà tài trợ, nhà cho vay chuyển thẳng tiền thuộc chương trình, dự áncho bên thứ 3 (nhà cung cấp, chuyên gia tư vấn...), ghi:Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoàiCó TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.Đồng thời, căn cứ Lệnh ghi thu - ghi chi, ghi:Nợ TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (chi tiết TK tương ứng).Và ghi:Có TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (chi tiết TK tương ứng).3.8- Khi được viện trợ không hoàn lại bằng tài sản cố định, ghi:Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hìnhCó TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621).Đồng thời, ghi:Nợ TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (chi tiết TK tương ứng).Và ghi:Có TK 004- Kinh phí viện trợ không hoàn lại (chi tiết TK tương ứng).3.9- Khi tính hao mòn TSCĐ, ghi:Nợ TK 612- Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoàiCó TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ.3.10- Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng tính hao mòn TSCĐ đã tính trong năm của TSCĐhình thành từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài để kết chuyển từ TK 366 sang TK 512, ghi:Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621)Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.3.11- Cuối năm, căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua sắm bằngnguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài đã xuất sử dụng trong kỳ, kết chuyển từ TK 366 sang cácTK 512, ghi:Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36622)Có TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài.3.12- Cuối năm, kế toán tính toán và kết chuyển thu của hoạt động viện trợ, vay nợ nướcngoài ghi:Nợ TK 512- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoàiCó TK 911- Xác định kết quả (9111).TÀI KHOẢN 514THU PHÍ ĐƯỢC KHẤU TRỪ, ĐỂ LẠI

Tài liệu liên quan

  • Tài liệu vấn đề về việc gởi mail vào các tài khoản mail free. ppt Tài liệu vấn đề về việc gởi mail vào các tài khoản mail free. ppt
    • 2
    • 412
    • 0
  • Tài liệu Thiết lập và làm việc với các tài khoản kết nối phụ huynh doc Tài liệu Thiết lập và làm việc với các tài khoản kết nối phụ huynh doc
    • 15
    • 417
    • 0
  • Tài liệu Thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí vào tài khoản tạm thu, tạm giữ của cơ quan thu tại Kho bạc Nhà nước doc Tài liệu Thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí vào tài khoản tạm thu, tạm giữ của cơ quan thu tại Kho bạc Nhà nước doc
    • 2
    • 631
    • 0
  • Tài liệu Thủ tục Giải ngân vốn vay từ tài khoản đặc biệt pptx Tài liệu Thủ tục Giải ngân vốn vay từ tài khoản đặc biệt pptx
    • 2
    • 474
    • 0
  • Tài liệu Windows Vista: Quản lý các tài khoản người dùng docx Tài liệu Windows Vista: Quản lý các tài khoản người dùng docx
    • 9
    • 403
    • 0
  • Nghiên cứu giải pháp gắn bó dữ liệu trong đa truy cập vào tài nguyên thông tin dùng chung cho ứng dụng quản lý các tài khoản ngân hàng Nghiên cứu giải pháp gắn bó dữ liệu trong đa truy cập vào tài nguyên thông tin dùng chung cho ứng dụng quản lý các tài khoản ngân hàng
    • 26
    • 679
    • 0
  • Tài liệu Kết hợp các tài khoản trực tuyến với Gladinet – phần 1 ppt Tài liệu Kết hợp các tài khoản trực tuyến với Gladinet – phần 1 ppt
    • 6
    • 300
    • 0
  • Tài liệu Kết hợp các tài khoản trực tuyến với Gladinet – phần 2 pptx Tài liệu Kết hợp các tài khoản trực tuyến với Gladinet – phần 2 pptx
    • 9
    • 261
    • 0
  • Tài liệu Kết hợp các tài khoản trực tuyến với Gladinet- phần 3 pdf Tài liệu Kết hợp các tài khoản trực tuyến với Gladinet- phần 3 pdf
    • 8
    • 338
    • 0
  • Tài liệu Các rủi ro đặc thù docx Tài liệu Các rủi ro đặc thù docx
    • 12
    • 202
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(56.91 KB - 67 trang) - TT107 cac tai khoan dac thu HCSN Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Tk 337 Tạm Thu