Từ Chỉ đặc điểm Là Gì? Tính Chất Và Lấy Ví Dụ Minh Họa
Có thể bạn quan tâm
Từ chỉ đặc điểm là bộ phận quan trọng trong tiếng Việt. Vậy từ chỉ đặc điểm là gì? Trong bài viết dưới đây Kiến thức Tổng hợp sẽ giải đáp mọi thắc mắc liên quan tới từ chỉ đặc điểm các bạn có thể tham khảo.
Nội dung bài viết
- 1 Từ chỉ đặc điểm là gì?
- 2 Từ chỉ đặc điểm có mấy loại?
- 2.1 Từ chỉ đặc điểm bên ngoài
- 2.2 Từ chỉ đặc điểm bên trong
- 3 Ví dụ về từ chỉ đặc điểm
- 4 Bài tập áp dụng về từ chỉ đặc điểm
Từ chỉ đặc điểm là gì?
Đặc điểm là từ dùng để chỉ nét đặc trưng của 1 sự vật, hiện tượng nào đó. Khi nhắc tới đặc điểm thì người ta sẽ chú trọng tới vẻ bên ngoài và có thể cảm nhận thông qua các giác quan như thị giác, xúc giác, thính giác, khứu giác, vị giác,…
Hoặc những đặc trưng về màu sắc, hình dáng, âm thanh của hiện tượng, sự vật đó. Tuy nhiên, hầu hết các sự vật đều có những đặc trưng trong tính chất và cấu tạo mà chỉ có thể nhận biết qua quá trình quan sát và suy luận.
Từ khái niệm đặc điểm ở trên, chúng ta có thể hiểu: “Từ chỉ đặc điểm là từ dùng để đặc trưng của sự vật, hiện tượng nào đó về màu sắc, hình dáng, mùi vị hoặc các đặc điểm khác.”
VD: Chiếc điện thoại của mẹ có màu hồng
Chàng trai ấy rất thân thiện và hòa đồng.
Từ chỉ đặc điểm có mấy loại?
Qua khái niệm từ chỉ đặc điểm là gì thì chúng ta có thể phân loại chúng thành 2 loại là từ chỉ đặc điểm bên ngoài và từ chỉ đặc điểm bên trong.
Từ chỉ đặc điểm bên ngoài
Từ chỉ đặc điểm bên ngoài là những từ chỉ nét riêng của sự vật thông qua những giác quan của con người như màu sắc, hình dáng, mùi vị và âm thanh,…
Ví dụ: Quả cam sành có vỏ màu xanh, bên trong màu vàng và có vị chua ngọt.
Từ chỉ đặc điểm bên trong
Là những từ chỉ các nét riêng và được nhận biết thông qua quá trình quan sát, suy luận và khái quát, bao gồm các từ chỉ cấu tạo, tính chất và tính tình,…
Ví dụ: Bình An là cậu bé thông minh và ngoan ngoãn.
Căn cứ vào những kiến thức nêu trên chúng ta có thể nắm rõ những kiến thức cơ bản về từ chỉ đặc điểm. Ngoài ra, để có thể vận dụng tốt kiến thức đó thì chúng ta cần nhận diện được chúng trong giao tiếp hằng ngày hoặc văn học.
Ví dụ về từ chỉ đặc điểm
Trong tiếng Việt thì từ chỉ đặc điểm rất đa dạng và phong phú, như:
VD từ chỉ hình dáng, đặc điểm bên ngoài
- Em gái tôi rất gầy và cao
- Con đường từ nhà tới trường rất khó đi và xa
- Cô giáo Lan có mái tóc thẳng và dài
Ví dụ từ chỉ màu sắc
- Bầu trời hôm nay rất trong và xanh
- Chú thỏ con có lông màu trắng như bông
- Chiếc hộp bút của em có 7 sắc cầu vồng: chàm, lam, lục, vàng, tím, đỏ, xanh
Ví dụ từ chỉ mùi vị
Quả chanh có màu xanh và rất chua
Những cây kẹo bông ba mua cho em rất ngọt
Ví dụ từ chỉ đặc điểm khác
- Bé Bi rất đáng yêu
- Ca sĩ Hồ Ngọc Hà có giọng khàn, trầm, còn Đức Phúc có giọng cao vút và trong
- Anh ấy là người hiền lành nhưng rất thông minh và kiên định
Bài tập áp dụng về từ chỉ đặc điểm
Như đã nói ở trên, từ chỉ đặc điểm là một trong những nội dung trọng tâm của chương trình tiếng Việt lớp 2. Do đó, để giúp các bạn học sinh nhận diện tốt các từ này trong học tập và cuộc sống, chúng tôi sẽ đưa ra một số ví dụ điển hình dưới đây:
Bài tập 1: Tìm và liệt kê các từ chỉ đặc điểm ở trong đoạn thơ sau:
“Em vẽ làng xóm
Tre xanh, lúa xanh
Sông máng lượn quanh
Một dòng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu”
(Sưu tầm)
Trả lời:
Khi đọc đoạn thơ trên ta thấy có các từ chỉ đặc điểm sau: xanh – xanh (ở dòng 2); xanh mát (dòng 4), xanh ngắt (dòng 6). Việc sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm này giúp cho câu thơ trở nên sinh động, chân thực. Từ đó, giúp người đọc có thể dễ dàng nhận biết về sự vật.
Bài tập 2: Tìm và liệt kê các từ ngữ chỉ đặc điểm của người và vật?
Trả lời:
Từ ngữ chỉ người và vật bao gồm:
- Từ chỉ đặc điểm, hình dáng của người, vật như thấp bé, cao lớn, mũm mĩm, gầy, béo, tròn xoe, cân đối,…
- Từ chỉ đặc điểm màu sắc của vật như tím, đỏ, xanh, vàng, lục, lam, chàm, tím, đỏ tươi, đỏ mận, hồng, trắng, tím biếc, trắng ngần,…
- Từ chỉ đặc đặc điểm tính cách của người gồm: trung thực, thật thà, hiền lành, đanh đá, chua ngoa, hài hước, vui vẻ, keo kiệt, phóng khoáng, hà khắc,…
Từ chỉ đặc điểm đóng vai trò quan trọng trong câu và nó làm cho câu văn trở nên sinh động, chân thực và thu hút người nghe người đọc hơn rất nhiều. Hy vọng, qua bài viết “Từ chỉ đặc điểm là gì” của Kiến thức tổng hợp sẽ giúp các bạn vận dụng tốt kiến thức để giải quyết các bài tập và sử dụng tốt trong giao tiếp hàng ngày.
||Bài viết khác:
- Trợ từ là gì? Vai trò, phân loại trợ từ & – Bài tập vận dụng
- Đại từ là gì? Vai trò, phân biệt đại từ & Bài tập vận dụng
- Câu Đơn là gì? Các loại câu đơn thường gặp, Ví Dụ
- Quan hệ từ là gì? chức năng, Phân loại quan hệ từ & Ví dụ
- Trạng ngữ là gì? Tác dụng, cách phân biệt các loại trạng ngữ
Từ khóa » đặc điểm Là Gì Cho Ví Dụ
-
Đặc điểm Là Gì? Phân Biệt Khái Niệm đặc điểm, đặc Trưng Và đặc Tính?
-
Đặc điểm Là Gì? Khái Niệm đặc điểm Mới Nhất? - Luật Hoàng Phi
-
Từ Chỉ đặc điểm Là Gì? Ví Dụ Về Từ Chỉ đặc điểm - Luật Hoàng Phi
-
Đặc điểm Là Gì? Định Nghĩa, Khái Niệm - LaGi.Wiki
-
Đặc điểm Là Gì? Các Nhận Biết Và Những Khái Niệm Liên Quan
-
đặc điểm Là Gì - đặc điểm Nghĩa Là Gì
-
Từ Chỉ đặc điểm Là Gì? - Top Lời Giải
-
Từ Chỉ đặc điểm Là Gì? Ví Dụ Về Từ Chỉ đặc điểm
-
Từ Chỉ đặc điểm Là Gì? Ví Dụ Về Từ Chỉ đặc điểm
-
Đặc Trưng Là Gì ? Phân Biệt Khái Niệm Đặc Điểm, Đặc Trưng Và ...
-
Định Nghĩa – Wikipedia Tiếng Việt
-
Ngữ Pháp Tiếng Việt - Wikipedia
-
Tiếng Việt Lớp 2 Từ Chỉ đặc điểm Và Bí Quyết Giúp Bé Học Tốt Kiến Thức ...