Từ Chỉ Sự Vật Là Gì? Khái Niệm Sự Vật Là Gì? - Thiết Bị Máy Công Nghiệp

Những từ chỉ người như thầy giáo, cha, mẹ, cô, dì,… hay chỉ cây cối như: cây, cỏ, hoa, lá,… hoặc chỉ con vật như: chó, mèo, gà, lợn,… đều là những ví dụ cho từ ngữ chỉ sự vật. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu cũng như giải thích rõ được khái niệm từ ngữ chỉ sự vật là gì? Đây được coi là mảng kiến thức quan trọng về luyện tập từ và câu trong chương trình tiếng Việt lớp 2, lớp 3. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mảng từ loại nào. 

Contents

Sự vật là gì?

Trong chương trình tiếng Việt 1, tiếng Việt 2 và đi sâu vào tiếng việt 3 khái niệm sự vật là gì đã được giải đáp rất chi tiết và dễ hiểu. 

Sự vật là gì lớp 2? Sự vật chính là những danh từ chỉ con người, chỉ con vật, động vật, cây cối, đồ vật hay các khác niệm, hiện tượng. 

sự vật là gì

Xuyên suốt mảng kiến thức trong tiếng Việt lớp 2 và 3, từ ngữ chỉ sự vật là phần mới và rất quan trọng vậy nên không phải học sinh nào cũng nắm chắc. Vậy nên, cần hiểu rõ từ ngữ chỉ sự vật là gì để có thể vận dụng vào làm bài tập liên quan. 

sự vật là gì lớp 2
Từ chỉ sự vật là kiến thức quan trọng trong tiếng Việt lớp 2

Theo khái niệm từ chỉ sự vật là gì lớp 2 thì đây chính là những danh từ được dùng để chỉ con người, cây cối, đồ vật; hoặc cũng có thể là những khái niệm, hiện tượng hay đơn vị… 

Trong từ điển tiếng Việt, sự vật được khái niệm là danh từ, chỉ những cái tồn tại được nhờ có nhận thức ranh giới rõ ràng, phân biệt được những cái tồn tại khác. Tóm lại, sự vật để chỉ con người nhận biết được và tồn tại hữu hình. 

Theo đó, sự vật có các đặc điểm như sau:

  • Phản ánh rõ hình ảnh, tính chất. 
  • Mô phỏng cụ thể và chính xác các chủ thể thông qua các khách quan thực tế. 
  • Tồn tại và nhận biết được.

Từ khái niệm sự vật, chúng ta có thể dễ dàng giải đáp cho thắc mắc về Từ chỉ sự vật là gì? Như sau:

Từ chỉ sự vật là những từ chỉ tên gọi của:

  • Con người, các bộ phận của con người: Thầy cô, ông, bà, bố, mẹ, dì, chú, bác, chân, tay, da, cổ… 
  • Con vật, các bộ phận con vật: Mèo, chó, vịt, chuột, gà, trâu, rắn, mắt, chân, mỏ, lông… 
  • Các đồ vật, vật dụng trong hàng :Tủ, ghế, bàn, sách, vở, bút,…
  • Các từ ngữ chỉ về thời gian, thời tiết: Sáng, nắng, chiều, trưa, đêm, xuân, thu… 
  • Các từ ngữ chỉ về thiên nhiên: Suối, sông, hồ, ao, biển, rừng, núi… 

Vậy danh từ chỉ sự vật có nghĩa là gì?

Danh từ chỉ sự vật là một phần quan trọng và không thể thiếu trong hệ thống danh từ. Theo đó, danh từ chỉ sự vật là những từng được dùng để nêu tên từng cá thể người, từng loại, từng vật, khái niệm, hiện tượng, tên địa danh… 

danh từ chỉ sự vật là gì
Tìm hiểu về danh từ chỉ sự vật

Ví dụ: Ca sĩ, kỹ sư, thầy giáo, điện thoại, nắng, bão, Hà Nội, Huế… 

Cụ thể, danh từ chỉ sự vật gồm các nhóm như sau: 

  •  Danh từ chỉ người: Là một phần trong hệ thống danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ người là để chỉ tên riêng, nghề nghiệp hay chức vụ của một người nào đó. Ví dụ như: Giám đốc, hiệu trưởng, ca sĩ, Sơn Tùng… 
  •  Danh từ chỉ đồ vật: Là những từ để chỉ các vật thể được con người thường xuyên sử dụng trong cuộc sống. Ví dụ như xe máy, ô tô, đôi đũa, bát cơm,  bút, thước, điện thoại, máy tính, tivi,…
  • Danh từ chỉ con vật: Để chỉ về các loài sinh vật, muông thú đang sinh sống và tồn tại trên trái đất của chúng ta. Ví dụ như con bò, con mèo, con gà, con chó… 
  •  Danh từ chỉ hiện tượng: Để chỉ về sự vật mà con người có thể cảm nhận được bằng các giác quan cơ thể. Hiện tượng xảy ra ở  không gian và thời gian, ví dụ các hiện tượng tự nhiên như: Nắng, gió, mưa, bão, động đất, sấm… Và các hiện tượng xã hội như: đói nghèo, xung đột, chiến tranh, áp bức…
  •  Danh từ chỉ khái niệm: Là những danh từ mà chúng ta không thể cảm nhận được bằng mọi giác quan. Ví dụ như là: Suy nghĩ, ý nghĩa, tinh thần… Đây là loại danh từ không dùng chỉ vật thể, các chất liệu hay đơn vị sự vật cụ thể mà là để biểu thị những khái niệm trừu tượng. Các khái niệm này chỉ có thể tồn tại trong ý thức, nhận thức của con người và không thể cụ thể hóa, vật chất hóa chúng được. Hiểu cách khác, những khái niệm này không có hình thù cụ thể, không thể cảm nhận được trực tiếp bằng các giác quan như miệng nếm, tai nghe, mắt nhìn được. 

Ngoài ra, đối với danh từ chỉ đơn vị chúng ta có thể hiểu đơn giản là những từ chỉ đơn vị của sự vật. Căn cứ vào phạm vi sử dụng đặc trưng của ngữ nghĩa, ta có thể chia danh từ chỉ đơn vị thành các loại nhỏ sau:

  • Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên là danh từ chỉ rõ các loại sự vật nên còn được gọi là danh từ chỉ loại. Ví dụ là các từ như: Cái, mẩu, miếng, chiếc,con, ngôi, quyển, cây, hạt, sợi, hòn, giọt… 
  • Danh từ để chỉ đơn vị chính xác thường dùng trong việc tính toán, cân đo đong đếm các sự vật, nguyên liệu, vật liệu, chất liệu… Ví dụ: tạ, tấn, lạng, yến, cân, lít, mét, gang, sải…. ,
  • Danh từ chỉ đơn vị ước chừng được dùng để tính toán, hay đếm những sự vật tồn tại dưới dạng 1 tổ hợp, 1 tập thể. Ví dụ như là: đám, cặp, bộ, đôi, bọn, đám,  đàn, dãy, bó, nhóm,…
  • Danh từ chỉ đơn vị thời gian dùng chỉ thời gian trong ngày. Ví dụ như: buổi, ngày, tháng, tuần, năm, giờ, phút, giây… 
  • Danh từ chỉ các đơn vị tổ chức hành chính ví dụ tỉnh, phường, huyện, xã, tổ, lớp, ban, tiểu đội, ngành… 

Từ ngữ chỉ sự vật là gì? Từ chỉ sự vật là gì lớp 3? Xác định từ ngữ chỉ sự vật là dạng bài tập về luyện từ câu trong tiếng Việt lớp 2, lớp 3 khá nhiều bạn học sinh vẫn chưa hiểu rõ. Hy vọng rằng, bài viết đem đến nguồn thông tin tham khảo bổ ích giúp việc học của các bạn học sinh trở nên hiệu quả hơn. 

Continue Reading

Previous: New zealand thuộc châu nào?Next: Đường đồng mức là gì? Khoảng cách đường đồng mức

Từ khóa » Giải Thích Từ Sự Vật Là Gì