Tứ đại Hoa Hậu – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Tứ đại Hoa hậu (tiếng Anh: Big Four beauty pageants) là cụm từ để chỉ bốn cuộc thi sắc đẹp được coi là lớn và danh giá nhất hành tinh, đó là Hoa hậu Thế giới (Miss World), Hoa hậu Hoàn vũ (Miss Universe), Hoa hậu Quốc tế (Miss International) và Hoa hậu Trái Đất (Miss Earth).
Báo China Daily lần đầu tiên đề cập tới "bốn cuộc thi sắc đẹp lớn nhất thế giới" vào năm 2004.[1][2] Vào tháng 4 năm 2008, tờ South China Morning Post mô tả các cuộc thi là "bốn trong số các cuộc thi sắc đẹp hàng đầu thế giới";[3] mô tả tương tự cũng được tờ báo hàng đầu của Hàn Quốc, Chosun Ilbo sử dụng vào năm 2010.[4] Năm 2017, tờ Latin Times gọi bốn cuộc thi là "những cuộc thi sắc đẹp quan trọng nhất thế giới".[5] Năm 2018, NBC News tiếp tục đề cập tới "bốn cuộc thi sắc đẹp quốc tế lớn nhất", bao gồm các cuộc thi này.[6] Agencia EFE đã phân loại ra "bốn cuộc thi sắc đẹp có ảnh hưởng nhất thế giới" vào năm 2019.[7][8][9]
Trong số hàng vạn cuộc thi sắc đẹp được tổ chức hàng năm,[10] Tứ đại Hoa hậu được coi là danh giá nhất,[11] được nhiều phương tiện truyền thông đưa tin và phủ sóng rộng rãi.[12] The Wall Street Journal,[13] BBC News,[14] CNN,[15][16] Tân Hoa Xã[17] và các hãng thông tấn toàn cầu như Reuters,[18][19] Associated Press[20] và Agence France-Presse[21][22] cùng gọi bốn cuộc thi sắc đẹp này là "tứ đại" (Big Four).
Bốn cuộc thi sắc đẹp lớn nhất thế giới
[sửa | sửa mã nguồn]Hoa hậu Thế giới | Hoa hậu Hoàn vũ | Hoa hậu Quốc tế | Hoa hậu Trái Đất | |
---|---|---|---|---|
Tên chính thức | Miss World | Miss Universe | Miss International | Miss Earth |
Thành lập | 29 tháng 7 năm 1951; 73 năm trước [cần dẫn nguồn] | 28 tháng 6 năm 1952; 72 năm trước[23] | 12 tháng 8 năm 1960; 64 năm trước [cần dẫn nguồn] | 3 tháng 4 năm 2001; 23 năm trước[24] |
Trụ sở | Luân Đôn, Anh[25] | Thành phố New York, Hoa Kỳ[26] Samut Prakan, Thái Lan Thành phố México, México[27] | Tokyo, Nhật Bản[28] | Manila, Philippines[29] |
Sứ mệnh |
|
|
|
|
Chủ tịch |
|
|
|
|
Sở hữu bởi |
| JKN Global Group[42] |
|
|
- Hoa hậu Thế giới 1951 Kiki Håkansson, Thụy Điển
- Hoa hậu Hoàn vũ 1952 Armi Kuusela, Phần Lan
- Hoa hậu Trái Đất 2001 Catharina Svensson, Đan Mạch
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia chiến thắng cả bốn cuộc thi
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Danh hiệu | Hoa hậu Thế giới[45][46][47] | Hoa hậu Hoàn vũ[45][46][48] | Hoa hậu Quốc tế[45][46][49] | Hoa hậu Trái Đất[45][46][50] |
---|---|---|---|---|---|
Úc | 8 |
|
|
|
|
Brasil | 6 |
|
|
|
|
Philippines | 15 |
|
|
|
|
Puerto Rico | 10 |
|
|
|
|
Hoa Kỳ | 16 |
|
|
|
|
Venezuela | 24 |
|
|
|
|
Quốc gia nhiều chiến thắng nhất
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Danh hiệu | Cuộc thi | |||
---|---|---|---|---|---|
Hoa hậu Thế giới[47] | Hoa hậu Hoàn vũ[48] | Hoa hậu Quốc tế[49] | Hoa hậu Trái Đất[51] | ||
Venezuela | 24 | 6 (1955, 1981, 1984, 1991, 1995, 2011) | 7 (1979, 1981, 1986, 1996, 2008, 2009, 2013) | 9 (1985, 1997, 2000, 2003, 2006, 2010, 2015, 2018, 2023) | 2 (2005, 2013) |
Hoa Kỳ | 16 | 3 (1973, 1990, 2010) | 9 (1954, 1956, 1960, 1967, 1980, 1995, 1997, 2012, 2022) | 3 (1974, 1978, 1982) | 1 (2020) |
Philippines | 15 | 1 (2013) | 4 (1969, 1973, 2015, 2018) | 6 (1964, 1970, 1979, 2005, 2013, 2016) | 4 (2008, 2014, 2015, 2017) |
Ấn Độ | 10 | 6 (1966, 1994, 1997, 1999, 2000, 2017) | 3 (1994, 2000, 2021) | × | 1 (2010) |
Puerto Rico | 2 (1975, 2016) | 5 (1970, 1985, 1993, 2001, 2006) | 2 (1987, 2014) | 1 (2019) | |
Úc | 8 | 2 (1968, 1972) | 2 (1972, 2004) | 3 (1962, 1981, 1992) | 1 (2024) |
México | 6 | 1 (2018) | 3 (1991, 2010, 2020) | 2 (2007, 2009) | × |
Nam Phi | 3 (1958, 1974, 2014) | 3 (1978, 2017, 2019) | × | × | |
Brasil | 1 (1971) | 2 (1963, 1968) | 1 (1968) | 2 (2004, 2009) | |
Thụy Điển | 3 (1951, 1952, 1977) | 3 (1955, 1966, 1984) | × | × | |
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | 4 (1961, 1964, 1965, 1983) | × | 2 (1969, 1972) | × | |
Đức | 5 | 1 (1956) | 1 (1961) | 3 (1965, 1989, 2022) | × |
Ba Lan | 2 (1989, 2021) | × | 3 (1991, 1993, 2001) | × | |
Tây Ban Nha | 1 (2015) | 1 (1974) | 3 (1977, 1990, 2008) | × | |
Colombia | × | 2 (1958, 2014) | 3 (1960, 1999, 2004) | × | |
Jamaica | 4 | 4 (1963, 1976, 1993, 2019) | × | × | × |
Pháp | 1 (1953) | 2 (1953, 2016) | 1 (1976) | × | |
Iceland | 3 (1985, 1988, 2005) | × | 1 (1963) | × | |
Hà Lan | 2 (1959, 1962) | 1 (1989) | 1 (1961) | × | |
Argentina | 2 (1960, 1978) | 1 (1962) | 1 (1967) | × | |
Phần Lan | 1 (1957) | 2 (1952, 1975) | 1 (1973) | × | |
Cộng hòa Séc | 3 | 2 (2006, 2023) | × | × | 1 (2012) |
Thái Lan | × | 2 (1965, 1988) | 1 (2019) | × | |
Ecuador | × | × | 1 (2011) | 2 (2011, 2016) | |
Nhật Bản | × | 2 (1959, 2007) | 1 (2012) | × | |
Canada | × | 2 (1982, 2005) | × | 1 (2007) | |
Peru | 2 (1967, 2004) | 1 (1957) | × | × | |
Trinidad và Tobago | 1 (1986) | 2 (1977, 1998) | × | × | |
Hy Lạp | 1 (1996) | 1 (1964) | 1 (1994) | × | |
Na Uy | × | 1 (1990) | 2 (1988, 1995) | × | |
Việt Nam | 2 | × | × | 1 (2024) | 1 (2018) |
Trung Quốc | 2 (2007, 2012) | × | × | × | |
Nga | 2 (1992, 2008) | × | × | × | |
Chile | × | 1 (1987) | × | 1 (2006) | |
Cộng hòa Dominica | 1 (1982) | 1 (2003) | × | × | |
Panama | × | 1 (2002) | 1 (1998) | × | |
Liban | × | 1 (1971) | 1 (2002) | × | |
Israel | 1 (1998) | 1 (1976) | × | × | |
Áo | 2 (1969, 1987) | × | × | × | |
Costa Rica | × | × | 2 (1980, 1983) | × | |
New Zealand | × | 1 (1983) | 1 (1971) | × | |
Albania | 1 | × | × | × | 1 (2023) |
Nicaragua | × | 1 (2023) | × | × | |
Hàn Quốc | × | × | × | 1 (2022) | |
Belize | × | × | × | 1 (2021) | |
Indonesia | × | × | 1 (2017) | × | |
Angola | × | 1 (2011) | × | × | |
Gibraltar | 1 (2009) | × | × | × | |
Ireland | 1 (2003) | × | × | × | |
Honduras | × | × | × | 1 (2003) | |
Kenya | × | × | × | 1 (2002) | |
Thổ Nhĩ Kỳ | 1 (2002) | × | × | × | |
Đan Mạch | × | × | × | 1 (2001) | |
Nigeria | 1 (2001) | × | × | × | |
Botswana | × | 1 (1999) | × | × | |
Bồ Đào Nha | × | × | 1 (1996) | × | |
Namibia | × | 1 (1992) | × | × | |
Anh | × | × | 1 (1986) | × | |
Guatemala | × | × | 1 (1984) | × | |
Guam | 1 (1980) | × | × | × | |
Bermuda | 1 (1979) | × | × | × | |
Nam Tư | × | × | 1 (1975) | × | |
Grenada | 1 (1970) | × | × | × | |
Ai Cập | 1 (1954) | × | × | × | |
Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Danh hiệu | Cuộc thi | |||
Hoa hậu Thế giới[47] | Hoa hậu Hoàn vũ[48] | Hoa hậu Quốc tế[49] | Hoa hậu Trái Đất[51] | ||
Từ bỏ danh hiệu và không được thay thế | |||||
Tây Ban Nha | 1 | × | 1 (1974) | × | × |
Bị tước vương miện và không được thay thế | |||||
Nhật Bản | 1 | × | × | 1 (2012) | × |
Hoa Kỳ | 1 (1973) | × | × | × | |
Được thay thế sau khi từ bỏ danh hiệu | |||||
Đức | 1 | 1 (1980) | × | × | × |
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | 1 (1974) | × | × | × | |
Được thay thế sau khi bị tước vương miện | |||||
Bosna và Hercegovina | 1 | × | × | × | 1 (2002) |
Nga | × | 1 (2002) | × | × |
Chiến thắng lần đầu
[sửa | sửa mã nguồn]Thập niên | Quốc gia/Vùng lãnh thổ |
---|---|
1950 | Danh sách
|
1960 | Danh sách
|
1970 | Danh sách
|
1980 | Danh sách
|
1990 | Danh sách
|
2000 | Danh sách
|
2010 | Danh sách
|
2020 | Danh sách
|
Danh sách người chiến thắng theo năm
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Danh sách Hoa hậu Thế giới, Danh sách Hoa hậu Hoàn vũ, Danh sách Hoa hậu Quốc tế, và Danh sách Hoa hậu Trái ĐấtDưới đây là bảng thống kê các quốc gia chiến thắng bốn cuộc thi nói trên qua từng năm.
Năm | Hoa hậu Hoàn vũ | Hoa hậu Thế giới | Hoa hậu Quốc tế | Hoa hậu Trái Đất |
---|---|---|---|---|
2024 | Victoria Kjær Theilvig Đan Mạch | Cuộc thi bị hủy | Huỳnh Thị Thanh Thủy Việt Nam | Jessica Lane Úc |
2023 | Sheynnis Palacios Nicaragua | Krystyna Pyszková Cộng hòa Séc | Andrea Rubio Venezuela | Drita Ziri Albania |
2022 | R'Bonney Gabriel Hoa Kỳ | Cuộc thi bị hủy | Jasmin Selberg Đức | Mina Sue Choi Hàn Quốc |
2021 | Harnaaz Kaur Sandhu Ấn Độ | Karolina Bielawska Ba Lan | Cuộc thi bị hủy | Destiny Wagner Belize |
2020 | Andrea Meza Mexico | Cuộc thi bị hủy | Lindsey Coffey Hoa Kỳ | |
2019 | Zozibini Tunzi Nam Phi | Toni-Ann Singh Jamaica | Sireethorn Leearamwat Thái Lan | Nellys Pimentel Puerto Rico |
2018 | Catriona Gray Philippines | Vanessa Ponce Mexico | Mariem Velazco Venezuela | Nguyễn Phương Khánh Việt Nam |
2017 | Demi-Leigh Nel-Peters Nam Phi | Manushi Chhillar Ấn Độ | Kevin Liliana Indonesia | Karen Ibasco Philippines |
2016 | Iris Mittenaere Pháp | Stephanie Del Valle Puerto Rico | Kylie Verzosa Philippines | Katherine Espín Ecuador |
2015 | Pia Wurtzbach Philippines | Mireia Lalaguna Tây Ban Nha | Edymar Martínez Venezuela | Angelia Ong Philippines |
2014 | Paulina Vega Colombia | Rolene Strauss Nam Phi | Valerie Hernandez Puerto Rico | Jamie Herrell Philippines |
2013 | Gabriela Isler Venezuela | Megan Young Philippines | Bea Santiago Philippines | Alyz Henrich Venezuela |
2012 | Olivia Culpo Hoa Kỳ | Vu Văn Hà Trung Quốc | Ikumi Yoshimatsu Nhật Bản(Truất ngôi, Không có người thay thế)[52] | Tereza Fajksová Cộng hòa Séc |
2011 | Leila Lopes Angola | Ivian Sarcos Venezuela | Fernanda Cornejo Ecuador | Olga Álava Ecuador |
2010 | Ximena Navarrete Mexico | Alexandria Mills Hoa Kỳ | Elizabeth Mosquera Venezuela | Nicole Faria Ấn Độ |
2009 | Stefania Fernandez Venezuela | Kaiane Aldorino Gibraltar | Anagabriela Espinoza Mexico | Larissa Ramos Brazil |
2008 | Dayana Mendoza Venezuela | Ksenia Sukhinova Nga | Alejandra Andreu Tây Ban Nha | Karla Paula Henry Philippines |
2007 | Riyo Mori Nhật Bản | Trương Tử Lâm Trung Quốc | Priscila Perales Mexico | Jessica Trisko Canada |
2006 | Zuleyka Rivera Puerto Rico | Taťána Kuchařová Cộng hòa Séc | Daniela di Giacomo Venezuela | Hil Hernández Chile |
2005 | Natalie Glebova Canada | Unnur Birna Vilhjálmsdóttir Iceland | Precious Lara Quigaman Philippines | Alexandra Braun Waldeck Venezuela |
2004 | Jennifer Hawkins Úc | María Julia Mantilla Peru | Jeymmy Vargas Colombia | Priscilla Meirelles Brazil |
2003 | Amelia Vega Cộng hòa Dominican | Rosanna Davison Ireland | Goizeder Victoria Azúa Barríos Venezuela | Dania Prince Mendez Honduras |
2002 | Oxana Fedorova Nga(Truất ngôi) | Azra Akin Thổ Nhĩ Kỳ | Christina Sawaya Liban | Džejla Glavović Bosna và Hercegovina(Truất ngôi) |
Justine Pasek Panama(Thay thế) | Winfred Adah Omwakwe Kenya(Thay thế) | |||
2001 | Denise Quiñones Puerto Rico | Agbani Darego Nigeria | Małgorzata Rożniecka Ba Lan | Catharina Svensson Đan Mạch |
2000 | Lara Dutta Ấn Độ | Priyanka Chopra Ấn Độ | Vivian Urdaneta Venezuela | Cuộc thi không được tổ chức (tổ chức lần đầu tiên vào năm 2001) |
1999 | Mpule Kwelagobe Botswana | Yukta Mookhey Ấn Độ | Paulina Gálvez Colombia | |
1998 | Wendy Fitzwilliam Trinidad và Tobago | Linor Abargil Israel | Lía Victoria Borrero Panama | |
1997 | Brook Lee Hoa Kỳ | Diana Hayden Ấn Độ | Consuelo Adler Venezuela | |
1996 | Alicia Machado Venezuela | Irene Skliva Hy Lạp | Fernanda Alves Bồ Đào Nha | |
1995 | Chelsi Smith Hoa Kỳ | Jacqueline Aguilera Marcano Venezuela | Anne Lena Hansen Na Uy | |
1994 | Sushmita Sen Ấn Độ | Aishwarya Rai Ấn Độ | Christina Lekka Hy Lạp | |
1993 | Dayanara Torres Puerto Rico | Lisa Hanna Jamaica | Agnieszka Pachałko Ba Lan | |
1992 | Michelle McLean Namibia | Julia Kourotchkina Nga | Kirsten Marise Davidson Úc | |
1991 | Lupita Jones Mexico | Ninibeth Leal Venezuela | Agnieszka Kotlarska Ba Lan | |
1990 | Mona Grudt Na Uy | Gina Tolleson Hoa Kỳ | Silvia de Esteban Tây Ban Nha | |
1989 | Angela Visser Hà Lan | Aneta Kręglicka Ba Lan | Iris Klein Đức | |
1988 | Porntip Nakhirunkanok Thái Lan | Linda Pétursdóttir Iceland | Catherine Alexandra Gude Na Uy | |
1987 | Cecilia Bolocco Chile | Ulla Weigerstorfer Áo | Laurie Tamara Simpson Puerto Rico | |
1986 | Barbara Palacios Venezuela | Giselle Laronde Trinidad và Tobago | Helen Fairbrother Anh | |
1985 | Deborah Carthy-Deu Puerto Rico | Hólmfríður Karlsdóttir Iceland | Nina Sicilia Venezuela | |
1984 | Yvonne Ryding Thụy Điển | Astrid Carolina Herrera Venezuela | Ilma Julieta Urrutia Chang Guatemala | |
1983 | Lorraine Downes New Zealand | Sarah-Jane Hutt Anh Quốc | Gidget Sandoval Costa Rica | |
1982 | Karen Baldwin Canada | Mariasela Álvarez Cộng hòa Dominica | Christie Ellen Claridge Hoa Kỳ | |
1981 | Irene Saez Venezuela | Pilín León Venezuela | Jenny Derek Úc | |
1980 | Shawn Weatherly Hoa Kỳ | Gabriella Brum Tây Đức(Truất ngôi) | Lorna Marlene Chavez Costa Rica | |
Kimberley Santos Guam(Thay thế) | ||||
1979 | Maritza Sayalero Venezuela | Gina Swainson Bermuda | Melanie Marquez Philippines | |
1978 | Margaret Gardiner Nam Phi | Silvana Suárez Argentina | Katherine Patricia Ruth Hoa Kỳ | |
1977 | Janelle Commissiong Trinidad và Tobago | Mary Stävin Thụy Điển | Pilar Medina Tây Ban Nha | |
1976 | Rina Messinger Israel | Cindy Breakspeare Jamaica | Sophie Sonia Perin Pháp | |
1975 | Anne Marie Pohtamo Phần Lan | Wilnelia Merced Puerto Rico | Lidija Manić Nam Tư | |
1974 | Amparo Munoz Tây Ban Nha(Từ bỏ vương miện, không có người thay thế) | Helen Morgan Anh Quốc(Truất ngôi) | Karen Brucene Smith Hoa Kỳ | |
Anneline Kriel Nam Phi(Thay thế) | ||||
1973 | Margarita Moran Philippines | Marjorie Wallace Hoa Kỳ(Truất ngôi, không có người thay thế) | Tuula Anneli Bjorkling Phần Lan | |
1972 | Kerry Anne Wells Úc | Belinda Green Úc | Linda Hooks Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | |
1971 | Georgina Rizk Liban | Lúcia Petterle Brazil | Jane Cheryl Hansen New Zealand | |
1970 | Marisol Malaret Puerto Rico | Jennifer Hosten Grenada | Aurora McKenny Pijuan Philippines | |
1969 | Gloria Diaz Philippines | Eva Rueber-Staier Áo | Valerie Susan Holmes Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | |
1968 | Martha Vasconcellos Brazil | Penelope Plummer Úc | Maria da Gloria Carvalho Brazil | |
1967 | Sylvia Hitchcock Hoa Kỳ | Madeline Hartog-Bel Perú | Mirta Teresita Massa Argentina | |
1966 | Margareta Arvidsson Thụy Điển | Reita Faria Ấn Độ | Cuộc thi bị hoãn | |
1965 | Apasra Hongsakula Thái Lan | Lesley Langley Anh Quốc | Ingrid Finger Đức | |
1964 | Corinna Tsopei Hy Lạp | Ann Sydney Anh Quốc | Gemma Cruz Philippines | |
1963 | Ieda Maria Vargas Brazil | Carole Crawford Jamaica | Guðrún Bjarnadóttir Iceland | |
1962 | Norma Nolan Argentina | Catharina Lodders Hà Lan | Tania Verstak Úc | |
1961 | Marlene Schmidt Đức | Rosemarie Frankland Anh Quốc | Stam Van Baer Hà Lan | |
1960 | Linda Bement Hoa Kỳ | Norma Gladys Cappagli Argentina | Stella Márquez Colombia | |
1959 | Akiko Kojima Nhật Bản | Corinne Rottschafer Hà Lan | Cuộc thi không được tổ chức(Được tổ chức lần đầu tiên vào năm 1960) | |
1958 | Luz Marina Zuluaga Colombia | Penelope Anne Coelen Nam Phi | ||
1957 | Gladys Zender Perú | Marita Lindahl Phần Lan | ||
1956 | Carol Morris Hoa Kỳ | Petra Schürmann Đức | ||
1955 | Hillevi Rombin Thụy Điển | Susana Duijm Venezuela | ||
1954 | Miriam Stevenson Hoa Kỳ | Antigone Costanda Ai Cập | ||
1953 | Christiane Martel Pháp | Denise Perrier Pháp | ||
1952 | Armi Kuusela Phần Lan | May Louise Flodin Thụy Điển | ||
1951 | Cuộc thi không được tổ chức (tổ chức lần đầu tiên vào năm 1952) | Kiki Håkansson Thụy Điển | ||
1950 | Cuộc thi không được tổ chức (tổ chức lần đầu tiên vào năm 1951) |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Chunyan, Zhang (26 tháng 10 năm 2004). “2004"地球小姐"花落巴西,阿富汗小姐当评委” [2004 "Miss Earth" Flower Falling to Brazil, Miss Afghanistan as Judge]. China Daily. Sự kiện xảy ra vào lúc 10:26 AM, China Standard Time (UTC+8). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2015.
- ^ Chunyan, Zhang (13 tháng 11 năm 2007). “2007地球小姐新鲜出炉加拿大佳丽夺冠 - China Daily” [Multi-picture: Miss Earth 2007 Freshly Produced Canadian Beauty Wins]. China Daily. Sự kiện xảy ra vào lúc 8:01 AM, China Standard Time (UTC+8). Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2017.
- ^ Footer, Mark (27 tháng 4 năm 2008). “the pursuit of beauty”. South China Morning Post (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Miss Korea Has Universal Ambitions”. The Chosun Ilbo. 20 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2015.
- ^ Valdez, Maria G. (30 tháng 1 năm 2017). “Miss Universe Winners: Which Country Has Won The Most Titles?”. Latin Times. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2019.
- ^ Bundel, Ani (17 tháng 12 năm 2018). “Miss Universe is the only major beauty pageant worth watching. Here's why”. NBC News.
- ^ “La puertorriqueña Nellys Pimentel es elegida Miss Tierra 2019”. Agencia EFE via La Vanguardia (bằng tiếng Tây Ban Nha). 26 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Nellys Pimentel es elegida Miss Tierra 2019”. Agencia EFE via 20 minutos (bằng tiếng Tây Ban Nha). 27 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2020.
- ^ “La puertorriqueña Nellys Pimentel es elegida Miss Tierra 2019 (The Puerto Rican Nellys Pimentel is chosen Miss Earth 2019)”. Agencia EFE via Diario Libre. 26 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2020.
- ^ “An international beauty pageant where everyone's pet cause is the environment”. Latina Lista. 27 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2019.
- ^ Ornos, Riza (30 tháng 9 năm 2013). “Philippines, Brazil And Venezuela: Three Countries To Win The Big Four International Beauty Pageants”. International Business Times. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2019.
- ^ Kanja, Kirstin (20 tháng 12 năm 2019). “Beauty with a purpose: What it means to be Miss World, Miss Universe”. Standard Media. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
- ^ Jun, Kwanwoo (2 tháng 12 năm 2013). “Lost in Storm's Debris: A Beauty Pageant”. The Wall Street Journal. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2015.
- ^ Amee, Enriquez (2 tháng 2 năm 2014). “Philippines: How to make a beauty queen”. BBC News. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2015.
- ^ Cabato, Regine (27 tháng 1 năm 2017). “How a country hosts a Miss Universe pageant”. CNN. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2018.
- ^ Andrew, Scottie (14 tháng 12 năm 2019). “Miss World 2019: How to watch and what to expect”. CNN. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020.
- ^ Xuxin, Xuxin (3 tháng 11 năm 2018). “Myanmar's beauty queen to take part in Miss World pageant 2018 in China”. Xinhua News Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2018.
- ^ Banerji, Annie (30 tháng 5 năm 2019). “Indian beauty pageant draws flak for unfair portrayal of women”. Reuters. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020.
- ^ Powell, Alicia (13 tháng 12 năm 2013). “The Philippines earns another crown”. Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2015.
- ^ Willett, Megan (3 tháng 12 năm 2019). “How the Miss Universe pageant has evolved over the last 67 years”. Insider. Associated Press. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020.
- ^ Joel, Guinto (13 tháng 3 năm 2015). “PH Cinderellas 'duck walk' to world stage”. Philippine Daily Inquirer. Agence France-Presse. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2015.
- ^ Joel, Guinto (12 tháng 3 năm 2015). “In beauty pageants, Philippines' modern day Cinderellas seize world stage”. GMA News Online. Agence France-Presse. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2015.
- ^ Shaw, Gabbi. “The winner of Miss Universe the year you were born”. Business Insider (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2024.
- ^ Lo, Ricardo F. (3 tháng 4 năm 2001). “Two new RP Beauty Contests Coming Up”. Philippine Headline News/Philippine Star. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2009.
- ^ Batha, Emma (2 tháng 12 năm 2019). “Beauty queen banned for being a mum threatens to sue Miss World”. Reuters. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Catriona Gray visits Miss Universe office in New York”. ABS-CBN News and Current Affairs. 5 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020.
- ^ “แอน จักรพงษ์ เปิดใจซื้อลิขสิทธิ์มิสยูนิเวิร์ส ตั้งเป้าเป็นมากกว่าประกวดนางงาม”. Thai Rath (bằng tiếng Thái). 26 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2022.
- ^ “PH bet among 5 candidates selected for Miss International regional tour”. ABS-CBN News and Current Affairs. 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020.
- ^ Adina, Armin (26 tháng 10 năm 2020). “Puerto Rico wins its first Miss Earth crown”. Philippine Daily Inquirer. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020.
- ^ “EFI Donates P1M To MWP”. esquire.com. 2 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2013.
- ^ “About Miss Universe”. 20 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2020.
- ^ Scott, H. Allan (16 tháng 12 năm 2018). “Catriona Gray of Philippines Crowned”. Newsweek. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
- ^ “The Miss International Advocacy”. Miss International. 7 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
- ^ “Afghanistan: Anti-Pageant Judges”. The New York Times. 30 tháng 10 năm 2003. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2009.
- ^ “Miss Earth 2004 beauty pageant”. China Daily. Reuters. 25 tháng 10 năm 2004. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2007.
- ^ Enriquez, Amee (2 tháng 2 năm 2014). “Philippines: How to make a beauty queen”. BBC News. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2014.
- ^ Macaskill, Grace (7 tháng 3 năm 2020). “True story behind Miss World boss who tackled apartheid but was hated by feminists”. Daily Mirror. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Unveiled by Catriona, new Miss Universe crown symbolizes powerful message”. ABS-CBN News and Current Affairs. 6 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020.
- ^ Atiluk, Nathan (13 tháng 11 năm 2019). “Former Miss Uganda queen Evelyn Namatovu emerges 2nd Runner up in Miss International beauty pageant”. News 24 Uganda. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020.
- ^ Adina, Armin (31 tháng 10 năm 2016). “It started with a gown: Controversy forces Miss Earth-Philippines to resign”. Philippine Daily Inquirer. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Miss World Ltd”. Open Jurist. F2d (856): 1445. 25 tháng 7 năm 1988. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020.
- ^ Yeung, Jessie (27 tháng 10 năm 2022). “Thai tycoon and transgender rights advocate buys Miss Universe for $20 million”. CNN. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2022.
- ^ Francisco, Drew (5 tháng 8 năm 2013). “Big 4: The 'Olympics of beauty'”. Rappler. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Brazilian Medical Student Wins Miss Earth 2004”. The Seoul Times. 24 tháng 10 năm 2004. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020.
- ^ a b c d Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên autogenerated13
- ^ a b c d Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên three-countries
- ^ a b c “History”. Missworld.com. 1 tháng 12 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2014.
- ^ a b c “Contestant Profiles”. Miss Universe. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2014.
- ^ a b c “Miss International Beauty Pageant 2014”. Miss-international.org. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2014.
- ^ “The Miss Earth Pageant”. Missearth.tv. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2014.
- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên The Hoa hậu Trái Đất Pageant
- ^ News, Tokyo Times (ngày 17 tháng 12 năm 2013). “Japanese Miss International 2012, dethroned after harassment scandal”. Tokyo Times. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2018.
| |
---|---|
| |
|
Từ khóa » Hoa Hậu đẹp Nhất Thế Giới Là Ai
-
Ai Là Hoa Hậu đẹp Nhất Thế Giới Năm 2021? - Báo Lao động
-
Hoa Hậu đẹp Nhất Thế Giới - Tin Tức Mới Nhất 24h Qua - VnExpress
-
10 Hoa Hậu Thế Giới đẹp Nhất Lịch Sử: Mỹ Nhân Ấn Độ Aishwarya ...
-
Hoa Hậu Thế Giới – Wikipedia Tiếng Việt
-
Mỹ Nhân Andrea Meza Là Hoa Hậu đẹp Nhất Thế Giới - Báo Thanh Niên
-
Công Bố Ba Chiếc Vương Miện 'Hoa Hậu Thế Giới Việt Nam 2022'
-
Hoa Hậu Thế Giới 2022 đẹp Tựa Nữ Thần Hậu đăng Quang | VOV.VN
-
17 Gương Mặt đại Diện Việt Nam Tham Gia Miss World
-
Ngọc Châu được Dự đoán Trở Thành á Hậu 2 Hoa Hậu Hoàn Vũ Thế Giới
-
Bí Quyết để Có Vẻ đẹp Không Tỳ Vết Của Các Hoa Hậu Thế Giới
-
Nhân Tố Mới Của Hoa Hậu Thế Giới Việt Nam 2022 - Zing
-
Hoa Hậu Thế Giới 2022: Tin Tức Hình ảnh Mới Nhất Về Cuộc Thi - 24H
-
Người đẹp Ba Lan Karolina Bielawska đăng Quang Hoa Hậu Thế ...