Từ để Hỏi Trong Tiếng Anh - Ngữ Pháp Toeic Cơ Bản
Có thể bạn quan tâm
Đã bao giờ bạn gặp tình huống muốn hỏi thăm ai đấy hay diễn đạt 1 ý nào đó của mình bằng tiếng Anh nhưng bạn lại “bó tay” không biết cách diễn đạt? Bạn không biết cách xây dựng 1 câu cơ bản với các từ để hỏi trong tiếng Anh? Bạn cảm thấy lúng túng không biết cách sử dụng các từ thế nào cho đúng? Bạn rơi vào “thảm cảnh” bị xấu hổ trước mặt bạn bè vì hỏi 1 câu “dễ như ăn kẹo” mà không biết cách trả lời?
Nếu bạn đã từng nếm trái đắng của các tình huống trên thì bài viết dưới đây sẽ giúp giúp bạn chấm dứt nỗi sợ mang tên CÁC TỪ ĐỂ HỎI trong tiếng Anh.
Các từ để hỏi trong tiếng Anh (Wh-words) là một thành tố quan trọng trong câu nghi vấn tiếng Anh. Việc hiểu rõ ý nghĩa và cách sử dụng các từ để hỏi là một trong những chìa khóa giúp bạn có thể vững vàng về ngữ pháp và từ đó dễ dàng thành lập câu. Hãy cùng Anh ngữ Athena tìm hiểu “tất tần tật” những kiến thức về các từ để hỏi trong tiếng Anh nha.
Mục lục Ẩn- Điểm mặt các từ để hỏi trong tiếng Anh
- Cách đặt câu hỏi với các từ để hỏi
- Bài tập với các từ để hỏi tiếng Anh
Điểm mặt các từ để hỏi trong tiếng Anh
Who
- Trong câu hỏi, "Who" là một đại từ mang nghĩa là Ai, Người nào đó, có chức năng làm chủ ngữ trong câu.
- Trong mệnh đề quan hệ, Who là một đại từ thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm chủ ngữ trong câu.
CẤU TRÚC | VÍ DỤ |
(1) Who + To be + N / Adj? | Who is that girl? (Cô gái ấy là ai thế?) |
(2) Who + động từ + O? | Who made this mess in my room, Mom? (Ai đã biến phòng của con thành một mớ hỗn độn thế này vậy mẹ?) |
Whom
Dùng để hỏi về người (tân ngữ), mang nghĩa là Ai/ người nào/ người mà
CẤU TRÚC | VÍ DỤ |
Whom + Model verb/ Auxiliary verb + S + V? | Whom did they invite? (Họ đã mời ai vậy?) |
S + V + (O) + Whom + S + V | He didn’t ask for whom I had voted. (Anh ấy không hề hỏi tôi đã bình chọn cho ai.) |
Whose
Trong câu hỏi,"Whose" là một đại từ sở hữu mang nghĩa là Của ai? Của cái gì?. Trong mệnh đề quan hệ, "Whose" là một đại từ thay thế cho tính từ sở hữu khi từ đứng trước nó là chủ ngữ chỉ người.
CẤU TRÚC | VÍ DỤ |
Whose + To be + N? | Whose is that pretty jean? (Cái quần jean dễ thương đó là của thế?) |
Whose + N (s/es) + To be + O? | Whose iPhone 14 is this? (Chiếc iPhone 14 này là của ai thế nhỉ?) |
What + auxiliary verb + Subject + Verb? (What + trợ động từ + chủ ngữ + động từ?) | Whose laptop are you using? (Bạn đang dùng laptop của ai thế?) |
What
Được dùng để hỏi thông tin về một thứ gì đó hoặc hỏi một ai đó để xác nhận thông tin hoặc nhắc lại điều vừa nói.
CẤU TRÚC | VÍ DỤ |
What + Verb + Object? (What + động từ + tân ngữ?) | What happened yesterday? (Điều gì đã xảy ra ngày hôm qua?) |
What + to be + Adj/ Noun? (What + to be + tính từ/ danh từ?) | What is the date today?(Hôm nay là ngày bao nhiêu?) |
What + auxiliary verb + Subject + Verb? (What + trợ động từ + chủ ngữ + động từ?) | What will they do next? (Họ sẽ làm gì tiếp theo?) |
When
Mang ý nghĩa Khi nào? Bao giờ, ý chỉ thời gian, có thể thay thế bằng "what time".
Ví dụ:
- When is your birthday? (Sinh nhật bạn khi nào vậy?)
- When did you see her? (Bạn gặp cô ấy lúc nào thế?)
- When is it now? = What time is it now? (Bây giờ là mấy giờ rồi vậy?)
Where
Dùng để hỏi địa điểm, vị trí
- Where did you buy this beautiful scarf? - Bạn mua chiếc khăn tuyệt đẹp này ở đâu vậy?
- Where should we go on vacation this summer? - Chúng ta nên đi nghỉ mát ở đâu mùa hè này nhỉ?
Which
Mang ý nghĩa “Cái nào”, ý chỉ một trong số những sự vật, hiện tượng nào đó hoặc sự lựa chọn
- Which color do you prefer, green or yellow? - Bạn thích màu nào, xanh lá hay vàng?
- Which city would you like to live in? - Bạn muốn sống ở thành phố nào?
Why
Mang ý nghĩa “Tại sao, Vì sao”, ý chỉ nguyên nhân/lý do, mục đích
Why còn có biến thể "Why don’t", mang ý nghĩa “Tại sao không”, thường để đưa ra lời khuyên, gợi ý
- Why don’t we go to the zoo tomorrow? (Sao ngày mai chúng ta không đi chơi sở thú nhỉ?)
- Why don’t you buy your mom a bunch of roses? (Sao bạn không mua tặng mẹ một bó hoa hồng nhỉ?
- Why did you not go to school yesterday? (Tại sao em không đi học hôm qua?)
- Why do you dislike shrimps? (Sao bạn lại không thích tôm vậy?)
How
How mang ý nghĩa “Thế nào, Ra sao”, ý chỉ phương pháp, cách thức, tình trạng.
- How are you? (Bạn thấy thế nào?)
- How did you do that? (Bạn làm cái đó thế nào vậy?)
- Do mang nghĩa rộng, từ để hỏi "How" cũng có khá nhiều biến thể, ví dụ:
- How much/ how many (Bao nhiêu): How much water does this tree need? (Cây này cần bao nhiêu nước vậy?)
- How long (Dài bao nhiêu): How long is this road? (Con đường này dài bao nhiêu vậy?)
- How far (Bao xa): How far is it from your house to school? (Từ nhà bạn tới trường bao xa?)
- How old (Bao nhiêu tuổi): How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
Cách đặt câu hỏi với các từ để hỏi
Câu hỏi có trợ động từ/động từ khuyết thiếu
Từ để hỏi + trợ động từ/ động từ khuyết thiếu + chủ ngữ + động từ chính |
Lưu ý
- Trợ động từ (“be”, “have”, ”do”) đóng vai trò trợ giúp cho động từ chính trong câu hỏi, do đó, chúng ta cần phải sử dụng trợ động từ phù hợp với ngôi của chủ ngữ và thì của câu.
- Động từ khuyết thiếu (“can", “could", “must", “should",...) bổ nghĩa cho động từ chính trong câu, thể hiện lời yêu cầu, khuyên nhủ,... trong tiếng Anh.
- Không cần chia thì của động từ chính trong câu khi đã có trợ động từ.
Ví dụ:
- Where do you live? → Bạn sống ở đâu vậy?
→ Trong câu hỏi trên, “Where” đóng vai trò là từ để hỏi, “do” là trợ động từ, chủ ngữ là “you” và động từ chính là “live”.
- What should I do? → Tôi nên làm gì đây?
→ Trong ví dụ này, Từ để hỏi là “What”, “I“ đóng vai trò chủ ngữ, trợ động từ được sử dụng là động từ khuyết thiếu “should “, động từ chính là ‘’do”.
Câu hỏi không có trợ động từ/động từ khuyết thiếu
Cấu trúc câu hỏi không cần dùng đến trợ động từ/động từ khuyết thiếu là khi các từ để hỏi như "What", "Which", "Who", "Whose" đóng vai trò/là một phần của chủ ngữ. Do đó, khi sử dụng dạng câu hỏi này, bạn không cần đến trợ động từ/động từ khuyết thiếu.
Từ để hỏi + động từ chính + phụ ngữ |
Ví dụ:
- Who bought this? → Ai đã mua cái này vậy?
→ “Who” ở đây vừa là từ để hỏi vừa là chủ ngữ của câu, “bought” là động từ chính và ”this” là thành phần phụ ngữ của câu.
- What drops from the desk? → Cái gì rơi từ trên cây xuống vậy?
→ Ở ví dụ này, “What” là từ để hỏi đồng thời nhận vai trò chủ ngữ chủ câu, “drops “ là động từ chính, “from the tree” là thành phần phụ ngữ.
Một số ví dụ khác :
- Which team won the 2018 World Cup? → Đội nào đã vô địch giải bóng đá thế giới năm 2018?
- Whose birthday is today ? → Hôm qua là ngày sinh nhật của ai?
Sự khác nhau của từ để hỏi khi làm tân ngữ & chủ ngữ trong câu
Có thể thấy trong hai cấu trúc trên, từ để hỏi có thể đóng hai vai trò: chủ ngữ và tân ngữ trong câu. Vậy sự khác biệt nằm ở đâu để chúng ta có thể sử dụng được chính xác cấu trúc câu hỏi nhất?
How many people joined the interview? →3 people joined the interview. Dịch: Có bao nhiêu người đã tham gia cuộc phỏng vấn? →3 người đã tham gia cuộc phỏng vấn. | Ở đây, “how many people” là chủ ngữ, với động từ “joined” theo ngay sau đó, vì vậy bạn không cần dùng trợ động từ. |
How many people did you interview? I interviewed 3 people Dịch Bạn đã phỏng vấn bao nhiêu người? →Tôi đã phỏng vấn 3 người | Ở đây , “how many people” lại đóng vai trò tân ngữ chứ không phải chủ ngữ, chủ ngữ trong câu là “you”, vì vậy bạn cần phải dùng trợ động từ “did” trong câu. |
Lưu ý khi sử dụng “Who” và “Whom" trong câu hỏi
“Who" và “Whom đều có hai vai trò là đại từ và từ để hỏi trong tiếng Anh. Nhưng “Who" có thể dùng cho cả chủ ngữ và tân ngữ, còn “Whom" chỉ được dùng cho tân ngữ. Vì thế cần phải lưu ý
- Nếu từ hỏi là “Who”: giới từ đặt sau động từ như bình thường.
- Nếu từ hỏi là “Whom”, bạn có thể đưa giới từ lên trước “whom” trong lối văn trang trọng.
Ví dụ:
Who do you want to play with? (Bạn muốn ăn cùng với ai?)
→Whom do you want to play with?
→With whom do you want to play?
Bài tập với các từ để hỏi tiếng Anh
1. Where is your home? | a. because I’m unwell. |
2. How are you? | b a grilled cheese sandwich. |
3. When is the company party? | c. on Hai Ba Trung Street. |
4. Why are you home today? | d. I’m okay, what about you? |
5. Who is your girlfriend? | e. Jane |
6. What did you eat yesterday? | f. on July 7th |
Cách dùng các từ để hỏi trong tiếng Anh không khó như bạn nghĩ phải không? Chỉ cần học thuộc nghĩa, nắm vững được cách sử dụng các từ này và thuộc làu cấu trúc đặt câu hỏi trong câu, chắc chắn bạn sẽ làm chủ được kiến thức này. Ngoài ra thì để có một kết quả tốt nhất, bạn cũng nên chú ý học thêm các mẹo thi TOEIC và thi thử TOEIC một vài lần trước khi thi thật bạn nhé. Chúc các bạn thành công!
Bạn bị mất gốc tiếng Anh đã lâu? Bạn ôn thi TOEIC, luyện thi TOEIC rất chăm chỉ nhưng chưa hiệu quả? Tham khảo ngay khóa học TOEIC 0-500+ để đạt mục tiêu chỉ sau 1 lộ trình chỉ sau 28 buổi học tại ANH NGỮ ATHENA với:
✨”Xây gốc” toàn bộ ngữ pháp và từ vựng trọng tâm đề thi với phương pháp giảng dạy độc quyền bởi ThS. Đỗ Vân Anh (TOEIC 990, IELTS 8.5)
✨Thực hành chuẩn hóa phát âm với đội ngũ giảng viên TOEIC 900+ giàu kinh nghiệm luyện thi thực tế
✨Đánh bật “điếc tiếng Anh" vì được luyện tập với cường độ từ thấp đến cao mỗi ngày, nâng bật điểm TOEIC Listening nhanh chóng
✨Thực chiến như thi thật với đề thi mô phỏng được cập nhật liên tục theo format mới nhất để thi 1 lần là đạt
✨Chứng chỉ TOEIC không “phủi bụi” vì kiến thức tiếng Anh có tính ứng dụng cao trong học tập, công việc, giúp bạn tự tin ứng tuyển, thăng chức
Xem thêm
>>>Cách luyện thi TOEIC cấp tốc hiệu quả nhất
>>>Luyện thi TOEIC ở đâu cam kết đầu ra 500+
Từ khóa » Cái Nào Trong Tiếng Anh Là Gì
-
Cái Nào Bằng Tiếng Anh - Glosbe
-
CÁI NÀO - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Bất Cứ Cái Nào Bằng Tiếng Anh - Glosbe
-
23 Từ Lóng Thông Dụng Trong Tiếng Anh Giao Tiếp Hàng Ngày
-
Cách đặt Câu Hỏi Với WHICH, WHAT Trong Tiếng Anh
-
Các Dạng So Sánh Trong Tiếng Anh (Comparisons)
-
Đại Từ Chỉ định, Đại Từ Nghi Vấn, Đại Từ Tương Hỗ
-
Tổng Hợp Các Từ Nối Trong Tiếng Anh Giúp Bạn Giao Tiếp Lưu Loát Hơn
-
Các Dạng Và Các Loại Câu Hỏi Trong Tiếng Anh - English4u
-
Mạo Từ 'the' Trong Tiếng Anh: Mờ Nhạt Nhưng Lợi Hại - BBC
-
Những Câu Tiếng Anh Thông Dụng Khi đi Mua Sắm - Pasal
-
Tiếng Anh Giao Tiếp: Đề Nghị Sự Giúp đỡ - Pasal
-
Từ A đến Z Về Tính Từ Trong Tiếng Anh - Eng Breaking