Từ điển Chiêm Tinh Học | Zodiac Sign
Có thể bạn quan tâm
http://www.facebook.com/plugins/like.php?href=http%3A%2F%2Fquybaba.blogspot.com%2F2014%2F01%2Ftu-ien-chiem-tinh-hoc.html&width&layout=standard&action=like&show_faces=true&share=true&height=80 Lịch thiên văn: Là một dạng bảng biểu gồm các cột liệt kê tọa độ của các hành tinh trên 12 cung Hoàng đạo theo thời gian. Tra cứu lịch thiên văn là 1 kỹ năng quan trọng nếu muốn thực sự học và hiểu sâu về Chiêm Tinh
Cung:
Cung Hoàng Đạo: (Zodiac sign) Là một khái niệm lịch pháp, được tính toán bằng cách lấy điểm Xuân Phân làm 0 độ cung Bạch Dương, sau đó theo chiều ngược kim đồng hồ chia vòng tròn Hoàng Đạo thành 12 phần bằng nhau, mỗi phần chiếm 30 độ. Không liên quan tới các chòm sao trên bầu trời. Tên tiếng anh của nó Zodiac sign không diễn là 1 cung, dù là theo nghĩa dây cung, cánh cung hay ngôi nhà của tinh quân (theo cách hiểu của tử vi đẩu số) mà có nghĩa là dấu hiệu (để nhận dạng một số tính chất nào đó)
Vòng tròn Hoàng Đạo: (the zodiac) Hoàng đạo nghĩa là đường đi của mặt trời. Đây là khái niệm thiên văn miêu tả quỹ tích mà mặt trời vẽ ra trên bầu trời, là một đường tròn lấy trái đất làm tâm chạy từ Đông sang Tây. Nhìn từ trái đất, các hành tinh và mặt trời, mặt trăng đều chuyển động dọc theo đường tròn này theo chiều từ Đông sang Tây, trên lá số, chiều đi này được quy ước là chiều ngược kim đồng hồ.
Cung địa bàn: (house) Các trang khác cung cấp bài vở về Chiêm Tinh bằng tiếng Việt gọi là nhà. Là môi trường, bối cảnh chuyên biệt, nơi diễn ra 1 nhóm các hoạt động cụ thể mà mỗi cung địa bàn quy ước.
Cung đêm: Là các cung địa bàn từ 1 đến 6, khi mặt trời trú vào các cung này tương ứng với thời gian đêm tối nên chúng còn có tên chung là các cung đêm.
Cung ngày: Là các cung địa bàn từ 7 đến 12, khi mặt trời trú vào các cung này tương ứng với thời gian ban ngày nên chúng còn có tên chung là các cung ngày.
Bán cầu Đông: Là các cung địa bàn từ 1 đến 3 và từ 10 đến 12, là các cung nơi mặt trời mọc dần lên cao
Bán cầu Tây: Là các cung địa bàn từ 4 đến 9, là các cung nơi mặt trời lặn dần xuống thấp.
Hành tinh và nguồn sáng:
Sao: Khái niệm tôi dùng khi gọi chung cả nguồn sáng (luminary) tức mặt trời, mặt trăng lẫnhành tinh (planet)
Hành tinh cá nhân: (personal planets) Bao gồm mặt trời, mặt trăng, sao thủy, sao kim, sao hỏa. Đại diện cho các chức năng, hoạt động có ý thức của một cá nhân.
Hành tinh xã hội: (social planets) Bao gồm sao Mộc và sao Thổ. Đại diện cho ý thức xã hội của 1 cá nhân.
Hành tinh thế hệ: (trans saturn planets) Bao gồm sao Thiên Vương, Hải Vương, Diêm Vương. Đại diện cho sinh hoạt hạ ý thức của một cá nhân. Vì các hành tinh này chuyển động rất chậm trên đường Hoàng Đạo nên cung Hoàng đạo chứa nó trở thành đặc trưng chung trên các lá số của rất nhiều người sinh vào khoảng 7-15 năm liên tiếp nhau, tức là tương ứng với cả 1 thế hệ.
Hành tinh trội: (dominant planet) Là hành tinh trên bản đồ sao có 1 chữ dom nhỏ đứng cạnh. Theo định nghĩa, hành tinh trội là hành tinh có hoạt động mạnh nhất trên lá số. Nếu bạn đọc tài liệu chiêm tinh bằng tiếng Anh, có thể bạn sẽ thấy những cụm từ như mẫu người Hỏa tinh (martian), mẫu người Kim tinh (venusian), mẫu người Hải Vương Tinh (neptunian)… Đấy là khi tài liệu ấy mô tả một dạng tính cách theo hành tinh trội thay vì cung Hoàng đạo có chứa AC, mặt trời hay mặt trăng. Có nhiều cách khác nhau để tính toán hoạt động xem hành tinh nào trội nhất trên lá số. Chúng thường dựa vào số góc chiếu, loại góc chiếu, vị trí hành tinh trên các cung Hoàng đạo và cung địa bàn, mức độ hoạt động của cung hoàng đạo và cung địa bàn mà hành tinh ấy làm chủ tinh trên lá số…
Tinh vận: (progressed planets) Là tọa độ sau khi xê dịch của các sao so với vị trí trên lá số gốc theo nguyên tắc quy đổi 1 ngày bằng 1 năm. Tức là tọa độ của tinh đẩu sau 1 ngày so với tọa độ gốc, sẽ biểu hiện trạng thái tâm sinh lý biến hóa của chủ lá số ứng với 1 năm sau khi chào đời. Thông thường ta xét Nhật Tinh Vận, Nguyệt Tinh Vận, Thủy Tinh Vận, Kim Tinh Vận và Hỏa Tinh Vận, các tinh vận khác có phạm vi sử dụng rất hạn chế.
Lưu tinh: (transit) Là tọa độ thật của các hành tinh và nguồn sáng trên bầu trời vào thời điểm ta cần xem xét. Thông thường ta xem xét lưu Mộc tinh, lưu Thổ tinh, lưu Thiên Vương, lưu Hải Vương, lưu Diêm Vương. Các sao lưu khác có tác động rất yếu và ít giá trị sử dụng.
Chủ tinh: (ruler planets) Là một khái niệm Chiêm Tinh, quy ước rằng mỗi hành tinh là chủ quản quản chiếu đại diện cho loại năng lượng đặc thù của một cung Hoàng Đạo. Chi tiết xem hình minh họa:
Chủ tinh của cung địa bàn có 2 cách tính. Cách 1: lấy chủ tinh của cung Hoàng đạo nằm ở nóc cung địa bàn tương ứng làm chủ, khi đó hành tinh là đại diện cho năng lượng Hoàng Đạo, tức là dùng để xem xét cá tính. Cách 2, tính chủ tinh theo hình vẽ trên, lấy vị trí của Bạch Dương làm cung số 1, theo chiều ngược kim đồng hồ đánh số đến 12, khi đó hành tinh chỉ đại diện cho cung địa bàn, dùng để xem xét hành vi và sinh hoạt cụ thể. |
Các tổ hợp thường gặp:
Tam giác lớn (grand trine) Là một tam giác đều lớn tạo ra khi nối vị trí của 3 hành tinh trên lá số, tạo ra do 3 góc tam hợp. Là dấu hiệu mạnh về sự hợp tác thuận lợi giữa 1 nhóm tối thiểu là 3/10 hành tinh. |
Con diều (kite) Gồm 1 tam giác lớn và 1 tam giác cân đối đỉnh tạo từ 2 góc lục hợp. Đỉnh đối của 2 tam giác này tạo thành góc xung. Tổng thể nhìn như 1 con diều. Là dấu hiệu mạnh về sự hợp tác thuận lợi của nhóm tối thiểu là 4/10 hành tinh. |
Chữ T (T square) Gồm 2 góc vuông và 1 góc xung, nhìn trên lá số giống như 1 tam giác vuông cân. Là dấu hiệu mạnh về sự xung khắc lẫn nhau giữa 1 nhóm ít nhất 3/10 hành tinh |
Đại thập tự– Chữ thập lớn (grand cross) Gồm 4 góc vuông và 2 góc xung, nhìn trên lá số giống như 1 hình vuông màu đỏ có 2 đường chéo. Là dấu hiệu mạnh về sự xung khắc lẫn nhau giữa 1 nhóm ít nhất có 4/10 hành tinh. |
Ngón tay định mệnh (finger of fate, Yod) Gồm 2 góc 150 độ và 1 góc 60 độ, nhìn trên lá số là 1 tam giác cân có cạnh đáy rất hẹp, hơi giống 1 ngón tay. Khi đẩy mạnh hoạt động của góc 60 độ tức hai đỉnh kể cạnh đáy thì cấu trúc này sinh ra hoạt động bất ngờ ở đỉnh đối diện cạnh đáy. Vì nó có tính chất biến hóa bất ngờ nên gọi là ngón tay của định mệnh. |
Từ khóa » Bản đồ Sao Tiếng Anh Là Gì
-
BẢN ĐỒ SAO Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
"bản đồ Sao" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
Phép Tịnh Tiến Bản đồ Sao Thành Tiếng Anh | Glosbe
-
Cách Thức Tạo Bản Đồ Sao - Cộng Đồng Chiêm Tinh Việt Nam
-
Bản đồ Sao Là Gì? Bản đồ Sao Có Phản ánh đúng Cuộc đời?
-
Bản đồ Sao Là Gì? Bản đồ Sao Nói Gì Về Cuộc đời Bạn? - Wikidoithuong
-
Giải Mã Bản đồ Sao Cá Nhân Và Hướng Dẫn đọc Bản đồ Sao Miễn Phí
-
ASTROMEMO - Tự Tạo & đọc Giải Mã ý Nghĩa Bản Đồ Sao Miễn Phí #1
-
CÁCH ĐỌC BẢN ĐỒ SAO Cá Nhân để Giải Mã Bí ẩn Lá Số Chiêm Tinh
-
TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ HỆ MẶT TRỜI - AMES English
-
Bài Hướng Dẫn Cơ Bản Cách Đọc Bản Đồ Sao Astro, Tự Học ...
-
Justbangtanvn - BTS Vietnamese Fanpage, Profile Picture - Facebook
-
Bản đồ Sao Là Gì? Bản đồ Sao Nói Gì Về Cuộc đời Bạn?