Từ điển đồng Nghĩa Trái Nghĩa Tiếng Việt (tập 2) - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Thể loại khác >>
- Tài liệu khác
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.71 KB, 219 trang )
Phần hai: Từ điển trái nghĩa AAA - hàng đầu - Z - cuối cùngA: chữ cái đầu tiên, cũng là kí hiệu thứ nhất, hạng nhất, tốt nhất trong thứ tự phân loại (được xếp vào loại a trong lớp; đội bóng hạng a).Hàng đầu: có vị trí thứ nhất, quan trọng nhất (nhiệm vụ hàng đầu lúc này).Z : chữ cái cuối cùng, thường là ký hiệu sau cùng, thấp nhất (giải quyết mọi công việc từ đầu đến cuối, từ a đến z).Cuối cùng: thuộc phần sau cùng, chấm dứt, thấp nhất (xếp hạng cuối cùng của giải).A dua - cầm đầuA dua: hùa theo, bắt ch ớc hoặc theo đuôi người khác (thường là việc xấu) (vào loại a dua đua đòi mà thôi).Cầm đầu: (kẻ chủ trò) nắm quyền cao nhất, điều khiển một nhóm người (thường là xấu) (đứa cầm đầu bao giờ cũng bị xử nghiêm khắc nhất để răn đe).A tòng - chủ mưuA tòng: vào hùa, tham gia vào hoạt động xấu, theo sự điều khiển của kẻ khác (là a tòng nhưng cũng phải chịu sự trừng phạt).Chủ mưu: kẻ đề ra và chỉ đạo thực hiện một âm mưu nào đó (phải tìm cho ra kẻ chủ mưu để trừng phạt).Axit - bazơAxit: hợp chất chứa hyđrô vị chua, làm cho quỳ tím thành đỏ, khi tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.Bazơ: hợp chất gồm một phân tử kim loại liên kết với nhóm hyđrôxit làm quỳ tím đổi màu xanh, khi tác dụng với axit tạo thành muối và n ớc.À uôm - rành mạchÀ uôm: lẫn lộn mập mờ, qua quýt cho xong chuyện (à uôm giữa cái tốt và cái xấu).Rành mạch: rõ ràng, phân minh, đâu ra đấy (ăn chia rất rành mạch).Ác - hiềnÁc : có ý nghĩ, lời nói, hành động, xấu thường gây ra tai họa, đau khổ. điều mà đạo phật khuyên người tu hành nên tránh.Hiền: có đức hạnh, tài năng; không dữ, không gây nguy hại.Ác độc - lương thiệnÁc độc : cũng thường nói “độc ác”, ác một cách ngấm ngầm, thâm hiểm (ăn ở ác độc).Lương thiện: tốt lành, không vi phạm đạo đức hoặc pháp luật (sống lương thiện).Ác tính - lành tínhÁc tính: (nói về bệnh tật) có tính chất hiểm nghèo, nguy hiểm đến tính mạng (sốt rét ác tính).Lành tính: bệnh thông thường, không đe dọa đến tính mạng (đây là loại u lành tính).Ách tắc - thông suốtÁch tắc : tắc nghẽn, đình trệ (công việc hoàn toàn ách tắc rồi)Thông suốt: thông từ đầu đến cuối, không bị mắc mớ, cản trở gì (đảm bảo thông tin thông suốt).Ảm đạm - tươi sángẢm đạm: vẻ u tối, không sáng sủa, không tươi tắn, gợi cảm giác buồn tẻ (bức tranh ảm đạm quá).Tươi sáng: tươi tỉnh và sáng sủa, vui vẻ (tương lai tươi sáng đang mở ra).Ám chỉ - nói thẳngÁm chỉ : ngầm chỉ, ngầm nói đến (không nên quanh co ám chỉ này nọ).Nói thẳng: nói toạc ra, nói trắng ra không che đậy, úp mở, quanh co (nói thẳng hay mất lòng nhưng lại được việc).Ám muội - minh bạchÁm muội: mờ ám, mập mờ không rõ ràng (chuyện ám muội ấy chẳng có lợi gì đâu).Minh bạch: rành mạch, công khai (sổ sách rất minh bạch).An nhàn - cực nhọcAn nhàn: nhàn nh, thảnh thơi không phải vất vả lo toan (cuộc sống an nhàn).Cực nhọc: v ất vả, nhọc nhằn, lo liệu công việc không bao giờ dứt.An toàn - nguy hiểmAn toàn: yên ổn hoàn toàn, không trắc trở, đe dọa (mọi việc đều trót lọt an toàn).Nguy hiểm: có thể gây ra tai nạn (vết thương rất nguy hiểm).An ủi - hắt hủiAn ủi: làm dịu bớt nỗi đau khổ, buồn phiền bằng lời nói hoặc các biện pháp khác để người ta đỡ tủi (ai nấy đều an ủi gia đình).Hắt hủi: tỏ thái độ ghẻ lạnh, ghét bỏ (hắt hủi người già là có tội).Án ngữ - mở lốiÁn ngữ : ngăn, chặn chỗ qua lại ra vào hoặc tầm nhìn (cảnh sát án ngữ tất cả các lối đi).Mở lối: tạo ra hoặc trả lại chỗ qua lại, ra vào (phải mở lối thì người ta có thể qua lại được).KKè kè - rời xaKè kè: luôn sát bên cạnh (kè kè cái túi bên mình).Rời xa: lìa ra, tách khỏi, không còn dính líu với nhau (rời xa mỗi người một nơi).Kè nhè - dõng dạcKè nhè: nói rề rà, dai dẳng, gây khó chịu (nói kè nhè cả buổi).Dõng dạc: nói mạnh mẽ, rõ ràng, dứt khoát (tuyên bố dõng dạc).Kẻ ở - người điKẻ ở: người ở lại.Người đi: người ra đi.thường hay nói liền với nhau: “kẻ ở người đi” là cảnh chia tay nhau, cảnh ly biệt (dùng dẳng kẻ ở người đi)Kẻ ăn không hết - người lần chẳng raKẻ ăn không hết: người này thì quá giàu, đến mức thừa thi.Người lần chẳng ra: người kia thì quá thiếu thốn, chỉ có hai bàn tay trắng. thường hay nói liền nhau “kẻ ăn không hết người lần chẳng ra” là nói về cảnh chênh lệch bất công giữa người giàu và người nghèo trong xã hội (vẫn còn cảnh “kẻ ăn không hết người lần chẳng ra”).Kẻ cắp - bà giàKẻ cắp: kẻ chuyên nghề trộm cắp (kẻ cắp như rươi).Bà già: người có nhiều kinh nghiệm để giữ tiền của, khiến không ai có thể lợi dụng được.Kẻ chợ - nhà quêKẻ chợ: kinh đô, nơi thanh thị (người kẻ chợ).Nhà quê: nông thôn (dân nhà quê).Kèm cặp - buông thảKèm cặp: luôn sát bên để dạy bảo, bày vẽ cho tốt hơn, tiến bộ hơn (đứa bé luôn được ông bà kèm cặp).Buông thả: thả nổi, không chăm sóc, quan tâm, giữ gìn (sống buông thả).Kèm nhèm - sáng sủaKèm nhèm: mắt bị bệnh hay chảy nước, dử, nhìn không rõ (lúc nào mắt mũi cũng kèm nhèm).Sáng sủa: mắt sạch sẽ và nhìn rõ mọi vật (đôi mắt sáng sủa).Kém - hơnKém: ưở mức thấp dưới cái so sánh (hơi kém phần nhan sắc).Hơn: ưở mức cao hơn so sánh (hơn nhau tấm áo manh quần).Keo bẩn - hào hiệpKeo bẩn: bủn xỉn và xấu bụng đến mức đáng ghét (tính tình keo bẩn).Hào hiệp: cao thượng, sống vì nghĩa cả và đạo lý (tấm lòng hào hiệp).Keo kiệt - rộng rãiKeo kiệt: hà tiện đến mức khắt khe, quá quắt, chỉ biết bo bo giữ cho mình (bản tính keo kiệt).Rộng ri: cởi mở, sẵn sàng vì mọi người (ăn ở rộng rãi).Kênh kiệu - nhũn nhặnKênh kiệu: kiêu căng, cho mình là hơn người (bộ dạng kênh kiệu).Nhũn nhặn: mềm mỏng, khiêm tốn, nhường nhịn khi tiếp xúc, cư xử nhũn nhẵn.Kềnh càng - gọn ghẽKềnh càng: choán rộng bề mặt, gây trở ngại cho xung quanh Gọn ghẽ: rất cân đối, có trật tự, có diện tích chiếm chỗ nhỏ nhất(xếp đặt gọn ghẽ).Kết án - chống ánKết án: tuyên bố về tội trạng và hình phạt tại toà án (kết án tù chung thân).Chống án: không đồng ý với kết luận và quyết định của toà án đối với mình và đề nghị toà án cấp trên xử lại (quyền chống án).Kết bạn - chuốc thùKết bạn: gắn bó thân thiết trở thành bạn thânChuốc thù: tự vơ lấy thù oán, nguy hiểm vào thân (chớ làm thế mà Chuốc thù vào thân đấy).Kết hợp - phân chiaKết hợp: gắn với nhau để bổ sung cho nhau (học kết hợp với hành).Phân chia: chia nhỏ, tách ra từng phần từng đơn vị (phân chia thành các gia đình nhỏ).Kết hôn - ly hônKết hôn: chính thức lấy nhau, thành vợ thành chồng (đăng ký kết hôn).Ly hôn: (vợ, chồng) bỏ nhau hợp pháp (toà xử ly hôn).Kết quả - nguyên nhânKết quả: cái được sinh ra từ cái khác (kết quả nào cũng phải có nguyên nhân cả).Nguyên nhân: cái sinh ra cái khác.Kết thân - mua thùKết thân: gắn bó với nhau trong tình thân thiết (họ kết thân với nhau từ lâu).Mua thù: gây nên nhiều điều xấu xa cho người khác, khiến họ thù oán, căm ghét. thường hay nói: “mua thù chuốc oán”.Kết thúc - mở đầuKết thúc: chấm dứt một quá trình, coi như đã hoàn thành (kết thúc cuộc điều tra).Mở đầu: bắt đầu một quá trình, một sự kiện (mở đầu bài phát biểu).Kết tội - giải oanKết tội: định tội, khép vào tội (chưa đủ căn cứ để kết tội).Giải oan: làm cho hết bị oan ức (giải oan quá muộn màng).Khả ái - đáng ghétKhả ái: đáng yêu, dễ thương (khuôn mặt khả ái).Đáng ghét: cảm thấy khó ưa, không thích, muốn tránh xa vì có ác cảm (hành động đó của nó thật đáng ghét).Khả thi - bất khả thiKhả thi: có khả năng thực hiện được (phương án đó là khả thi).Bất khả thi: không thể thực hiện được (cách đó nghe rất hay nhưng thực sự là bất khả thi).Khá giả - túng bấnKhá giả: đủ ăn tiêu, cuộc sống sung túc dần lên (làm ăn khá giả).Túng bấn: thiếu thốn tiền nong, đời sống khó khăn mà không biết xoay xở thế nào (cảnh nhà túng bấn).Khác biệt - tương đồngKhác biệt: rất khác, có những điểm riêng biệt (hai hoàn cảnh khác biệt nhau quá).Tương đồng: như nhau, giống nhau (những nét tương đồng).Khách - chủKhách: người từ nơi khác đến với mình (khách đến nhà).Chủ: người có tư cách đứng ra mời hoặc tiếp đón khách (tiền chủ hậu kính).Khách khí - tự nhiênKhách khí: có vẻ như la khách, không thoải mái, tự nhiên trong giao thiệp, ứng xử (xin đừng khách khí).Tự nhiên: cử chỉ, nói năng bình thường như vốn có, không gò bó, gượng gạo (tác phong tự nhiên).Khách quan - chủ quanKhách quan: cái tồn tại bên ngoài, không phụ thuộc vào ý chí con người (những nguyên nhân khách quan).Chủ quan: cái thuộc về bản thân mình, về cái vốn có của mình (nhân tố chủ quan).Khai giảng - bế giảngKhai giảng: mở đầu năm học, khoá học (khai giảng năm học mới).Bế giảng: kết thúc một năm học, khoá học (lễ bế giảng).Khai mạc - bế mạcKhai mạc: mở đầu hội nghị, triển lm (khai mạc cuộc họp).Bế mạc: kết thúc hội nghị, triển lm (bế mạc buổi gặp mặt).Khai trừ - kết nạpKhai trừ: đưa ra khỏi, loại trừ khỏi, không được coi là thành viên của một tổ chức nữa (đảng viên bị khai trừ).Kết nạp: công nhận chính thức là thành viên của một tổ chức, đoàn thểKham khổ - đủ đầyKham khổ: thiếu thốn, cơ cực (ăn uống kham khổ).Đủ đầy: có tất cả, không thiếu gì so với yêu cầu (cuộc sống đủ đầy).Khan hiếm - dồi dàoKhan hiếm: ít có trên thị trường (hàng hoá không còn khan hiếm nữa).Dồi dào: rất nhiều, d thừa so với nhu cầu (các loại hoa quả rất dồi dào).Khang khác - giông giốngKhang khác: hơi khác, hơi khác lạ (có cảm giác trong người hơi khang khác).Giông giống: hơi giống, giống ở mức độ ít (hai đứa có hơi giông giống nhau).Khảng khái - thấp hènKhảng khái: có khí phách kiên cường, không chịu khuất phục, không tính toán riêng tư (giúp nhau một cách khảng khái).Thấp hèn: quá tầm thường, hèn kém, đáng khinh (những ham muốn thấp hèn).Khao khát - chán chườngKhao khát: mong muốn một cách thiết tha (khao khát một mái ấm).Chán chường: trải qua nhiều, không còn thiết gì nữa (chán chường cuộc sống cũ).Khảo - xưngKhảo: đe doạ hoặc truy hỏi để tìm biết cho được.X ng: nói ra cái người ta cần biết khi bị đe doạ hoặc truy hỏiKhắc khổ - sung sướngKhắc khổ: khổ cực, vất vả trong cuộc sống thường ngày (sống khắc khổ quá).Sung sướng: được thoả mãn mọi nhu cầu về vật chất và tinh thần(sống sung sướng).Khăng khít - hời hợtKhăng khít: gắn bó chặt chẽ với nhau (quan hệ khăng khít).Hời hợt: nông cạn, lỏng lẻo (nhận thức hời hợt).Khẳng định - phủ địnhKhẳng định: thừa nhận là đúng một cách dứt khoát (vội vàng khẳng định hay phủ định đều có hại).Phủ định: nhất định không thừa nhận.Khẳng khiu - mập mạpKhẳng khiu: gầy guộc, trơ trụi Mập mạp: to béo, tròn trịa (chân tay thằng bé trắng trẻo mập mạp quá).Khắt khe - buông lỏngKhắt khe: nghiêm khắc, chặt chẽ đến mức hẹp hòi, cố chấp trong xử sự (đòi hỏi quá khắt khe).Buông lỏng: thả lỏng, không siết chặt để cho tự do quá (buông lỏng sự kiểm tra kiểm soát).Khâm phục - khinh thườngKhâm phục: nể phục và kính trọng do đánh giá rất cao (khả năng chịu đựng thật đáng khâm phục).Khinh thường: cũng có lúc nói: “coi thường, coi khinh”, xem thường, coi nhẹ, thiếu cẩn trọng, thiếu kính nể (quá khinh thường điều ấy).Khấm khá - lụn bạiKhấm khá: tốt dần lên trong đời sống vật chất (làm ăn khấm khá lắm).Lụn bại: suy sụp, tàn lụi, khó có thể cứu vn (cảnh nhà ông ấy lụn bại dần).Khẩn cấp - dềnh dàngKhẩn cấp: gấp gáp, không thể trì hơn được (tin bão khẩn cấp).Dềnh dàng: không bị thúc ép, không cần kíp, gấp gáp (dềnh dàng chẳng vội vã gì).Khất lần - dứt điểmKhất lần: xin hon sang lúc khác, hết lần này sang lần khác, dây dưa mãi (khất lần mãi cũng nể quá).Dứt điểm: cũng nói “dứt khoát”, làm gọn, xong hẳn, không nhì nhằng.Khen - chêKhen: đánh giá tốt (thật đáng khen).Chê: đánh giá thấp, không cho là phải, là tốt (ai cũng chê nó chậm chạp quá).Khen lấy lòng - chê thật bụngKhen lấy lòng: khen chỉ để người khác được vừa lòng nhằm được việc của mình hoặc cho êm chuyện chứ không có gì đáng khen cả (cố khen vài câu lấy lòng mà thôi).Chê thật bụng: phê bình góp ý đúng, chân thành, vì mục đích tốt Đẹp cho người bị chê (nó không tự ái vì biết đó là những lời Chê thật bụng).Khéo - vụngKhéo: biết làm đẹp, làm tốt hơn mức bình thường (vụng chèo khéo chống).Vụng: làm xấu, làm dở hơn mức bình thường.Khép nép - mạnh dạnKhép nép: rụt rẻ, e ngại, khiêm nhường quá, có điệu bộ như thu mình nhỏ lại (đi đứng khép nép).Mạnh dạn: cũng thường nói “mạnh bạo”, táo bạo, làm những việc mà người khác e ngại tránh né, xử sự đường hoàng tự nhiên (mạnh dạn nói thẳng mọi chuyện).Khét tiếng - nổi danhKhét tiếng: nổi tiếng đến mức ai cũng biết (thường là xấu) - (khét tiếng vì tàn bạo.Nổi danh: nổi tiếng đến mức ai cũng biết (thường là hay, tốt) (nổi danh khắp cả nước).Khiêm tốn - kiêu ngạo khiêm tốn: tự đánh giá mình thấp hơn vốn có. kiêu ngạo: tự đánh giá mình cao hơn vốn có.Khinh - trọngKhinh: tỏ thái độ cho là thấp hèn, đáng coi thường, coi rẻ.Trọng: tỏ thái độ kính phục, cho là đáng quý (kẻ trọng người khinh).Khinh bạc - nể trọngKhinh bạc: phũ phàng, chẳng xem ra gì (thái độ khinh bạc).Nể trọng: kiêng nể và kính trọng (được xung quanh nể trọng).Khinh bỉ - trọng vọngKhinh bỉ: coi thường một cách thậm tệ (bị mọi người khinh bỉ).Trọng vọng: tôn trọng, kính nể một cách thực lòng (được trọng vọng lắm).Khó - dễKhó: rắc rối, phức tạp, rất vất vả để giải quyết (một vấn đề khó).Dễ: nhẹ nhàng, đơn giản, giải quyết thuận lợi (dễ làm khó bỏ).Khó khăn- thuận lợiKhó khăn: phải có nhiều nỗ lực mới làm được (đời sống khó khăn)Thuận lợi: có điều kiện dễ dàng để làm được (điều kiện thuận lợi).Khoa ngoại - khoa nộiKhoa ngoại: bộ môn y học nghiên cứu và chữa trị bệnh bằng phẫu thuật (nằmưở khoa ngoại).Khoa nội: bộ môn y học nghiên cứu và chữa trị bằng thuốc Khoa trương - khiêm nhườngKhoa trương: phô bày quá mức mặt tốt của mình không thực có, nhằm đánh lừa người khác.Khiêm nhường: đúng mực trong giao tiếp, biết nhường nhịn.Khoá - mởKhoá: vật dùng để giữ chặt đểưở bên trong, không cho người khác lấy.Mở: làm cho tung ra, không còn khép kín.Khoan - nhặt khoan: nhịp âm thanh th a, không dồn dập. nhặt: nhịp âm thanh mau, dồn dập.Khóc - cườiKhóc: rỏ nước mắt vì đau đớn, xúc động, thương cảm (thường hay nói “khóc lóc”).Cười: vui vẻ, thích thú phát ra thành tiếng (dở khóc dở cười).Khóc - nínKhóc: rỏ nước mắt vì đau đớn, xúc động, thương cảm Nín: thôi không khóc nữa.Khoẻ - ốmKhoẻ: ở tình trạng bình thường, không có bệnh tật, không đau đớnThể xác.ốm: ưở tình trạng không bình thường, đang mắc bệnh.Khoẻ - yếuKhoẻ: có sức lực, khả năng dồi dào hơn mức bình thường (người có lúc khỏe lúc yếu).Yếu: sức lực, khả năng kém mức bình thường.Khô - ướtKhô: không còn ở trình trạng bị thấm nước, giây nước.Ướt: ở tình trạng bị thấm nước, giây nước.Khô khan - ướt átKhô khan: thiếu tình cảm, không có sức hấp dẫn, cuốn hút lòng người (môn học quá khô khan).Ướt át: tình cảm quá uỷ mị, yếu đuối (giọng văn ớt át).Khổ - sướngKhổ: thiếu thốn, khó khăn về vật chất hoặc đau đớn, bị giày vò về tinh thầnSướng: đầy đủ, thuận lợi về vật chất, hoặc hạnh phúc về tinh thần (đời có lúc sướng lúc khổ).Khôn - dạiKhôn: xử lý, ứng xử khéo léo, tránh được những bất lợi (người khôn dồn ra mặt).Dại: non kém, chưa trưởng thành, khờ khạo (khôn nhà dại chợ).Khôn khéo - vụng dạiKhôn khéo: khôn ngoan, khéo léo trong cuộc sống (cách xử sự rất khôn khéo).Vụng dại: vụng về và dại dột nói chung (nó còn vụng dại lắm).Không - cóKhông: trống rỗng, không có gì (vườn không nhà trống).Có: tồn tại với trạng thái nào đó (có đi có đến).Không tưởng - thực tếKhông tưởng: thiếu cơ sở thực tế, hoàn toàn theo ý thức chủ quan, không thể thực hiện được (nhữngước mơ không tưởng).Thực tế: thiết thực và sát với cuộc sống, không cao xa viển vông (đầu óc rất thực tế).Khổng lồ - tí honKhổng lồ: có kích thước, quy mô quá lớn so với bình thường.Tí hon: có kích thước, quy mô quá nhỏ so với mức bình thường.Khờ dại - khôn ranhKhờ dại: ngờ nghệch, non kém, thường là do ít tuổi, chưa từng trải (thằng bé còn khờ dại lắm).Khôn ranh: khôn và ranh mãnh nghịch ngợm, nhiều mưu mẹo (nó khôn ranh quá sớm).Khuyết - trònKhuyết: (nói về mặt trăng) ở giai đoạn mà phần được chiếu sáng và hướng về phía trái đất không có hình đĩa.Tròn: (nói về mặt trăng) ở giai đoạn mà phần được chiếu sáng và hướng về phía trái đất có hình đĩa (trăng có khi tròn khi khuyết).Khuyết danh - tác giảKhuyết danh: chưa xác định rõ ai là tác giả (truyện nôm khuyết danh).Tác giả: người viết ra một tác phẩm hay công trình nào đó.Khuyết điểm - ưu điểmKhuyết điểm: điểm thiếu sót, sai trái trong hoạt động nói chung của con ngườiƯu điểm: điểm tốt, hay trong hoạt động nói chung của con người(thấy rõ cả hai mặt ưu điểm và khuyết điểm).Khuyết tật - lành lặnKhuyết tật: tật bẩm sinh, dị tật (nó bị khuyết tậtưở môi).Lành lặn: nguyên vẹn, đầy đủ, không bị thiếu hụt tổn thương (thân thể vẫn lành lặn).Khứ - hồiKhứ: đi ra, đi khỏi, đi đến.Hồi: về, quay trở về. thường nói: “khứ hồi” là cả đi và về cùng một con đường (vé khứ hồi).Ki cóp - xởi lởiKi cóp: tích cóp từng tý một (ki cóp chỉ để cho con có mà ăn học).Xởi lởi: cởi mở, rộng rãi (xởi lởi thì trời lại cho).Kì vọng - thất vọngKì vọng: đặt niềm tin, hy vọng vào (kì vọng nhiều ở đứa con út).Thất vọng: mất niềm tin, mất hy vọng (thất vọng về đường công danh).Kỉ cương - bát nháoKỉ cương: có phép tắc, tục lệ, trật tự (giữ vững kỉ cương).Bát nháo: lung tung, lộn xộn, không theo trật tự nào cả (sống một cách bát nháo).Kĩ càng - sơ sàiKĩ càng: rất kĩ, chăm chút, chú ý từng li từng tí (chuẩn bị kĩ càng).Sơ sài: qua loa, cho qua chuyện (bài viết quá sơ sài).Kí gửi - bán đứtKí gửi: giữ hàng để nhờ bán theo một thoả thuận (hàng kí gửi).Bán đứt: bán dứt khoát, lấy tiền và giao hàng ngay (bán đứt mảnh đất).Kịch câm - kịch nóiKịch câm: kịch chỉ sử dụng động tác, điệu bộ để biểu thị nội dung, hoàn toàn không dùng lời (đoàn kịch câm).Kịch nói: kịch dùng lời để diễn đạt nội dung (xem kịch nói thì dễ hiểu hơn)Kiềm toả - phá vâyKiềm toả: bao vây, kìm giữ trong một phạm vi, không cho hoạt động tự do (kiềm tỏa mọi lối thoát của đối phương).Phá vây: đánh phá, chọc thủng vòng vây để thoát ra ngoài (chỉ còn cách phá vây nữa mà thôi).Kiên cố - mỏng manhKiên cố: vững chắc, khó phá vỡ được (tường hào hết sức kiên cố).Mỏng manh: không chắc chắn, khó có thể tồn tại được (lực lượng quá mỏng manh).Kiên nhẫn - nóng vộiKiên nhẫn: nhẫn nại, bền bỉ, theo đuổi đến cùng (lòng kiên nhẫn). nóng vội: vội vàng, muốn giải quyết xong ngay, thiếu kiên nhẫn chờ đợi hoặc thiếu tính toán cân nhắc kỹ lưỡngKiêng khem - xô bồKiêng khem: giữ gìn trong việc ăn uống để không ảnh hưởng đến sức khoẻ (chế độ kiêng khem rất gắt gao).Xô bồ: cẩu thả, tuỳ tiện thiếu ý thức giữ gìn (ăn uống xô bồ).Kiêu ngạo - từ tốnKiêu ngạo: khoe khoang, tỏ thái độ xem thường, ngạo mạn trắng trợn (bản tính kiêu ngạo).Từ tốn: điềm đạm, thong thả, dịu dàng, khiêm nhường trong xử sự(nói năng từ tốn).Kiểu cách - tự nhiênKiểu cách: cố làm cho trang trọng, lịch sự, thường là gò ép, gượng gạo không phù hợp với bản thân và hoàn cảnh chung (kiểu cách một cách vô lối).Tự nhiên: bình thường như vốn có, không gắng gượng, gò ép (tác phong tự nhiên).Kính cẩn - coi thườngKính cẩn: nghiêm trang để tỏ lòng tôn trọng và quý mến (kính cẩn nghiêng mình trước anh linh các liệt sĩ).Coi thường: cho là bình thường, không hệ trọng, không đáng chú ý, coi trọng (thái độ coi thường).Kịp thời - chậm trễKịp thời: đúng thời hạn, không bị chậm trễ (phát hiện kịp thời).Chậm trễ: chậm so với yêu cầu hoặc thời hạn (ứng phó quá chậm trễ).LLa cà- nghiêm túcLa cà: dừng, ghé chỗ này chỗ kia không có mục đích gì cả (la cà nơi quán xá).Nghiêm túc: có ý thức đúng và yêu cầu khắt khe trong cuộc sống.Là lượt - nhếch nhácLà lượt: (ăn mặc) sang, diện và chải chuốt một cách quá mức, có hàm ý chê (ăn mặc là lượt quá, quần áo là lượt).Nhếch nhác: lôi thôi, xộc xệch, bẩn thỉu, mất cảm tình (ăn mặc nhếch nhác).Lả lơi - đứng đắnLả lơi: tỏ ra cợt nhả, suồng s (cười nói lả lơi).Đứng đắn: ngay thẳng, đúng mực trong xử sự (nói năng đứng đắn).Lá lành - lá ráchLá lành: chiếc lá lành lặn.Lá rách: chiếc lá rách nát. thường hay nói “lá lành đùm lá rách”: thương yêu, đùm bọc, giúp đỡ nhau trong khó khăn hoạn nạn, hàm ý người có hoàn cảnh khá giả, may mắn hơn, giúp đỡ cho người bất hạnh hơn, đói khổ hơn.Lá mặt - lá tráiLá mặt: là lá mặt phải, để ở bên ngoài.Lá trái: là lá mặt trái, đặt ở bên trong. thường hay nói “lá mặt lá trái”: sự thiếu trung thực, hay tráo trở lật lọng. ví như việc gói bánh bằng lá, người ta lấy mặt trái của lá đặt ra phía ngoài mặt phải để kiếm lời, đánh lừa người mua.Lạ - quenLạ: chưa từng biết, từng gặp, từng làm trước đây (trước lạ sau quen).Quen: thường biết, thường thấy, thường làm Lác đác - dày đặcLác đác: thưa thớt, mỗi chỗ một ít, thỉnh thoảng mới thấy (lác đác vài ngôi nhà).Dày đặc: rất nhiều, dày sít vào nhau (sương mù dày đặc).Lạc điệu - ăn nhịpLạc điệu: sai điệu của bài hát (hát lạc điệu).ăn nhịp : hoà hợp với nhạc điệu, tiết tấu (cần hoà tấu ăn nhịp nhau).Lạc hậu - tiến bộLạc hậu: rớt lại sau, không theo kịp.Tiến bộ: trở nên giỏi hơn, hay hơn trước, theo kịp với sự phát triển.Lạc lõng - hoà nhậpLạc lõng: không phù hợp, không ăn nhập với xung quanh (lối sống lạc lõng).Hoà nhập: hoà mình, không tách biệt với xung quanh (hoà nhập trong cuộc sống tập thể).Lạc quan - bi quanLạc quan: có cách nhìn, thái độ tin tưởng vào triển vọng tốt đẹp (quá lạc quan hay quá bi quan đều không hay).Bi quan: chán nản, không tin tưởng hoặc mất niềm tin vào tương lai.Lãi - lỗLãi: số tiền thu nhập cao hơn chi phí.Lỗ: số tiền thu nhập thấp hơn chi phí.Lãi kép - lãi đơnLãi kép: số tiền li tổng cộng mà người vay nợ phải trả trong trường hợp số tiền lại của một món nợ không trả đúng hạn cộng vào số tiền gốc để người vay phải trả lãi cả hai món khi thời gian vay kéo dài.Lãi đơn: tiền li chỉ tính đối với gốc, không tính đối với cả gốc và lãi chưa trảLãi mẹ - lãi conLãi mẹ: cũng tương tự như lãi đơn.Lãi con: cũng tương tự như lãi kép. thường nói “lãi mẹ đẻ lãi con” là chỉ số tiền nợ ngày càng tăng, do mắc nợ lâu ngày (chồng chất lãi mẹ đẻ lãi con).Lại - quaLại: đi gần để đến chỗ người nào đó hoặc phạm vi quanh mình (lại đây chơi).Qua: sang bên kia (qua bên ấy mà chơi).Lam lũ - nhàn hạLam lũ: quá vất vả, khổ cực vì cảnh thiếu thốn Nhàn hạ: rỗi rãi, thư thả, không phải gánh vác, lo nghĩ gì (cuộc sống nhàn hạ).Làm cao - hạ mìnhLàm cao: tỏ vẻ không cần, tự cho là mình có giá trị hơn (còn đang làm cao không chịu bán).Hạ mình: tự đặt mình xuống địa vị thấp hơn hoặc chịu nhẫn nhục để nhằm một mục đích gì (hạ mình xin xỏ).Làm giả - ăn thậtLàm giả: làm ăn giả dối, mạo danh để đánh lừa.ăn thật : được ăn uống, lợi lộc nhiều. thường hay nói “làm giả ăn thật” để chỉ người ma ranh, lừa dối, giả vờ để kiếm ăn bẫm.Lan man - cô đọngLan man: (nói, viết, suy nghĩ) kéo dài không dứt, lộn xộn, thiếu hệ thống, không rõ ràng mạch lạc (trình bày lan man).Cô đọng: diễn đạt ngắn gọn nhưng bao hàm được nhiều ý súc tích(lối viết rất cô đọng).Lang bang - chí thúLang bang: cũng thường nói “lông bông” thiếu nghiêm túc, đứng đắn hay chuyên chú vào cái gì đóChí thú: chăm chỉ, hết lòng lo lắng cho công việc (chí thú làm ăn).lãng phí - tiết kiệmlãng phí: tiêu hao vào những việc không cần thiết, gây thêm sự tốn kém (sử dụng điện nước quá lãng phí).Tiết kiệm: giảm bớt hao phí không cần thiết, tránh hao phí vô ích trong sản xuất, sinh hoạt (ăn tiêu tiết kiệm).Lanh chanh - chín chắnLanh chanh: hấp tấp, vội vàng, nhanh nhẩu đoảng Chín chắn: cẩn trọng, cân nhắc kỹ càng không nông nổi, nóng vội(một người anh chín chắn).Lành - ráchLành: (nói về các vật mỏng) còn nguyên vẹn như vốn có.Rách: (nói về các vật mỏng) không còn lành (lá lành đùm lá rách).Lành - vỡLành: (nói về những vật có tính giòn ) còn nguyên vẹn như vốn có.Vỡ: (nói về những vật có tính giòn ) không còn lành (lành làm gáo vỡ làm muôi).Lành lặn - rách rướiLành lặn: nguyên lành, không rách nát, vỡ gy (quần áo lành lặn và sạch sẽ).Rách rưới: rách nát, nhầu nhĩ do nghèo khó (ăn mặc rách rưới).Lảnh lót - êm dịuLảnh lót: âm thanh cao và vang, nghe chói tai (những hồi còi lảnh lót trong đêm).Êm dịu: tiếng phát ra êm ái và dịu nhẹ (tiếng đàn êm dịu lan toả).Lãnh đạm - nhiệt tìnhLãnh đạm: lạnh nhạt, không tỏ ra sốt sắng vồn vã, tỏ ra thờ ơ(chào hỏi lãnh đạm lắm).Nhiệt tình: tình cảm sôi nổi, sốt sắng, hăng hái (rất nhiệt tình đón tiếp).Lánh - gặpLánh: tránh không để phải tiếp xúc (lánh đi vài ngày).Gặp: va chạm, tiếp xúc với nhau (gặp phải người không tử tế).Lạnh - nóngLạnh: có nhiệt độ thấp.Nóng: có nhiệt độ cao.Lạnh lùng - thân mậtLạnh lùng: thiếu hẳn tình cảm, thiếu thân mật vồn vã (thái độ lạnh lùng).Thân mật: chân thành, nồng hậu và gần gũi (chuyện trò thân mật).Lạnh nhạt - mặn màLạnh nhạt: có thái độ thờ ơ, thiếu mặn mà (tiếp đón lạnh nhạt).Mặn mà: thiết tha, nồng thắm (chào hỏi rất mặn mà).Lao đao - yên ổnLao đao: lâm vào tình cảnh khó khăn vất vả (cuộc sống lao đao).Yên ổn: bình yên và ổn định, không có gì phải lo sợ (yên ổn làm ăn).Làu làu - ngắc ngứLàu làu: thuộc rất kỹ, đọc lên rất trơn tru (kể làu làu câu chuyện vừa đọc).Ngắc ngứ: (nói, đọc) không trôi chảy, phải dừng lại, lặp đi lặp lại nhiều lần (đọc ngắc ngứ mãi không xong).Láu lỉnh - đần độnLáu lỉnh: tinh nhanh, khôn và nghịch ngơm (vẻ mặt láu lỉnh).Đần độn: kém trí khôn, không phát triển nhận thức bình thường, ngu ngơ, vụng về (một đứa bé đần độn).Lay động - tĩnh lặngLay động: chuyển động nhẹ, rung động nhẹ (bóng cây khẽ lay động).Tĩnh lặng: im, hoàn toàn không động đậy (bầu không khí im lặng).Lắm lời - ít nóiLắm lời: nói quá nhiều, quá lâu gây cảm giác khó chịu (sao lắm lời thế).ít nói : chỉ nói nhát gừng những câu tối thiểu và khi thật cần thiết(ông ấy ít nói quá).Lăn xả - ngập ngừngLăn xả: lao vào hành động, không đắn đo suy tính (lăn xả vào cứu người bị nạn).Ngập ngừng: do dự, rụt rè, không cả quyết (ngập ngừng mãi chưa quyết định được).Lặn - mọcLặn: biến đi, khuất đi, xẹp đi, không còn thấy nữa (chiếc mụn tự nhiên lặn đi rồi khỏi hẳn).Mọc: nhô lên và tiếp tục phát triển (mặt trời đã mọc từ lâu rồi).Lăng nhăng - đứng đắnLăng nhăng: quan hệ bừa bãi, bậy bạ (chơi bời lăng nhăng).Đứng đắn: tỏ ra ngay thẳng, đúng mực và có trách nhiệm đối với việc mình làm (con người đứng đắn tử tế).Lằng nhằng - dứt khoátLằng nhằng: kéo dài dai dẳng, lôi thôi, không rõ ràng (thủ tục lằng nhằng quá).Dứt khoát: kiên quyết, rõ ràng, không kéo dài lôi thôi (giải quyết dứt khoát).Lắp ghép - tháo rờiLắp ghép: làm cho khớp vào, gắn các thành phần lại thành một chỉnh thể (lắp ghép trạm vũ trụ quốc tế).Tháo rời: tách ra, tháo ra từng bộ phận từ một chỉnh thể (tháo rời chiếc máy để vận chuyển).Lâm vào - thoát khỏiLâm vào: ở vào tình trạng, tình thế gay go (lâm vào thế bị động).Thoát khỏi: ra khỏi tình trạng, tình thế gay go (thoát khỏi sự vây hãm).Lẩm cẩm - minh mẫnLẩm cẩm: không còn minh mẫn, sáng suốt, có lời nói và việc làm không bình thường (tính tình trở nên lẩm cẩm).Minh mẫn: sáng suốt và tinh tường, không bị nhầm lẫn (cao tuổi nhưng vẫn rất minh mẫn).Lấn lướt - nhường nhịnLấn lướt: cậy sức mạnh mà chèn ép, đè nén (kiểu xử sự lấn lướt).Nhường nhịn: chịu thiệt, nhường phần lợi cho người khác (anh phải biết nhường nhịn em).Lận đận - thong dongLận đận: vất vả, chật vật, gặp nhiều khó khăn trắc trở, vấp váp(lận đận mãi với đường thi cử).Thong dong: thảnh thơi nhàn nhã, không có gì phải vội vàng, lo lắng.Lấp liếm - phanh phuiLấp liếm: dùng thủ đoạn để nói át đi hòng che giấu điều sai trái, tội lỗi của mình (cố tình lấp liếm câu chuyện).Phanh phui: làm lộ rõ toàn bộ sự thật xấu xa (phanh phui vụ ăn cắp của công).Lập lờ - minh bạchLập lờ: hai mặt, cố ý không rõ ràng dứt khoát nhằm che đậy, giấu giếm điều gì (tuyên bố lập lờ).Minh bạch: rõ ràng, rành mạch (tài chính phải minh bạch).Lật đổ - dựng lênLật đổ: làm cho chính quyền, người lnh đạo bị sụp đổ (lật đổ nhau).Dựng lên: tạo nên và làm cho vững chắc một sự nghiệp, một thể chế (dựng lên một chính thể bù nhìn khác).Lâu - mau lâu: có thời gian dài (khó lâu dễ mau). mau: nhanh chóng, thời gian ngắn.Lâu dài - trước mắtLâu dài: trong thời gian không ngắn (kết hợp giải quyết khó khăn trước mắt và khó khăn lâu dài).Trước mắt: trong thời gian ngắn.Lầy lội - cao ráoLầy lội: đường sá có nhiều bùn lầy (xóm ngõ lầy lội quá).Cao ráo: cao và khô, không trũng thấp, ẩm ớt (đặtưở nơi cao ráo mà phơi cho khô).Lấy - bỏLấy: làm cho cái vốn có của người khác thành của mình (bỏ của chạy lấy người).Bỏ: không thu nhận, loại ra, coi như không có giá trị đối với mình nữa.Lên - xuốngLên: chuyển động từ dưới lên.Xuống: chuyển động từ trên xuống.Lo - mừngLo: sợ, e ngại chuyện không hay xảy ra (mừng lo lẫn lộn).Mừng: vui sướng vì chuyện vốn lo ngại không xảy ra nữa.Lõm - lồiLõm: không bằng phẳng, bị trũngưở giữa, hoặc có chỗ bị trũng sâu xuống.Lồi: không bằng phẳng, bị phồng lênưở giữa hoặc có chỗ bị trồi lên, nhô lên.Lùi - tiếnLùi: rời chỗ cũ đi về phía sau (một bước lùi hai bước tiến).Tiến: rời chỗ cũ đi về phía trước.Lực - tríLực: sức mạnh của thân xác (đấu trí chứ không đấu lựcTrí: năng lực suy xét của đầu óc.Lý - tìnhLý: lẽ phải trái trước một sự vật (một trăm cái lý).Tình: tình cảm, quan hệ, thái độ trước một sự thật (một tý cái tình).Lý luận - thực tiễnLý luận: tổng thể kinh nghiệm và trí thức của loài người đã được khái quát và tính luỹ trong quá trình lịch sử (đ a lý luận vào thực tiễn).Thực tiễn: toàn bộ những hoạt động của con người để tạo ra những điều kiện cần thiết cho đời sống xã hội.Lý thuyết - thực hànhLý thuyết: kiến thức lý luận (kết hợp chặt chẽ giữa lý thuyết và thực hành).Thực hành: sự áp dụng trong thực tiễn những kiến thức lý luận.MMa cũ - ma mớiMa cũ: người cũ, cậy quen biết nhiều (mà bắt nạt doạ dẫm).Ma mới: người mới đến, chưa hiểu rõ, quen biết gì. thường hay nói “ma cũ bắt nạt ma mới”: người cũ cậy quen biết mà bắt nạt, doạ dẫm người mới đến, chưa hiểu biết gì.Ma lanh - chân chấtMa lanh: ranh mãnh, nhiều mánh khóe (thói ma lanh).Chân chất: thật thà, chất phác (con người vốn chân chất).Mạch lạc - rối rắmMạch lạc: trình tự hợp lý giữa các ý, các phần trong nội dung diễn đạtRối rắm: lôi thôi, lằng nhằng không sáng rõ (tư duy rối rắm).Mai sau - thuở trướcMai sau: giai đoạn về sau này, tương lai (không quá bận tâm đến những chuyện thuở trước hay mai sau).Thuở trước: thời gian khá lâu rồi, quá khứMải mê - chểnh mảngMải mê: dồn tâm trí vào việc gì đến mức say sưa, không biết gì xung quanh (mải mê với công việc).Chểnh mảng: lơ là, không tập trung vào công việc (học tập chểnh mảng quá).Man trá - chân thựcMan trá: giả dối, xảo trá để đánh lừa (thủ đoạn man trá).Chân thực: thật thà, lòng dạ thế nào thì hành động xử sự thế ấy(con người chân thực).Mãn khai - hé nởMãn khai: hoa nở rộ, vào độ đẹp nhất (mãn khai đúng vào dịp tết).Hé nở: mới chớm nở (nụ hoa đã hé nở).Mang máng - cụ thểMang máng: lơ mơ, không chắc chắn (hiểu biết mang máng; nghe mang máng).Cụ thể: rõ rang đến từng chi tiết (tìm hiểu cụ thể vấn đề đó).Manh động - chín chắnManh động: hành động mù quáng, liều lĩnh do không hiểu hết hoặc bị xúi giục (tránh những hành động có tính chất manh động).Chín chắn: cẩn trọng, cân nhắc kỹ càng, không nông nổi nóng vội(xử trí hết mức chín chắc).Mạnh - yếuMạnh: có sức lực hoặc khả năng lớn hơn bình thường (mạnh thì thắng).Yếu: có sức lực hoặc khả năng kém hơn mức bình thường (yếu thì thua.)Mạnh mẽ - yếu đuốiMạnh mẽ: có nhiều sức lực, tiềm lực, dám xông pha (thể hiện ý chí mạnh mẽ)Yếu đuối: thiếu ý chí, sức mạnh tinh thần, sợ khó khăn thử thách(một người quá yếu đuối).Mát tính - khó tínhMát tính: điềm đạm, bình tĩnh, không hay nóng nảy, cáu gắt (ông ấy là người mát tính).Khó tính: không dễ di trong cư xử, khắt khe trong đánh giá (gặp phải người khó tính).Mau - lâuMau: nhanh, chóng (chạy mau lên).Lâu: có thời gian dài (lâu ngày).Màu mờ - cằn cỗiMàu mỡ: đất có nhiều chất dinh dưỡng (ruộng đất màu mỡ).Cằn cỗi: đất quá thiếu chất dinh dưỡng (đất đai cằn cỗi).May - rủiMay: tốt, thuận lợi, nhiều lợi lộc (may nhờ rủi chịu).Rủi: xấu, khó khăn, tổn thất, mất mát.Mặn - nhạtMặn: (nói về vị) có nhiều muối (hơn mức bình thường).Nhạt: (nói về vị) không có hoặc có ít muối (hơn mức bình thường)(xử sự với nhau mất mặn mất nhạt).Mặn mà - nhạt nhẽoMặn mà: thiết tha, nồng thắm (tình cảm mặn mà).Nhạt nhẽo: thờ ơ, hờ hững, không mảy may biểu hiện tình cảm gì(đối xử nhạt nhẽo).Măng mọc - tre giàMăng mọc: còn gọi là “măng non”: búp măng mới nhú lên khỏi mặt đất (mùa m a là mùa măng mọc).Tre già: cây tre đã lâu năm (nhiều cây tre đã già, lá úa vàng hết).Thường hay nói “tre già măng mọc”: là lớp trước già đi, lớp sau kế tục.Mắng nhiếc - khuyên bảoMắng nhiếc: mắng chửi, nhiếc móc một cách cay độc (mắng nhiếc thậm tệ).Khuyên bảo: nhẹ nhàng bảo ban điều hay lẽ phải (với trẻ nhỏ chỉ nên khuyên bảo, đừng mắng nhiếc chúng).Mập mờ - rành rẽMập mờ: không rõ ràng, dứt khoát, không biết nên hiểu thế nào cho đúng (ăn nói mập mờ).Rành rẽ: rõ ràng, cụ thể đến từng chi tiết (trả lời rành rẽ từng vấn đề)Mất - cònMất: chẳng còn, chẳng có nữa (mất lòng tin).Còn: chưa hết, chưa kết thúc (trời vẫn còn m a).Mâu thuẫn - nhất quánMâu thuẫn: sự trái ngược nhau (mâu thuẫn trong cách giải trình). nhất quán: có tính thống nhất từ đầu đến cuối, trước sau không chống lại nhau, không trái ngược nhau (chủ trương hoàn toàn thống nhất)Mẹ bắc - con namMẹ bắc: mẹ ở xứ bắc.Con nam: con ở xứ nam.Nói liền “mẹ bắc con nam”: xa nhau quá, cảnh tượng mỗi người một nơi, không dễ dàng gặp được nhau (không gặp được nhau vì rơi vào cảnh “mẹ bắc con nam”).Méo - trònMéo: không tròn (vung méo úp nồi tròn).Tròn: có hình dạng giống hình vẽ bằng compa hoặc hình cầu(vung tròn úp nồi tròn).Méo mó - tròn trịaMéo mó: sai lệch, không đúng sự thật (phản ánh méo mó hoàn toàn sự việc).Tròn trịa: gọn gàng, đầy đủ, không có gì phải sửa đổi (con số thật tròn trịa trong báo cáo).Mê - tỉnhMê: ưở tình trạng các giác quan bị ức chế, mất ý thức về thực tế (chết mê chết mệt).Tỉnh: ưở tình trạng các giác quan hư ng phấn, ý thức được bình thường về thực tế (sớm thức tỉnh rồi).Mê muội - tỉnh táoMê muội: mụ đi, không cần sáng suốt (đầu óc mê muội).Tỉnh táo: sáng suốt, nhạy bén trong công việc, cuộc sống (luôn tỉnh táo đối phó).Mềm dẻo - cứng nhắcMềm dẻo: linh hoạt, xử lý hợp với hoàn cảnh (biết vận dụng nguyên tắc một cách mềm dẻo).Cứng nhắc: suy nghĩ, giải quyết thiếu linh hoạt, không biết thay đổi cho phù hợp, rập khuôn máy móc (tư duy cứng nhắc).Mềm nắn - rắn buôngMềm nắn: thấy dễ thì hăm hở làm.Rắn buông: gặp khó khăn là vội chùn bước. thường nói liền nhau, có thói quen tuỳ theo hoàn cảnh, thái độ của từng đối tượng cụ thể mà ứng xử, giải quyết: gặp người yếu đuối thì bắt nạt, gặp kẻ cứng đầu thì chùn bước, nhân nhượng (chẳng qua là mềm nắn rắn buông thôi).Mềm yếu - cứng rắnMềm yếu: mềm lòng, thiếu kiên quyết, chịu sự chi phối của tình cảm (tình cảm quá mềm yếu).Cứng rắn: ứng xử kiên quyết và mạnh mẽ, không chịu nhân nhượng để thực hiện điều đã định (bằng biện pháp cứng rắn).Mến thương - căm ghétMến thương: cảm mến và yêu thương (tình cảm mến thương đối với học trò).Căm ghét: căm tức và thù ghét (căm ghét quân bất lương).Mĩ tục - hủ tụcMĩ tục: phong tục tốt đẹp (giữ gìn thuần phong mĩ tục).Hủ tục: những phong tục lạc hậu, lỗi thời (bài trừ các hủ tục).Mị dân - vì dânMị dân: lừa phỉnh để lấy lòng dân (chính sách mị dân).Vì dân: hết lòng vì cuộc sống tốt đẹp của dân (tất cả vì dân).Miễn cưỡng - tự nguyệnMiễn cưỡng: gắng gượng, không thoải mái, không bằng lòng khi phải làm việc gì (miễn cưỡng nhận lời).Tự nguyện: tình nguyện, tự mình thấy cần làm, muốn làm một việc gì đó, không bị thúc ép, bắt buộc (tự nguyện đứng vào hàng ngũ của đảng).Miễn tố - khởi tốMiễn tố: miễn truy tố trước toà án (đ được miễn tố hoàn toàn).Khởi tố: bắt đầu đưa vào xem xét để xử theo pháp luật (khởi tố vụ án tham nhũng tập thể).Miếng khi đói - gói khi noMiếng khi đói: lúc đói được ăn một miếng thì quý giá lắm.Gói khi no: lúc no được cả một gói cái ăn cũng thấy bình thường thôi. thường hay nói cả câu “miếng khi đói gói khi no” tức là giúp nhau lúc đang hoạn nạn, thiếu đói thì dù nhỏ vẫn có giá trị bội phần (được cả nước cứu giúp khi bo lũ, được một miếng khi đói, thật là quý giá đến ngần nào).Miệng khôn - trôn dạiMiệng khôn: mồm nói thì hay ho lắm.Trôn dại: nhưng “trôn” thì không phải bao giờ cũng khôn ngoan, tỉnh táo. ghép cả câu: “miệng khôn trôn dại” là chỉ người ta nói thì khôn ngoan nhưng thực tình nhiều lúc hành sự lại dại dột, sa ng (quả thật là miệng khôn trôn dại).Miệt thị - coi trọngMiệt thị: coi thường, khinh rẻ người khác (thái độ và lời nói tỏ ra miệt thị nhau).Coi trọng: cho là quan trọng và phải được chú ý đặc biệt (coi trọng chất lượng).Mịn màng - xù xìMịn màng: trơn nhẵn bóng và sáng, mượt trên bề mặt, rất a nhìn(làn da mịn màng).Xù xì: sần sùi, thô ráp.Minh mẫn - lẩn thẩnMinh mẫn: sáng suốt và tinh tường, không bị nhầm lẫn (tuổi cao nhưng còn rất minh mẫn).Lẩn thẩn: ít nhiều không sáng suốt, nói và làm tỏ ra ngớ ngẩn (bắt đầu lẩn thẩn rồi).Mong ước - hiện thựcMong ước: mong đợi vàước muốn có được, đạt được một cách thiết tha (mong ước ngày gặp mặt).Hiện thực: cái có thật, tồn tại trong thực tế (hiện thực cuộc sống hết sức đa dạng).Mơ hồ - rõ ràngMơ hồ: không rõ ràng, minh bạch (chứng cứ mơ hồ).Rõ ràng: cụ thể, chắc chắn (sự việc đã rõ ràng)Mờ - tỏMờ: tôi tối, không sáng rõ, không hiện rõ (mắt mờ tai điếc).Tỏ: sáng rõ, hiện rõ (trong nhà chưa tỏ, ngoài ngõ đã thông).Mờ ám - minh bạchMờ ám: không minh bạch, rõ ràng, lén lút làm những việc không chính đáng (hành động mờ ám).Minh bạch: sáng rõ, rành mạch (sổ sách giao nhận rất minh bạch).Mờ mịt - sáng sủaMờ mịt: tăm tối, không có gì hy vọng và sáng sủa cả (cuộc sống mờ mịt tăm tối).Sáng sủa: rõ ràng, dễ hiểu, đầy hứa hẹn tốt đẹp (tương lai sáng sủa).Mở - đóngMở: làm cho tung rộng ra, không còn bó hẹp, khép kín nữa (nền kinh tế mở).Đóng: khép lại, khoá kín, đậy nắp (đóng chặt tất cả các lối ra).Mở rộng - thu hẹpMở rộng: làm cho có phạm vi, quy mô lớn hơn trước (mở rộng quan hệ với nhiều nước).Thu hẹp: làm cho bé, hẹp lại (phạm vi hoạt động thu hẹp dần).Mới - cũMới: vừa làm, chưa lâu, chưa cũ (ngôi nhà mới xây).Cũ: đã được đem dùng, thuộc về cái đã qua (chuyện cũ nhắc lại).Mơn mởn - cằn cỗiMơn mởn: non, tươi, đầy sức sống (lúa xuân lên mơn mởn).Cằn cỗi: trở nên già cỗi, không còn sức phát triển (đất đai cằn cỗi).Mù - sángMù: mất khả năng nhận biết thế giới khách quan bằng mắt (bị mù do di truyền).Sáng: có khả năng nhận biết thế giới khách quan bằng mắt (tuổi cao nhưng mắt vẫn sáng).Mua - bánMua: dùng tiền bạc để đổi lấy hàng hoá, vật chất, tiền (mua đi bán lại).Bán: đem hàng hoá đổi lấy tiền.Mua đắt - bán rẻ
Tài liệu liên quan
- GIẢI PHÁP GOM NHÓM ĐẶC TRƯNG ĐỒNG NGHĨA TIẾNG VIỆT TRONG ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỰA TRÊN PHÂN LỚP BÁN GIÁM SÁT SVM-KNN VÀ PHÂN CỤM HAC
- 17
- 410
- 0
- Giải pháp gom nhóm đặc trưng đồng nghĩa Tiếng Việt trong đánh giá sản phẩm dựa trên phân lớp bán giám sát SVM - KNN và phân cụm HAC
- 62
- 362
- 0
- Phát hiện kế thừa văn bản tiếng Việt dựa trên từ vựng và từ điển đồng nghĩa
- 51
- 608
- 0
- ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC Môn: Từ vựng – ngữ nghĩa tiếng Việt (Vietnamese Lexicology and Semantic )
- 12
- 2
- 5
- Từ đồng nghĩa tiếng việt
- 18
- 1
- 0
- Khảo sát thực trạng Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt hiện nay
- 147
- 1
- 3
- Từ điển đồng nghĩa trái nghĩa Tiếng Việt (tập 1)
- 154
- 6
- 28
- Từ điển đồng nghĩa trái nghĩa Tiếng Việt (tập 2)
- 219
- 6
- 24
- Về một hướng dạy từ vựng ngữ nghĩa tiếng việt cho sinh viên ngành việt nam học
- 6
- 660
- 4
- Từ điển trái nghĩa- đồng nghĩa tiếng Việt.PDF
- 209
- 1
- 7
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(183.78 KB - 219 trang) - Từ điển đồng nghĩa trái nghĩa Tiếng Việt (tập 2) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Gần Nghĩa Và Trái Nghĩa Với Khẳng Khiu
-
1, Tìm Từ Trái Nghĩa Và Gần Nghĩa Với Các Từ Sau đây:um Tùm , Khẳng ...
-
1, Tìm Từ Trái Nghĩa Và Gần Nghĩa Với Các Từ Sau đây:um Tùm ... - Hoc24
-
1, Tìm Từ Trái Nghĩa Và Gần Nghĩa Với Các Từ Sau đây:um Tùm ... - Olm
-
Trái Nghĩa Với Khẳng Khiu Là Gì Câu Hỏi 809206
-
Nghĩa Của Từ Khẳng Khiu - Từ điển Việt - Tra Từ
-
Gần Nghĩa Với Khẳng Khiu Là Gì - Hỏi Đáp
-
Cùng Nghĩa Với Khẳng Khiu Là Gì - Mới Cập Nhập - Update Thôi
-
Khẳng Khiu Gần Nghĩa Là Gì - Học Tốt
-
Khẳng Khiu
-
Tìm Từ Cùng Nghĩa , Gần Nghĩa Và Trái Nghĩa Với Mỗi Từ Sau: Lạnh, Um ...
-
Khẳng Khiu - Wiktionary Tiếng Việt
-
Khẳng Khiu Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt
-
Khẳng Khiu Nghĩa Là Gì? - Từ-điể