Từ điển Kháng Thuốc - AMR Dictionary

  • Từ điển kháng thuốc
عربىEnglishFrançaiseहिंदीភាសាខ្មែរພາສາລາວ മലയാളംျမန္မာதமிழ்ภาษาไทยTiếng Việt简体中文 Auto Tiếng Việt Auto ភាសាខ្មែរ 简体中文 Française हिंदी മലയാളം தமிழ் ພາສາລາວ ျမန္မာ ภาษาไทย عربى English Tiếng Việt Auto ភាសាខ្មែរ 简体中文 Française हिंदी മലയാളം தமிழ் ພາສາລາວ ျမန္မာ ภาษาไทย عربى English Tiếng Việt
Thuốc sát trùng
Gần bằng chữ
Translated Antiseptic , น้ำยาฆ่าเชื้อ , ေရာဂါပိုးသတ္ေဆး (Antiseptic) , 抗菌剂 , អង់ទីស៊ិបទិក , Antiseptique , நாசினிகள் , المطهر , ຢາຂ້າເຊື້ອຕາມຜິວໜັງ , ആന്റി സെപ്റ്റിക് (അണുനാശിനി) , पूतिरोधी

Danh từ. Hoạt chất dùng để tiêu diệt hoặc ngăn chặn sự phát triển của các vi sinh vật. Thuốc này không gây hại đến các mô trên cơ thể người.

"Khi dịch cúm gia cầm bùng phát, chính quyền và các tổ chức cần theo dõi tình hình dịch và phun thuốc khử trùng tại các khu vực bị ảnh hưởng từ 2-3 lần/ngày."

"Các loại chất sát trùng phổ biến là cồn, Dettol, và i-ốt (i.e. Betadine®).”

"Thuốc sát trùng thường có sẵn trong các hộp sơ cứu. Khi bạn bị thương, nên làm sạch vết thương bằng nước muối hoặc nước uống thông thường, rôi bôi thuốc sát trùng như cồn hoặc i-ốt lên vết thương."

Kiến thức bổ trợ

Thuốc kháng sinh và thuốc sát trùng khác như như thế nào?

Không giống như thuốc kháng sinh có tác dụng đối với vi khuẩn, thuốc sát trùng có hiệu quả trên các vi sinh vật khác như vi-rút và nấm. Thuốc sát trùng có thể có tác dụng với một số loại nhiễm trùng. Thuốc kháng sinh đường uống hoặc đường tiêm đều có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn trong cơ thể; tuy nhiên, thuốc sát trùng chỉ có thể tiêu diệt vi khuẩn trên bề mặt cơ thể (các vết thương hở).

Thuốc sát trùng

Thuốc kháng sinh

Sử dụng ngoài da như trên các vết thương, vết trầy hoặc vết cắt

Sử dung qua đường uống hoặc đường tiêm

Các loại thuốc sát trùng thông thường, gồm có:

Cồn- hiệu quả chống lại nhiều loại vi sinh vật, có thể pha loãng ở nồng độ thích hợp để đạt hiệu quả sát khuẩn tối ưu

I-ốt- sử dụng để tẩy tế bào chết, rửa vết thương hoặc vết xước (vd. Betadine)

Nước oxy già – làm sạch và khử mùi các vết thương và loét, có thể được sử dụng để sơ cứu ban đầu cho các vết thương

Axít Boric – sử dụng làm dung dịch rửa mắt hoặc bôi vết bỏng

Các loại thuốc kháng sinh thông thường gồm có:

Nhóm Penicillin – Ví dụ thuốc Amoxicillin được sử dụng cho các nhiễm khuẩn thông thường như viêm phổi hoặc viêm họng do liên cầu khuẩn

Cephalosporins- Ví dụ thuốc cephalexin sử dụng cho các nhiễm khuẩn trên da và nhiễm khuẩn đường tiết niệu

Fluroquinolones- Ví dụ thuốc norfloxacin được sử dụng để điều trị tiêu chảy cấp do nhiễm khuẩn.

Hiếm thấy trường hợp kháng thuốc sát

khuẩn

Kháng kháng sinh rất phổ biến

Từ liên quan
Kháng sinh, Vi sinh vật
Từ phổ biến

Kháng kháng sinh

Từ mới

Siêu khuẩn kháng thuốc

Tải về

Tải bộ từ điển Kháng Kháng Sinh tại đây

This AMR dictionary is based upon an idea by Associate Professor Direk Limmathurotsakul, Mahidol-Oxford Tropical Medicine Research Unit and Department of Tropical Hygiene, Faculty of Tropical Medicine, Mahidol University, Thailand. AMR Dictionary uses content generated from multiple sources and translated by researchers, healthcare workers and networks in each country. The AMR dictionary is initiated by The Wellcome Trust Provision for Public Engagement Award. Microbiology Society and Journal of Medical Microbiology are not providing any financial support for the AMR dictionary. The AMR dictionary has been supported by many collaborators and institutions as follows.

Spotted a problem ? Would like to contribute ? Let us know

Share this website

Từ điển AMR được xuất bản quyền truy cập mở theo giấy phép CC BY 4.0 (Creative Common Attribution 4.0).
Tiếp xúc|Nhìn nhận|Hướng dẫn sử dụng

Từ khóa » Thuốc Rửa Vết Thương Tiếng Anh Là Gì