Từ điển Tiếng Việt "cá đuối" - Là Gì?

Từ điển tổng hợp online Từ điển Tiếng Việt"cá đuối" là gì? Anh-Việt Việt-Anh Nga-Việt Việt-Nga Lào-Việt Việt-Lào Trung-Việt Việt-Trung Pháp-Việt Việt-Pháp Hàn-Việt Nhật-Việt Italia-Việt Séc-Việt Tây Ban Nha-Việt Bồ Đào Nha-Việt Đức-Việt Na Uy-Việt Khmer-Việt Việt-Khmer Việt-Việt Tìm

cá đuối

- dt. Cá biển, cùng họ với cá nhám, thân dẹp hình đĩa, vây ngực rộng, xoè hai bên, đuôi dài.

nhóm cá sụn, sống ở biển. Mình dẹt, phẳng, có bề rộng lớn. Vây ngực dẹt, vây đuôi và đuôi nhỏ. Được chia thành 2 bộ: bộ Cá đuối thường (Rajiformes) không có cơ quan phát điện; bộ CĐ điện (Torpediniformes) có cơ quan phát điện. Bộ CĐ thường gồm nhiều họ: CĐ đĩa (Platyrhinidae), CĐ bướm (Gymnuridae), ngoài ra còn có các họ Cá ó như Cá ó thường (Myliobatidae), Cá ó dơi (Mobulidae), Cá ó một hàng răng (Aetobatidae), Cá ó mõm bò (Rhinopteridae). Bộ CĐ điện có 2 họ: CĐ điện hai vây lưng (Torpedinidae) và CĐ điện một vây lưng (Narkidae). CĐ rất đa dạng, nặng từ vài kilôgam đến trên một tấn, dài từ vài chục centimét đến 6 - 7 m. Phần lớn là cá đáy. Ăn chủ yếu các loài động vật trôi nổi, động vật đáy, thân mềm, giáp xác, cá con. Đẻ trứng, một ít loài đẻ con. Phân bố rộng ở nhiều độ sâu, từ vùng cạn ven bờ đến vùng sâu 2.500 - 2.700 m. Ở Việt Nam, đã phát hiện 33 loài, thuộc16 chi, 10 họ. Loài có giá trị kinh tế đáng kể nhất: CĐ bồng gai (Dasyatis uarnak; tk. CĐ gấm) có thể dài đến 2 m, được khai thác chủ yếu bằng lưới kéo đáy; CĐ lưỡi cày sao (Rhynchobatus djidensis) thân có nhiều chấm trắng như sao, có thể dài tới 3 m, nặng tới 225 kg, thịt ngon, thường đánh bắt bằng lưới và câu. Một số loài như CĐ điện Bắc Bộ (Narcine tonkinensis), CĐ điện mũi hếch (N. brevilabiata), cá thụt (N. timlei) không có giá trị kinh tế.

nd. Cá biển cùng họ với cá nhám, thân giẹp hình dĩa, vây ngực rộng xòe ra hai bên. Tra câu | Đọc báo tiếng Anh

cá đuối

cá đuối
  • noun
    • Ray
      • Cá đuối hai mõm (devil-fish)
ray
skate
cá đuối hai mõm
manta

Từ khóa » Cá đuối Là Như Thế Nào