Từ điển Tiếng Việt "chuối" - Là Gì?

Từ điển tổng hợp online Từ điển Tiếng Việt"chuối" là gì? Anh-Việt Việt-Anh Nga-Việt Việt-Nga Lào-Việt Việt-Lào Trung-Việt Việt-Trung Pháp-Việt Việt-Pháp Hàn-Việt Nhật-Việt Italia-Việt Séc-Việt Tây Ban Nha-Việt Bồ Đào Nha-Việt Đức-Việt Na Uy-Việt Khmer-Việt Việt-Khmer Việt-Việt Tìm

chuối

- dt. (thực) Loài cây đơn tử diệp, thân mềm, lá có bẹ, quả xếp thành nải và thành buồng: Mẹ già như chuối chín cây (cd), ăn muối còn hơn ăn chuối chát (tng).

(Musaceae), họ thực vật hạt kín, lớp Một lá mầm (Monocotyledones). Thân thảo, lá rất to, hình bầu dục, có bẹ lá ôm nhau thành thân giả; cao 3 - 4 m. Cụm hoa dạng bông thẳng hoặc treo, nhô ra từ bẹ lá, có nhiều bó hoa hẹp bao bằng lá bắc to có màu. Hoa đối xứng bên, lưỡng tính hoặc đơn tính, hoa cái tạo thành quả thường ở phần gốc của trục chung. Đài dính liền với 2 cánh và có cánh môi, trong 6 nhị có một nhị lép, bao phấn 3 ô, bầu hạ 3 ô, có nhiều noãn, đính noãn trung trụ. Quả mọng dài, hạt có nội nhũ bột. Có 2 chi, khoảng 70 loài. Phân bố chủ yếu vùng nhiệt đới Đông Bán Cầu và Châu Phi. 1) C nhà (Musa paradisiaca), loài cây ăn quả lưu niên, có nhiều chủng: C tiêu quả dài cong, vỏ dày; C tây quả to, vỏ mỏng; C mật quả có 5 cạnh; C ngự (C cau Quảng) thân yếu, quả ngắn, vỏ mỏng, thơm; C hột quả to, thẳng, 5 cạnh, nhiều hạt; C bột Châu Phi quả luộc làm lương thực. Các giống C xuất khẩu nổi tiếng là Gros Michel, Poyo (nhóm C Cavendish). C nhà ưa nhiệt độ 25 - 30 oC, mưa đều hàng tháng 120 - 150 mm, đất thoát nước, nhiều mùn, đạm và kali. Năng suất 50 - 60 tấn/ha.năm, có thể giữ 8 - 10 năm. C có nhiều công dụng: quả giàu dinh dưỡng, dễ tiêu, thân nuôi lợn, bẹ làm sợi. Quả làm C sấy, mứt, C xanh thay rau. 2) C mọc dại. Ở Việt Nam có 4 - 5 loài mọc dại, phổ biến là C rừng (Musa coccinea), cây cao, lá mảnh, xanh đậm. Hoa đỏ tươi, quả vàng, rất chát, nhiều hạt. Mọc hoang ở vùng rừng đất còn tốt. 3) C sợi (M. usatextilis) quả không ăn được, bẹ lá dùng lấy sợi. Philippin là nước sản xuất thừng từ bẹ lá C sợi nhiều nhất.

Chuối

1. Lá; 2. Chồi; 3. Thân ngầm; 4. Buồng; 5. Bắp chuối.

nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc. Tra câu | Đọc báo tiếng Anh

chuối

chuối
  • noun
    • Banana
      • quả chuối (bananas)

Từ khóa » đá Chuối Là Gì