Từ điển Tiếng Việt "gặm Nhấm" - Là Gì?

Từ điển tổng hợp online Từ điển Tiếng Việt"gặm nhấm" là gì? Anh-Việt Việt-Anh Nga-Việt Việt-Nga Lào-Việt Việt-Lào Trung-Việt Việt-Trung Pháp-Việt Việt-Pháp Hàn-Việt Nhật-Việt Italia-Việt Séc-Việt Tây Ban Nha-Việt Bồ Đào Nha-Việt Đức-Việt Na Uy-Việt Khmer-Việt Việt-Khmer Việt-Việt Tìm

gặm nhấm

- t. Nói loài động vật có vú, có răng cửa dài và sắc để gặm và khoét những vật cứng.

(Rodentia), bộ động vật thuộc lớp Thú (Mammalia), với đặc trưng: đôi răng cửa phát triển liên tục suốt cả đời con vật; không có răng nanh, do đó giữa răng hàm và răng cửa có khoảng trống. Khối lượng cơ thể rất thay đổi, từ 5 - 7 g (chuột nhắt) đến 25 - 30 kg (nhím, thỏ). Phân bố khắp thế giới và có cơ thể thích ứng đặc biệt với điều kiện sống cụ thể từng nơi. Một số sống trên cây (sóc), leo trèo giỏi; số khác sống trong hang (nhím, thỏ); ở dưới nước (hải li) và nhiều loài chuột sống quanh nhà. GN hoạt động chính về ban đêm. Sinh sản rất nhanh. GN là bộ lớn nhất trong lớp Thú, gồm 1579 loài, 355 họ. Ở Việt Nam, đã thống kê được 64 loài, 23 chi. Một số loài GN có tác hại đối với đời sống con người: nhiều loài phá hại cây trồng như chuột (Rattus), nạn chuột khuy làm mùa màng thất thu; một số là vật chủ mang kí sinh trùng gây bệnh nguy hiểm như dịch hạch... (ở Việt Nam đã xác định chuột cống, chuột nhà, chuột nhắt là vật mang mầm bệnh). Một số loài GN đẹp có giá trị khoa học và thương phẩm như sóc bay đen lớn (Petaurista petaurista), sóc bay nhỏ (Belomys pearsoni), sóc bay đen trắng (Hylopetes alboniger), sóc bay bé (H. leppi, H. spadiceus) và các loài sóc cây (Callosciurus finlaysoni, Ratufa bicolor, Sundasciunis hippirus). Một số loài cung cấp thịt, da và lông như thỏ, nhím, hải li hoặc làm vật thí nghiệm như chuột bạch. Do có ý nghĩa về kinh tế, nên nhiều nơi chú ý gây nuôi các loài GN có lợi và tìm biện pháp hạn chế các loài có hại (chủ yếu diệt các loài chuột) nhất là vào mùa sinh sản (mùa xuân và thu).

Tra câu | Đọc báo tiếng Anh

gặm nhấm

gặm nhấm
  • rodent

Từ khóa » Gặm Nhắm Hay Gặm Nhấm