Từ điển Tiếng Việt "gia Tộc" - Là Gì?
Có thể bạn quan tâm
Từ điển Tiếng Việt"gia tộc" là gì? Anh-Việt Việt-Anh Nga-Việt Việt-Nga Lào-Việt Việt-Lào Trung-Việt Việt-Trung Pháp-Việt Việt-Pháp Hàn-Việt Nhật-Việt Italia-Việt Séc-Việt Tây Ban Nha-Việt Bồ Đào Nha-Việt Đức-Việt Na Uy-Việt Khmer-Việt Việt-Khmer Việt-Việt
Tìm gia tộc
- Họ hàng.
thiết chế xã hội cổ truyền của người Việt Nam. Từ lâu đời GT Việt Nam chia làm hai loại: một là nhà hay tiểu gia đình phụ quyền bao gồm hai thế hệ là chủ yếu (bố mẹ, con cái) và hai là họ, gồm tất cả mọi người cùng chung một ông tổ sinh ra, kể cả người đã mất và người đang sống. Họ thường có một chi trưởng và nhiều chi thứ. Những người quan hệ trong một gia đình thường là cha mẹ (khảo, phụ mẫu), ông bà (tổ), còn trên nữa là cụ (tằng), kị hay sơ (cao), rồi đến cao tổ, cho đến thuỷ tổ. Còn ở bên dưới, thường là con (tử), cháu (tôn). Còn dưới nữa là chắt (tằng tôn) và chút (huyền tôn), cho đến ở xa dưới nữa thì gọi một tên chung là viễn tôn. Từ cao tổ xuống huyền tôn là cửu tộc, tức 9 đời có mối liên hệ trực tiếp với nhau, chứ không phải 9 họ. Trong gia đình đứng đầu là con trưởng. Đứng đầu họ là trưởng tộc, là người con trưởng của gia đình thuộc chi trưởng trong họ. Nhà thờ họ có nơi thờ chung cả họ (đại tông) và nhà thờ các chi (tiểu tông). Người trưởng tộc có trách nhiệm dự các cuộc họp của các chi họ, phân xử khi có tranh chấp trong các chi, góp ý khi trong họ có việc quan trọng. Ở Miền Nam, trưởng tộc là người lớn tuổi hay có đức vọng hơn hết ở trong họ, không theo nguyên tắc đích trưởng chặt chẽ như ở Miền Trung và Miền Bắc. Người trong họ nội không được lấy nhau. Còn về họ ngoại (bên mẹ), con cô, con cậu, con dì cũng không được lấy nhau. Từ bậc cháu trở đi, không còn cấm nữa. Quan niệm nối dõi tông đường trước đây rất được coi trọng. Nhà nào không có con trai thì nhận con trai nuôi để lo việc thờ cúng tổ tiên (gọi là lập tự). Con gái đi lấy chồng cư trú bên chồng và trở thành thành viên của nhà chồng. Hằng năm, GT có ngày giỗ, ngày tết, các ngày sóc vọng, thanh minh, khi có hiếu hỉ, vv. đều phải làm lễ cáo gia tiên. Ruộng hương hỏa của họ hay tộc điền do cúng tiến, mua tậu, để hậu... thường luân phiên cày cấy hay cho thuê lấy hoa lợi, lo việc họ và cúng tế.
hd. Tập hợp gia đình cùng một tổ tiên, một họ.xem thêm: họ hàng, họ mạc, gia tộc
Tra câu | Đọc báo tiếng Anh gia tộc
gia tộc- Family
Từ khóa » Gia Tộc Có Nghĩa Là Gì
-
“gia Tộc” Nghĩa Là Gì? Nghĩa Của Từ Gia Tộc Trong Tiếng Việt. Từ điển Việt
-
Gia Tộc Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt
-
Gia Tộc Nghĩa Là Gì? - Từ-điể
-
Gia Tộc Là Gì, Nghĩa Của Từ Gia Tộc | Từ điển Việt
-
Nghĩa Của Từ Gia Tộc - Từ điển Việt
-
Từ Điển - Từ Gia Tộc Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
Gia Tộc - Wiktionary Tiếng Việt
-
Gia Tộc(gia Tộc) (Tài Nguyên Ngôn Ngữ) - Mimir Bách Khoa Toàn Thư
-
Gia Tộc Là Gì ? Gia Phong Trong Văn Hóa Gia Đình Người Việt
-
Gia Tốc – Wikipedia Tiếng Việt
-
Gia Tộc Rothschild – Wikipedia Tiếng Việt
-
Gia Tốc Là Gì? Công Thức Tính & Phân Loại Các Loại Gia Tốc
-
Mộ Gia Tộc Những ý Nghĩa Và Lưu ý Trong Xây Dựng
-
GIA TỘC - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển