Từ điển Tiếng Việt "hdi" - Là Gì?
Có thể bạn quan tâm
(A. Human Development Index; cg. Chỉ số phát triển con người), chỉ số tổng hợp đơn giản do Chương trình Phát triển của Liên hợp quốc (UNDP) xây dựng từ 1990 để đánh giá các thành tựu cơ bản trong phát triển con người, nói lên trình độ phát triển khác nhau giữa các quốc gia cả về đời sống vật chất và tinh thần và được sử dụng để xếp thứ hạng các nước.
HDI phản ánh những thành tựu về những năng lực cơ bản nhất của con người: sống lâu, tri thức và mức sống khá. Có 3 biến số được chọn làm đại diện cho những khía cạnh đó: tuổi thọ bình quân, trình độ học vấn, thu nhập.
Tuổi thọ bình quân tính từ lúc sinh. Trình độ học vấn được đo bằng sự kết hợp của chỉ tiêu: tỉ lệ biết chữ ở người lớn (quyền số 2/3), là số phần trăm của những người từ 15 tuổi trở lên biết đọc và biết viết, và chỉ tiêu: tỉ lệ tổng hợp học sinh đăng kí đi học (ở các cấp tiểu học, trung học và đại học) trên tổng số dân dưới 24 tuổi (quyền số 1/3). Mức sống khá tính bằng GDP bình quân đầu người và tính theo sức mua tương đương của đồng tiền.
Giá trị của HDI biến thiên từ 0 đến 1. Giá trị HDI của một nước chỉ ra khoảng cách nước đó đã đạt được để tiến đến gần giá trị cao nhất (là 1).
Chỉ số HDI luôn luôn được cải tiến. Năm 1999, HDI được cải tiến so với năm 1997; do có những cải tiến về phương pháp luận và các số liệu nên HDI của năm 1999 không tương thích với HDI của năm trước
| Xếp hạng theo HDI | Tuổi thọ (năm 1997) | Tỉ lệ người lớn biết chữ (%) 1997 | Tỉ lệ đi học của học sinh các cấp (%) 1997 | GDP thực tế bình quân đầu người (PPP$) 1997 | Giá trị chỉ số phát triển con người (HDI) 1997 |
| Phát triển con người cao | 77,0 | 98,3 | 89 | 21647 | 0,904 |
| Phát triển con người trung bình | 66,6 | 75,9 | 64 | 3327 | 0,662 |
| Phát triển con người thấp | 50,6 | 48,5 | 39 | 982 | 0,416 |
| Việt Nam (thứ 110/174) | 67,4 | 91,9 | 62 | 1630 | 0,664 |
Theo chỉ số HDI, các nước được phân thành 3 nhóm: mức độ phát triển con người cao với giá trị HDI lớn hơn hoặc bằng 0,880; mức độ phát triển con người trung bình với giá trị HDI từ 0,500 đến 0,799; và mức độ phát triển con người thấp với giá trị HDI thấp hơn 0,500 (xem bảng).
Theo Báo cáo phát triển con người của UNDP năm 1999, tình trạng phát triển con người năm 1997 như sau: trong số 174 nước có HDI được xây dựng, có 45 nước được xếp loại phát triển con người ở mức cao, 94 nước được xếp loại phát triển con người ở mức trung bình, và 35 nước được xếp loại phát triển con người ở mức thấp. Mười sáu nước đã bị tụt hạng trong phát triển con người kể từ 1990 do đại dịch HIV/AIDS hoặc do đình trệ kinh tế (chủ yếu ở Nam Xahara Châu Phi, Đông Âu, và SNG). Các giá trị HDI ở khu vực Đông Nam Á và Thái Bình Dương nằm trong khoảng 0,491 (của Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào) đến 0,888 (của Xingapo). Việt Nam xếp thứ 110 với giá trị HDI là 0,664 (năm 1994 xếp thứ 121) trên 174 nước và tương đương mức trung bình của các nước đang phát triển; so với thứ tự theo mức thu nhập bình quân đầu người thì vượt lên 23 bậc. Điều này chứng tỏ Việt Nam đã kết hợp tốt giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển con người nhờ giải quyết tốt những vấn đề xã hội. Tuy nhiên, Việt Nam còn phải phấn đấu nhiều để vươn lên có một giá trị HDI cao hơn, nhất là về mặt tăng thu nhập bình quân đầu người.
Từ khóa » Hdi Là Gì
-
HTCTTKQG – Chỉ Số Phát Triển Con Người (HDI) - Tổng Cục Thống Kê
-
Chỉ Số HDI Là Gì? - Thư Viện Hỏi Đáp
-
Chỉ Số HDI Là Gì ?
-
HDI Là Gì? Cách Tính Chỉ Số HDI Cực đơn Giản Và Chính Xác
-
HDI Là Gì? Chỉ Số HDI Của Việt Nam Những Năm Gần đây Như Thế Nào?
-
Chỉ Số Phát Triển Con Người (Human Development Index - HDI) Là Gì ...
-
Chỉ Số HDI Là Gì?
-
Bật Mí Thông Tin Xoay Quanh Câu Hỏi Chỉ Số HDI Là Gì?
-
Hdi Là Gì - Nghĩa Của Từ Hdi - Có Nghĩa Là Gì, Ý Nghĩa La Gi
-
Chỉ Số HDI Là Gì? - Hỏi Gì 247
-
Chỉ Số HDI Là Gì? - Blog Chia Sẻ AZ
-
Chỉ Số HDI Là Gì Vậy? - Học Đấu Thầu
-
Hdi Nghĩa Là Gì