
Từ điển Tiếng Việt"sở hữu"
là gì? Anh-Việt Việt-Anh Nga-Việt Việt-Nga Lào-Việt Việt-Lào Trung-Việt Việt-Trung Pháp-Việt Việt-Pháp Hàn-Việt Nhật-Việt Italia-Việt Séc-Việt Tây Ban Nha-Việt Bồ Đào Nha-Việt Đức-Việt Na Uy-Việt Khmer-Việt Việt-Khmer Việt-Việt

Tìm
sở hữu
- tt (H. hữu: có) Thuộc về mình: Những tư liệu sản xuất đều thuộc quyền sở hữu chung của nhân dân (Trg-chinh).
quan hệ xã hội phát triển trong lịch sử, biểu hiện đặc tính chiếm hữu của cải vật chất của xã hội bởi những thể nhân khác nhau (cá nhân riêng biệt, nhóm xã hội, nhà nước). Đối tượng SH là toàn bộ những đồ vật lệ thuộc vào chủ thể nhất định (người sở hữu), nghĩa là tài sản phù hợp với thể nhân, vì thế quan hệ sở hữu cũng gọi là quan hệ tài sản, trong đó SH về tư liệu sản xuất có ý nghĩa quyết định. Các tác gia kinh điển của chủ nghĩa Mac- Lênin dùng hai cụm từ “chế độ sở hữu” và “hình thức sở hữu” đều đề cập đến điều cốt lõi: ai làm chủ tư liệu sản xuất. Chế độ SH thường được dùng để chỉ hình thức SH phổ biến, thống trị trong xã hội; còn hình thức SH dùng để chỉ hình thức biểu hiện cụ thể của chế độ xã hội. Trong lịch sử, chung quy lại chỉ có hai chế độ SH: chế độ công hữu và chế độ tư hữu; trong mỗi chế độ rất khái quát đó lại bao gồm các hình thức SH cụ thể. Hình thức SH thể hiện đặc điểm quan trọng và cơ bản của một kiểu quan hệ giữa người và người trong việc nắm giữ tư liệu sản xuất hay của cải vật chất. Hình thức SH tư liệu sản xuất phản ánh đặc trưng của một kiểu quan hệ sản xuất. Xã hội loài người đã trải qua 5 hình thái kinh tế xã hội khác nhau, tương ứng có 5 hình thức SH đặc trưng: SH cộng sản nguyên thuỷ, SH nô lệ, SH phong kiến, SH tư bản và SH công cộng xã hội chủ nghĩa. Các hình thức SH luôn luôn vận động và phát triển, không cố định về số lượng. Các tác gia kinh điển của chủ nghĩa Mac- Lênin còn cho rằng, nền kinh tế xã hội chủ nghĩa chỉ được xây dựng trên cơ sở chế độ công hữu tư liệu sản xuất đơn nhất, không có vấn đề cơ cấu SH tư liệu sản xuất và hình thức kinh tế nhiều thành phần. Nhưng thực tiễn cho thấy, dưới chủ nghĩa xã hội, không chỉ tồn tại chế độ công hữu có hình thức khác nhau mà còn tồn tại hình thức kinh tế của chế độ SH phi xã hội chủ nghĩa, nhất là ở những nước mà trình độ lực lượng sản xuất còn lạc hậu như Việt Nam. Đại hội IX Đảng Cộng sản Việt Nam đã chỉ ra, hiện nay ở nước ta có 3 hình thức SH cơ bản: SH toàn dân, SH tập thể, SH tư nhân; các hình thức SH tác động qua lại, đan xen phát sinh hình thức SH hỗn hợp. Các hình thức SH cụ thể là nhân tố quyết định hình thành nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kì quá độ tiến lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
hd.1. Cái thuộc về của mình. Căn nhà ấy là sở hữu của cha mẹ tôi. 2. Quyền sở hữu , quyền làm chủ. Nhà chưa xác định sở hữu.

Tra câu | Đọc báo tiếng Anh
sở hữu
sở hữu| Lĩnh vực: điện tử & viễn thông |
possession |
| chế độ sở hữu: possession |
| giành được sở hữu: gain possession |
| các khía cạnh liên quan đến thương mại của các quyền sở hữu trí tuệ |
Trade Related Aspects of Intellectual Property Right (TRIPS) |
|
Intellectual Property Rights (IPR) |
|
Low Cost of Ownership (LCO) |
|
proprietary program |
|
| chương trình sở hữu riêng |
owned program |
|
file owner |
|
| để lộ thông tin sở hữu độc quyền |
Proprietary Information Disclosure (PID) |
|
owner identifier |
|
| giao diện quản lý sở hữu trí tuệ |
Intellectual Property Management Interface (IPMP) |
|
| khách hàng sở hữu, thuộc sở hữu của khách hàng |
Customer Owned (CO) |
|
| khuôn thức tệp sở hữu riêng |
proprietary file format |
|
| một dịch vụ máy tính trực tuyến hoàn chỉnh, sở hữu của công ty mẹ Delphi, nhưng hoạt động như là một cơ sở độc lập |
BIX |
|
owner |
|
| người sở hữu bằng sáng chế |
proprietor of a patent |
|
license owner |
|
first owner |
|
proprietary software |
|
proprietary card |
|
ownership |
|
property |
|
patent rights |
|
land interest |
|
squatter's right |
|
mining property |
|
State ownership |
|
proprietary |
|
landed property |
|
intellectual property |
|