Từ điển Tiếng Việt "tác Nhân Nucleophin Và Tác Nhân Electrophin."

Từ điển tổng hợp online Từ điển Tiếng Việt"tác nhân nucleophin và tác nhân electrophin." là gì? Anh-Việt Việt-Anh Nga-Việt Việt-Nga Lào-Việt Việt-Lào Trung-Việt Việt-Trung Pháp-Việt Việt-Pháp Hàn-Việt Nhật-Việt Italia-Việt Séc-Việt Tây Ban Nha-Việt Bồ Đào Nha-Việt Đức-Việt Na Uy-Việt Khmer-Việt Việt-Khmer Việt-Việt Tìm

tác nhân nucleophin và tác nhân electrophin.

Theo thuyết electron, ở giai đoạn cơ bản của phản ứng dị li, một tiểu phân này tương tác với tiểu phân khác nhờ ái lực của nó đối với hạt nhân nguyên tử hoặc đối với electron:

1) Tác nhân nucleophin (TNN): loại tiểu phân có ái lực đối với hạt nhân (điện tích dương) được gọi là chất nucleophin hay TNN. TNN tối thiểu phải có một cặp electron p không liên kết hoặc chứa trung tâm có mật độ electron cao. Như vậy, TNN thường là các ion âm (Cl-, Br-, I-, HO-, RO-, NC-, các cacbanion, vv.), các amin, photphin và các hợp chất khác có cặp electron p tự do, các olefin, hiđrocacbon thơm, vv. Đa số TNN là bazơ, tuy vậy để đặc trưng cho tính chất của loại tác nhân này, ta dùng khái niệm tính nucleophin và lực nucleophin. Lực nucleophin nói lên khả năng kết hợp với Cd+ hoặc C+, còn lực bazơ là mức đo khả năng kết hợp với proton hay axit nói chung.

2) Tác nhân electrophin (TNE): loại tiểu phân có ái lực đối với electron gọi là chất electrophin hay tác nhân electrophin. TNE tối thiểu phải có một obitan trống hoặc có trung tâm với mật độ electron giảm. Thông thường, TNE là các ion dương (H+, H3O+, Br+, cacbocation, vv.), các hợp chất có lớp vỏ electron chưa được lấp đầy (BF3, AlCl3, TiCl4, SnCl4, vv.), các chất oxi hoá (O3, ROOR, Fe3+, Fe(CN)63+). Để đặc trưng cho tính chất của loại tác nhân này ta dùng khái niệm tính electrophin.

Tra câu | Đọc báo tiếng Anh

Từ khóa » Tính Nucleophin