Từ điển Tiếng Việt "thể Xoang" - Là Gì?

Từ điển tổng hợp online Từ điển Tiếng Việt"thể xoang" là gì? Anh-Việt Việt-Anh Nga-Việt Việt-Nga Lào-Việt Việt-Lào Trung-Việt Việt-Trung Pháp-Việt Việt-Pháp Hàn-Việt Nhật-Việt Italia-Việt Séc-Việt Tây Ban Nha-Việt Bồ Đào Nha-Việt Đức-Việt Na Uy-Việt Khmer-Việt Việt-Khmer Việt-Việt Tìm

thể xoang

cấu trúc giải phẫu mang tính chất của một cơ quan thực thụ chứ không chỉ là khoảng trống giữa các nội quan ở một số nhóm động vật; có nguồn gốc từ lá phôi giữa, chứa dịch với nhiều yếu tố tế bào giữ nhiệm vụ chuyển sản phẩm bài tiết, chất dinh dưỡng, tế bào sinh dục... và dẫn ra ngoài qua ống dẫn; TX còn có chức năng như một bộ xương thuỷ tĩnh đảm bảo độ căng co giãn các cơ thay cho lực đối kháng; biểu bì thành TX lót bên trong xen giữa thành cơ thể và thành ruột bảo đảm cho sự hoạt động độc lập của hệ cơ của các bộ phận này. Sự xuất hiện TX dẫn tới sự ra đời của các hệ tuần hoàn. Ở giun đốt, thân mềm, da gai, động vật có dây sống, TX là xoang cơ thể chính thức chứa các nội quan. Ở động vật có vú, TX chia thành các xoang riêng biệt bao lấy tim (xoang bao tim), phổi và ruột. Ở động vật chân khớp, TX tiêu giảm, chỉ còn lại xoang bao quanh tuyến sinh dục, cơ quan bài tiết và chủ yếu là xoang máu. Sự xuất hiện TX đã làm cho ruột và thành cơ thể tách biệt nhau, làm tăng tính linh động, tính chuyên hoá và thúc đẩy sự phát triển của hệ tuần hoàn. Ở các nhóm động vật khác, còn có: phôi xoang (blactocoelum) và liệt xoang (schizcoelum), thuộc kiểu xoang nguyên sinh của cơ thể, trực tiếp với nội quan, không có lớp biểu mô riêng ngăn cách với nhau trong dịch TX và không có các yếu tố tế bào. Phôi xoang là khoảng trống giữa lá phôi trong và lá phôi ngoài của phôi vị. Liệt xoang là khoảng trống giữa đám tế bào nhu mô đệm có nguốn gốc từ lá phôi giữa, thường gặp ở sán tiêm mao, giun tròn.

Tra câu | Đọc báo tiếng Anh

Từ khóa » Xoang Cơ Thể Là Gì