Từ điển Tiếng Việt "thú ăn Thịt" - Là Gì? - Vtudien

Từ điển tổng hợp online Từ điển Tiếng Việt"thú ăn thịt" là gì? Anh-Việt Việt-Anh Nga-Việt Việt-Nga Lào-Việt Việt-Lào Trung-Việt Việt-Trung Pháp-Việt Việt-Pháp Hàn-Việt Nhật-Việt Italia-Việt Séc-Việt Tây Ban Nha-Việt Bồ Đào Nha-Việt Đức-Việt Na Uy-Việt Khmer-Việt Việt-Khmer Việt-Việt Tìm

thú ăn thịt

(Carnivora), bộ động vật có vú ăn thịt (chó sói, chó nhà, mèo, rái cá, hổ, báo, cáo...), gồm các loài thú có cấu tạo cơ thể thích nghi với tập tính chạy nhảy nhanh, rình vồ, bắt mồi. Bộ răng cấu tạo kiểu cắn và xé mồi; răng nanh lớn, dài và nhọn dùng giết mồi; hai đôi răng trước hàm dùng cắt; răng hàm khoẻ, dẹp bên có mấu nhọn, hàm dưới có mấu hình trụ ngang và chỉ cử động lên xuống để nghiền. Các vuốt chân rất phát triển, ở một số có thể rụt vào (mèo). TĂT thường khôn ngoan, có giác quan tinh nhạy. Thị giác và thính giác rất phát triển (vd. chó có thể nghe được âm thanh có tần số 25.000 Hz). Ăn chủ yếu là thịt sống, một số loài ăn tạp (gấu), đặc biệt gấu trúc chỉ ăn thực vật. Săn mồi chủ yếu vào ban đêm. TĂT có khoảng 250 loài, 100 chi (giống), 7 họ. Phân bố khắp thế giới (trừ lục địa Úc). Ở Việt Nam, có 36 loài, 24 chi, 5 họ, trong đó có 22 loài được xếp vào nhóm thú quý hiếm. TĂT có vai trò quan trọng trong điều chỉnh cân bằng hệ sinh thái nhiều loài. Một số loài có ích cho sản xuất nông, lâm nghiệp như mèo, mèo rừng, mèo gấm, lửng chó, cầy gấm, cầy giông (mỗi ngày tiêu diệt 1 - 2 con chuột hoặc giết một số côn trùng gây hại). Các loài cầy mực, cầy vằn, cầy hương cho xạ - vật liệu quý dùng sản xuất hương liệu cao cấp. Do khai thác không hợp lí nên số lượng nhiều loài TĂT giảm sút đến mức báo động, một số trở nên rất hiếm (vd. hổ). Cần có biện pháp bảo vệ và tiến hành gây nuôi.

Tra câu | Đọc báo tiếng Anh

Từ khóa » Bộ ăn Thịt Là Gì