Từ điển Tiếng Việt "xơ Len" - Là Gì?

Từ điển tổng hợp online Từ điển Tiếng Việt"xơ len" là gì? Anh-Việt Việt-Anh Nga-Việt Việt-Nga Lào-Việt Việt-Lào Trung-Việt Việt-Trung Pháp-Việt Việt-Pháp Hàn-Việt Nhật-Việt Italia-Việt Séc-Việt Tây Ban Nha-Việt Bồ Đào Nha-Việt Đức-Việt Na Uy-Việt Khmer-Việt Việt-Khmer Việt-Việt Tìm

xơ len

xơ dệt thiên nhiên nguồn gốc động vật. Phân biệt 3 loại: lông mịn, lông nhỡ, lông thô. Độ dài XL: 55 - 90 mm và lớn hơn. Nguyên liệu dệt quý, giá trị cao để kéo sợi, dệt vải nguyên chất hoặc pha trộn với các loại xơ thiên nhiên và xơ hoá học khác. Len thô dùng dệt thảm, dệt vải bọc đồ gỗ. Tính chất giữ nhiệt tốt, hút ẩm, chịu cọ xát. Loại vỏ duy nhất có tính chịu nén ép và dễ kết với nhau để làm mặt hàng nỉ. XL tổng hợp poliacrilonitrin (có hình thức giống len lông cừu) trộn với len hoặc để nguyên chất kéo sợi dùng để dệt vải len tổng hợp. Len poliacrilonitrin nhuộm màu tươi đẹp hơn len lông cừu, độ bền cao, độ bền ánh sáng rất tốt, độ bền nhiệt tốt. Năm 1987, ngành dệt Việt Nam nhập (nhiều nhất) 685 tấn len tổng hợp, 1.068 tấn len lông cừu. Năng lực kéo sợi còn nhỏ bé: Nhà máy Len Hà Đông, Nhà máy Len Hải Phòng, Nhà máy Len Biên Hoà, Nhà máy Len Vĩnh Thịnh trang bị nửa dây chuyền kéo sợi. Thế giới sản xuất 1.900 nghìn tấn lông cừu giặt. Châu Đại Dương sản xuất 700 nghìn tấn, Niu Zilân 226 nghìn tấn, SNG (Cộng đồng các Quốc gia Độc lập) 212 nghìn tấn. Xt. Len.

Tra câu | Đọc báo tiếng Anh

Từ khóa » Tính Chất Xơ Len