Từ Điển - Từ Bâng Khuâng Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
Có thể bạn quan tâm
Chữ Nôm Toggle navigation
- Chữ Nôm
- Nghiên cứu Hán Nôm
- Công cụ Hán Nôm
- Tra cứu Hán Nôm
- Từ điển Hán Nôm
- Di sản Hán Nôm
- Thư viện số Hán Nôm
- Đại Việt sử ký toàn thư
- Truyện Kiều
- Niên biểu lịch sử Việt Nam
- Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
- Từ Điển
- Lịch Vạn Sự
Từ Điển
Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: bâng khuâng
bâng khuâng | tt. Buồn buồn, lòng hơi buồn, hơi áy-náy song không hiểu vì đâu: Bâng-khuâng đỉnh Giáp non Thần; Bâng-khuâng như tỉnh như say một mình (K). |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
bâng khuâng | - tt. Buồn nhớ lâng lâng, không rõ ràng, xen lẫn với ý nghĩ luyến tiếc ngẩn ngơ: bâng khuâng kẻ ở người đi bâng khuâng trong dạ. |
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức |
bâng khuâng | tt. Buồn nhớ lâng lâng, không rõ ràng, xen lẫn với ý nghĩ luyến tiếc ngẩn ngơ: bâng khuâng kẻ ở người đi o bâng khuâng trong dạ. |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
bâng khuâng | tt 1. Vương vấn nỗi nhớ nhung: Dặm liễu bâng khuâng, khách nhớ nhà (Bà huyện TQ). 2. Ngẩn ngơ với một nỗi buồn thầm kín: Bâng khuâng như tỉnh, như say một mình (K). |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân |
bâng khuâng | bt. Ngơ-ngẩn, buồn buồn không duyên cớ rõ: Bâng-khuâng duyên mới ngậm-ngùi tình xưa (Ng-Du) - Bâng khuâng trong cõi sầu vô hạn (Th.Lữ) Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài (H.Cận). |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị |
bâng khuâng | t. Vương vấn một nỗi buồn thầm kín, mơ hồ, chuyển mau từ tình cảm này sang ý nghĩ khác. Bâng khuâng nhớ cảnh nhớ người (K). |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân |
bâng khuâng | Ngơ-ngẩn trong bụng không biết ra thế nào: Bâng-khuâng nhớ cảnh nhớ người (K). Văn-liệu: Bâng-khuâng đỉnh Giáp non Thần (K). Bâng-khuâng nào đã biết ai mà nhìn (K). Bâng-khuâng duyên mới ngậm-ngùi tình xưa (K). Bâng-khuâng như tỉnh như say một mình (K). Bâng-khuâng khôn quyết lẽ đừng lẽ nên (H-Tr). |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |
* Từ tham khảo:
bâng lâng
bâng quơ
bầng
bầng bầng
bẩng
* Tham khảo ngữ cảnh
Dũng đã đi lẫn vào trong bóng tối đen mà Loan còn bâng khuâng đứng lặng nhìn theo. |
Nàng đưa tay vuốt tóc , nhìn hai bạn bâng khuâng như người ta vừa tỉnh mộng. |
Hai người nhìn nhau bâng khuâng . |
Tôi không uý phục , tôi không say đắm , nhưng tôi dễ nhận , dễ yêu như một nơi quê hương xứ sở vậy , lòng tôi lúc đó bâng khuâng , không nỡ rời đi nơi khác , định chỉ kiếm việc gì ở đấy để lưu liên lại ít lâu. |
Tôi chưa từng thấy người nào đẹp đến thế , bâng khuâng như mình lạc vào cảnh tiên. |
* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): bâng khuâng
* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt
Bài quan tâm-
Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển
-
Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân
-
Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam
-
Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam
-
Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm
Từ khóa » Khuâng Là Từ Gì
-
Bâng Khuâng - Wiktionary Tiếng Việt
-
Từ điển Tiếng Việt "bâng Khuâng" - Là Gì?
-
Nghĩa Của Từ Bâng Khuâng - Từ điển Việt
-
Bâng Khuâng Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt
-
Bâng Khuâng Nghĩa Là Gì? - Từ-điể
-
Từ điển Tiếng Việt"bâng Khuâng" Là Gì? - MarvelVietnam
-
Bâng Khuâng Là Gì ? Nghĩa Của Từ Bâng Khuâng
-
Bâng Khuâng Là Gì - Mni
-
'bâng Khuâng' Là Gì?, Từ điển Tiếng Việt
-
Bâng Khuâng Là Gì?
-
Từ Bâng Khuâng Là Từ Ghép Hay Từ Láy? - Giải Bài Tập Ngữ Văn Lớp 4
-
Viết "băn Khoăn" Hay "bâng Khuâng" Là đúng?