Từ Điển - Từ Biêng Biếc Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: biêng biếc

biêng biếc tt. Màu hơi xanh thẫm.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
biêng biếc tt. Biếc xanh ở mức độ cao, và thuần khiết, nhìn thích mắt: Nước biển xanh biêng biếc o Trải ra trước mắt là khoảng không gian rộng và thuần khiết một màu xanh biêng biếc.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
biêng biếc tt Hơi xanh biếc: Vòm trời biêng biếc.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
biêng biếc t. Hơi biếc.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân

* Từ tham khảo:

biếng

biếng nhác

biết

biết bao

biết chiều trời, nước đời chẳng khó

* Tham khảo ngữ cảnh

Cánh đồng kẻ ngang kẻ dọc những ô ruộng khác mầu , phẳng tới tận rặng núi ở chân trời ; giòng sông Cống biêng biếc quanh co khuất khúc như giải lụa mềm.
  Đêm xa biêng biếc ^'c , tuy chưa có mưa dây , những nhìn lên thấy rõ từng cánh sếu bay.
Tất cả bí quyết của sự sống là biết tin tưởng và đợi chờ , vì tin tưởng và chờ đợi thì cái gì mà chẳng đến ? Anh đọc sách có còn nhớ chuyện Pygmalion không ? "   " Đó là một nhà điêu khắc có tài ở trên một hòn đảo xa biêng biếc ^'c giữa đại dương thần thoại.
Đi quanh Hồ Gươm nhìn lên cây gạo ở Ngõ Hồ nghe những con sếu báo tin rét sắp về ; đi lên Ngọc Hà ở đằng sau Bách Thú xem hoa và tán tỉnh chuyện tầm phơ với mấy cô nàng trắng ngà trong ngọc ; đi ra Nghi Tàm mua mấy cây thế rồi rẽ ra ngõ Quảng Lạc tìm nhà một ông bạn già để ngắm lại cái tượng “Mạnh mẫu gánh sách cho con đi học”… đi như thế trong một bầu không khí vừa vừa lạnh , hiu hiu gió , biêng biếc sầu ; kể đã là thú của người đàn ông được vợ chiều , vào buổi tà huân dắt tay vợ đi chơi ở ngoại ô nhìn trăng giãi trên ruộng lúa và nghe tiếng hát trống quân theo gió vang heo hút ở làng bên kia sông vọng lại.
Ai bảo trời thu đẹp não nùng , buồn se sắt ; ai xui gió thu biêng biếc nỗi sầu hắt hiu ; ai làm cho ánh trăng thu mươn mướt như nhung để cho người đa cảm thấy tâm hồn phơi phới , thấy lòng tê tái , thấy thèm ân ái ?  Nằm ở trên cái lầu cao nhìn ra dòng sông có khói to mờ mờ , người chồng tưởng như thấy trong lúc bòng giăng lồng bóng nước thì cả bầu trời rền rĩ lên khe khẽ , thương thương , y như thể tiếng rền rĩ thương thương khe khẽ của người vợ nằm trong vòng tay của người chồng trìu mến.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): biêng biếc

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Giải Nghĩa Từ Xanh Biêng Biếc