Từ Điển - Từ Bự Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: bự

bự tt. To, lớn: Mặt bự, chén bự, ông bự, chừ-bự // Đầy, đóng đầy: Mặt bự phấn, da bự ghét đất
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
bự - 1 tt. Trát dày phấn: Mặt bự phấn.- 2 tt. Từ miền Nam có nghĩa to lớn: Trái thơm bự; Quyền hành bự.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
bự tt. 1. Dày một lớp bên ngoài, trông to hơn: mặt bự phấn. 2. To, lớn: xoài bự o một cán bộ cỡ bự.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
bự tt Trát dày phấn: Mặt bự phấn.
bự tt Từ miền Nam có nghĩa to lớn: Trái thơm bự; Quyền hành bự.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
bự tt. (tục). 1. To, lớn, quyền hành: Trái thơm bự; mất ông bự, anh chị bự. // Ông bự. Bự-lự-xự: thật lớn. 2. Chỉ da bôi phấn nhiều, nặng-nề: Mặt bự phấn. Hắn làm gì mà mặt bự cả đống.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
bự t. Nói trát dày một lớp phấn. Mặt bự phấn.
bự (đph). t. To: Trái thơm bự. Ngb. Có quyền thế: Ông bự.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
bự Nói về da mặt nổi phấn nhiều quá: Mặt bự những phấn. Cũng có khi nói: Bự những ghét.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

bự cồ

bự phấn

bự rự

bự sự

bự xộn

* Tham khảo ngữ cảnh

Nhưng được cái rắn béo lắm ? đáp xong , ông bảo thằng bé cầm sào ban nãy : Cò ơi ! Lấy cái giỏ bự ra cho tía (cha , ba , bố ) đi con.
Mày đừng sợ nhá ! Để chừng bắt được con rắn bự , tao bẻ răng nó cho mày coi.
  Có phải là tại mình thương yêu phần tử nên yêu luôn từ bong hoa mà yêu xuống đến trái cây , yêu từ cái lá hoè lăn tăn mà yêu lan sang chum hoa mộc ? Hay là quả thật , như nhiểu người vẫn nói , trái bí ở đây to mà kém ngon , con gà lớn mà kém ngọt , trái đu đ bự ự mà kém thơm ? Tôi cũng đã ăn phật thủ ở đây rồi , nhưng cứ nói thực không việc gì dối trá , sao trái phật thủ Bắc bầy trên bàn thờ ông bà ngày tết , đến tháng hai bổ ra vẫn có cái hương vị khác trái phật thủ ở đây ?  Tháng hai của Bắc Việt xa xưa ơi , yêu tháng hai quá và nhớ tháng hai nhiều lúc đến biếng cười biếng nói.
Này , tôi hỏi : thế từ xưa đến nay có bao giờ ở miền Nam lại có người chết đói chưa ? Mà có bao giờ đã có người chết rét chưa ? Ở Bắc , có những năm mất mùa , vô số người chết đói ; còn rét mà chết , nói đâu xa làm gì , chỉ cách đây vài năm thôi , các báo chẳng đăng bằng tít bự như thế này , rằng “Ở Bắc Việt người ta chết cả đống vì trời ra tai rét quá , không thể nào chịu nổi” ?  Thế nhưng mà thôi , nói mấy cũng là thừa , bởi vì từ xưa tới nay ai cũng biết là Bắc Việt nghèo khổ mà Nam Việt thì phè phỡn.
Lúc đó ông lái già vẫn say bự , vẫn chuyện trò huyên thuyên , còn Năm Sài Gòn đã ngồi sát cạnh ông.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): bự

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Bự Ghép Với Từ Gì