Từ Điển - Từ đa Mang Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: đa mang

đa mang tt. Bận-rộn nhiều việc // thth Bận-bịu, vướng-víu: Đa-mang chi lắm vợ đầy nhà (HXH.)
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
đa mang - đgt. 1. ôm đồm nhiều thứ, nhiều việc kể cả những việc không có liên quan đến mình để rồi phải bận tâm, lo lắng: đã yếu còn đa mang đủ thứ việc. 2. Tự vương vấn vào nhiều thứ thuộc tình cảm để rồi phải đeo đuổi, vấn vương, dằn vặt không dứt ra được: đa mang tình cảm.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
đa mang đgt. 1. Ôm đồm nhiều thứ, nhiều việc kể cả những việc không có liên quan đến mình để rồi phải bận tâm, lo lắng: đã yếu còn đa mang đủ thứ việc. 2. Tự vương vấn vào nhiều thứ thuộc tình cảm để rồi phải đeo đuổi, vấn vương, dằn vặt không dứt ra được: đa mang tình cảm.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
đa mang tt (H. mang: bận rộn) 1. Ôm đồm nhiều việc: Đa mang làm việc không làm xuể 2. Đeo đuổi: Đã lòng quân tử đa mang (K) 3. Vướng mắc vào khó thoát ra: Đa mang thuốc sái nên khổ sở.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
đa mang đt. Mang, nhận vào mình nhiều việc rối rắm, lôi thôi: Đa mang chi nữa đèo bòng.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
đa mang đg. 1. Ôm đồm nhiều việc: Đa mang lắm việc. 2. Đeo đuổi: Đã lòng quân tử đa mang (K).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
đa mang Chính nghĩa là nhiều việc rối-rít. Dùng sang tiếng ta nghĩa là ôm-đồm, bận-bịu nhiều: Đa-mang chi nữa đèo bòng (C-o).
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

đa mưu

đa mưu đa kế

đa mưu túc kế

đa mưu túc trí

đa nam đa cụ

* Tham khảo ngữ cảnh

Nếu mợ còn sinh đẻ mà cậu ấy đa mang như thế thì cũng đáng trách ; mà biết điều chắc cũng không kiếm chuyện khó khăn.
Ai làm Ngưu Chức đôi đàng Để cho quân tử đa mang nặng tình Thuyền quyên lấp ló dạng hình Em đành chẳng chịu gởi mình cho anh Trách ai nỡ phụ lòng thành Đêm nằm thổn thức tam canh ưu sầu Ai làm ra cuộc biển dâu Gối luông chẳng đặng giao đầu từ đây.
Chàng ơi có thấu cho chăng Ba năm cách biệt thiếp hằng nhớ thương Hay chàng đã có đa mang Có the quên lụa , có vàng quên thau.
Câu hát càng đầm nước mắt nọ của những người đàn bà nhẹ dạ đã hát mà trước kia khi nghe hát Bính ghê sợ lắm , không ngờ ngày nay chính Bính lại chịu cái cảnh âm thầm đau đớn trong câu hát ấy : " Chót đa mang thì phải đèo bòng , Chót bế lên bụng phải bồng lấy con ".
Tôi sợ sự hắt hủi vỡi những kẻ đã trót đa mang với dòng máu ngoại tộc.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): đa mang

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » đa Mang Có Nghĩa Là