Từ Điển - Từ Diều Hâu Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm

Chữ Nôm Toggle navigation
  • Chữ Nôm
  • Nghiên cứu Hán Nôm
  • Công cụ Hán Nôm
    • Tra cứu Hán Nôm
    • Từ điển Hán Nôm
  • Di sản Hán Nôm
    • Thư viện số Hán Nôm
    • Đại Việt sử ký toàn thư
    • Truyện Kiều
    • Niên biểu lịch sử Việt Nam
    • Danh sách Trạng Nguyên Việt Nam
  • Từ Điển
  • Lịch Vạn Sự

Từ Điển

Tra cứu Từ điển Tiếng Việt - từ: diều hâu

diều hâu dt. (động): Giống diều to lớn hơn diều thường, lông có rằn xám // (B) Kẻ hay doạ nạt người để bóc-lột: Đồ diều-hâu.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức
diều hâu - dt. Chim lớn, ăn thịt, mỏ quặp, móng chân dài, cong và nhọn, thường lượn lâu trên cao để tìm mồi dưới đất.
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức
diều hâu dt. Chim lớn, ăn thịt, mỏ quặp, móng chân dài, cong và nhọn, thường lượn lâu trên cao để tìm mồi dưới đất.
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt
diều hâu dt 1. Loài chim ăn thịt, có mỏ quắm, có móng chân sắc, thường lượn trên không để tìm bắt mồì: Diều hâu từ đâu về bay lượn (Ng-hồng) 2. Kẻ hiếu chiến: Tôi làm thơ tranh đấu, chống lũ sói, diều hâu (X-thuỷ).
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân
diều hâu dt. (đ) Loại chim dữ thường hay bắt gà.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị
diều hâu 1. d. Cg. Diều. Loài chim ăn thịt hay bắt gà con. 2. t. Hiếu chiến: Phe diều hâu trong chính giới Mĩ.
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân
diều hâu Tên một loài ác điểu hay bắt gà con. Nói tắt là diều: Diều tha, quạ mổ.
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí

* Từ tham khảo:

diều tha quạ mổ

diều trắng

diễu

diễu binh

diễu hành

* Tham khảo ngữ cảnh

Nếu ai có ngắm qua cái dáng điệu , cái lòng can đảm của con gà mái khi nó xoè hai cánh , quả quyết đưa ngược cái mỏ yếu ớt lên để chống với con quạ hay con diều hâu bay là xuống định bắt con nó , thì sẽ thấu hiểu lòng thương con của bà mẹ Việt Nam.
Bà yên trí bằng Mai sắp sửa làm hại đến đời con bà như con diều hâu định ăn thịt con gà con.
Bao giờ cho đến tháng ba Ếch cắn cổ rắn tha ra ngoài đồng Hùm nằm cho lợn liếm lông Một chục quả hồng nuốt lão tám mươi Nắm xôi nuốt trẻ lên mười Con gà , be rượu nuốt người lao đao Lươn nằm cho trúm bò vào Một đàn cào cào đuổi đàn cá rô Lúa mạ nhảy lên ăn bò Cỏ năn , cỏ lác rình mò bắt trâu Gà con đuổi bắt diều hâu Chim ri đuổi đánh vỡ đầu bồ nông.
BK Bao giờ cho đến tháng ba Ếch cắn cổ rắn tha ra ngoài đồng Hùm nằm cho lợn liếm lông Một chục quả hồng nuốt lão tám mươi Mâm xôi nuốt trẻ lên mười Con gà , be rượu nuốt người lao đao Lươn nằm cho trúm bò vào Một đàn cào cào đuổi đàn cá rô Lúa mạ nhảy lên ăn bò Cỏ năn , cỏ lác rình mò bắt trâu Gà con đuổi bắt diều hâu Chim ri đuổi đánh vỡ đầu bồ nông.
Bao giờ cho đến tháng ba Ếch cắn cổ rắn tha ra ngoài đồng Hùm nằm cho lợn liếm lông Một chục quả hồng nuốt lão tám mươi Nắm xôi nuốt trẻ lên mười Con gà , be rượu nuốt người lao đao Lươn nằm cho trúm bò vào Một đàn cào cào đi bắt cá rô Thóc giống đuổi chuột trong bồ Đòng đòng cân cấn đuổi cò ngoài ao Bao giờ cho đến tháng ba Ếch cắn cổ rắn tha ra ngoài đồng Dao nằm cho lợn cạo lông Ba bốn quả hồng nuốt bà tám mươi Chuối tiêu nuốt trẻ lên mười Ba bốn bình rượu nuốt người xôn xao Cào cào đuổi bắt cá rô Cỏ năn cỏ lác lại vồ bắt trâu Gà con đuổi bắt diều hâu Trứng gà tha quạ biết đâu mà tìm.

* Từ đang tra cứu (Ý nghĩa của từ, giải nghĩa từ): diều hâu

* Xem thêm: Từ điển Giúp đọc Nôm và Hán Việt

Bài quan tâm
  • Vài nét về chữ Nôm, nguồn gốc và sự phát triển

  • Truyện Kiều: Ngẫm hay muôn sự tại Trời, Trời kia đã bắt làm người có thân

  • Khái lược Về Văn học Chữ Nôm Ở Việt Nam

  • Cấu tạo và nguồn gốc của chữ Nôm – chữ của dân tộc Việt Nam

  • Sấm Trạng Trình ký bản chữ Nôm

Từ khóa » Từ Diều Hâu Là Gì